MỚI CẬP NHẬT

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh về thời tiết và cách trả lời

Câu hỏi tiếng Anh về thời tiết trong giao tiếp hàng ngày theo văn phong của người Anh, người học tiếng Anh quan tâm tìm hiểu cách trả lời đầy đủ và ý nghĩa nhất.

Những mẫu câu cơ bản hỏi tiếng Anh về thời tiết được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày của người Anh. Cho nên người học tiếng Anh cần nắm vững cách trả lời chuẩn xác để cuộc hội thoại trao đổi diễn ra một cách suôn sẻ.

Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay học tiếng Anh nhân xin được tổng hợp và chia sẻ những cách trả lời cho các câu hỏi về thời tiết trong giao tiếp tiếng Anh chuẩn xác nhất.

Câu hỏi tiếng Anh về thời tiết

Tham khảo một số mẫu câu hỏi tiếng Anh về thời tiết

Những câu hỏi về thời tiết bằng tiếng Anh thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như today, tomorrow, next month… Một số câu hỏi về thời tiết trong tiếng Anh còn đi kèm với các trạng từ chỉ nơi chốn như in New York city, in Japan, in Birmingham… Dưới đây là một số mẫu câu hỏi về thời tiết được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày của người Anh:

  • What’s the weather like today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)
  • What’s the weather like in London? (Thời tiết ở Luân Đôn như thế nào?)
  • What’s the temperature outside? (Nhiệt độ bên ngoài như thế nào?)
  • What’s the forecast? (Dự báo thời tiết nói gì?)
  • Do you know what the weather will be like tomorrow? (Bạn có biết thời tiết sẽ như thế nào ngày mai không?)
  • Do you think it's going to rain? (Bạn có nghĩ rằng trời sắp mưa không?)
  • What’s the weather forecast today? (Dự báo thời tiết hôm nay như thế nào?)
  • How is the weather today? (Thời tiết hôm nay ra sao?)
  • Do you see the weather forecast? (Em đã xem dự báo thời tiết chưa?)

Những câu hỏi về mùa bằng tiếng Anh cũng là một trong những chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các cuộc giao tiếp hàng ngày của người bản xứ.

  • What’s your favorite season of the year? (Mùa yêu thích nhất trong năm của bạn là mùa nào?)
  • How is the climate in Edinburgh? (Khí hậu ở thành phố Edinburgh như thế nào?)
  • What’s your favorite season? (Mùa yêu thích nhất của bạn là mùa nào?)
  • How many seasons are there in your country? (Đất nước của bạn có bao nhiêu mùa?)

Cách trả lời câu hỏi tiếng Anh về thời tiết

Những mẫu câu trả lời chuẩn xác về thời tiết trong tiếng Anh

Câu trả lời về thời tiết bằng tiếng Anh theo từng mẫu câu tiêu biểu giúp cho người học tiếng Anh có thể áp dụng trong giao tiếp một cách linh hoạt.

Trả lời bằng những câu miêu tả thời tiết bằng tiếng Anh

Các câu cảm thán bằng tiếng Anh về thời tiết được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp thay thế cho cách trả lời trực tiếp những câu hỏi tiếng Anh về thời tiết.

  • What a beautiful/nice day! (Thật là một ngày đẹp trời.)
  • What a terrible day! (Thật là một ngày tồi tệ.)
  • Bit nippy today! (Trời hôm nay hơi lạnh.)
  • It's not a very nice day! (Hôm nay không phải là một ngày đẹp trời.)
  • What a miserable day! (Thời tiết hôm nay thật tệ.)

Trả lời thông thường các câu hỏi về thời tiết

  • The weather is fine. (Thời tiết thật đẹp.)
  • It's raining cats and dogs. (Trời mưa rất lớn.)
  • It was scorching hot. (Trời nóng như thiêu đốt.)
  • There isn’t a cloud in the sky. (Trời không gợn một chút mây.)
  • The weather is cool. (Thời tiết thật dễ chịu.)
  • It's forecast to rain today. (Dự báo hôm nay trời mưa.)
  • It's windy. (Trời có gió nhiều.)
  • It's sunny here. (Ở đây trời nắng to.)
  • The weather is supposed to be pleasant and cool tomorrow. (Thời tiết ngày mai được dự đoán là mát mẻ và dễ chịu hơn.)
  • The weather will be hot and sunny today. (Thời tiết hôm nay sẽ nóng và nắng to.)
  • I think the rain has stopped. (Tôi nghĩ trời đang dần tạnh mưa.)
  • I don't think it's cloudy and rainy. Because the sky is getting dark. (Tôi không nghĩ rằng trời nhiều mây và mưa. Bởi vì bầu trời đang tối sầm.)
  • It's below freezing. (Trời lạnh như băng.)

Trả lời câu hỏi tiếng Anh về mùa yêu thích trong năm

  • My favorite season of the year is summer/winter/autumn/spring… Because… (Mùa yêu thích nhất trong năm của tôi là mùa hạ/ mùa đông/ mùa thu/ mùa xuân. Bởi vì…)

Ví dụ: My favorite season of the year is summer. Because I will have many occasions to go to the beach on sunny days with my family. (Mùa yêu thích nhất trong năm của tôi là mùa hạ Bởi vì tôi sẽ có nhiều dịp đi đến bãi biển trong những ngày nắng nóng với gia đình của tôi.)

  • I love/like summer/winter/fall/spring because… (Tôi yêu thích mùa hè/ mùa đông/ mùa thu/ mùa xuân bởi vì…)

Ví dụ: I love spring because the weather is cool to enjoy many outside activities on the Tet holiday in some Asian countries like Vietnam, China… (Tôi mùa xuân bởi vì thời tiết mát mẻ để tham gia nhiều hoạt động ngoài trời vào dịp Tết ở một số nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc…)

  • There are 2 main seasons in my country: rainy season and sunny season. (Có hai mùa chủ yếu ở đất nước của tôi là mùa nắng và mùa mưa.)

Trả lời câu hỏi về thời tiết trong kỳ thi IELTS Speaking

Đối với câu trả lời khi được hỏi về thời tiết trong các kỳ thi IELTS Speaking các thí sinh sẽ sáng tạo nội dung theo từng câu hỏi tiếng Anh về thời tiết của ban giám khảo đặt ra.

What’s the weather like in your country/ living place? (Thời tiết ở đất nước hay nơi bạn sống như thế nào?)

It depends on the time of the year and the part of the country you are living in. I'm currently living in Ho Chi Minh city in the South. I would say that the weather is sunny during the year. It sometimes rains from May to December. Especially in July, it rains heavily and sometimes some small storm comes to our city. People might get raincoats or umbrellas when they go out for work, study or going shopping...

(Điều này phụ thuộc vào thời điểm trong năm và khu vực đang sinh sống. Tôi đang sống ở thành phố Hồ Chí Minh thuộc khu vực phía Nam. Tôi có thể nói rằng thời tiết nắng nóng suốt năm. Thỉnh thoảng trời mưa vào tháng 5 cho đến tháng 12. Đặc biệt là vào tháng 7 trời mưa rất lớn và thỉnh thoảng có những cơn bão nhỏ đến thành phố của tôi. Mọi người thường đem theo áo mưa hay dù khi họ đi ra ngoài để làm việc, học tập, mua sắm…)

Would you prefer to live in a place that has 2 seasons or 4 seasons of the year? (Bạn sẽ thích sống ở một nơi có hai mùa hoặc bốn mùa trong năm? )

I was born in Vietnam where the weather is sunny and rainy. It means my country has 2 seasons: rainy season and dry season. The weather in my country is hot all year round and rainy in the summer. I don't think it's boring to me when I live in my country. Because I can travel to some countries that have four seasons to enjoy the spring, the fall, the winter or the summer.

(Tôi được sinh ra ở Việt Nam có thời tiết là mùa mưa và mùa nắng. Điều đó có nghĩa là đất nước của tôi có 2 mùa trong năm. Thời tiết ở đất nước của tôi nóng quanh năm và chỉ mưa vào mùa hè. Tôi không nghĩ rằng điều đó làm cho tôi chán ghét khi sống ở đất nước của mình. Bởi vì tôi có thể du lịch đến một số đất nước có 4 mùa trong năm để thưởng thức mùa xuân, mùa thu, mùa đông và mùa hè. )

Hội thoại câu hỏi tiếng Anh về thời tiết trong giao tiếp hàng ngày

Chủ đề thời tiết được sử dụng phổ biến trong giao tiếp của người Anh

Trong giao tiếp hàng ngày người Anh thường đề cập đến chủ đề về thời tiết khi trò chuyện hoặc chào hỏi bạn bè, đồng nghiệp… Người học tiếng Anh có thể tham khảo đoạn hội thoại sử dụng một số mẫu câu hỏi tiếng Anh về thời tiết sau đây:

Mr David: Hi Jane. How are you today? (Chào Jane. Em khỏe không?)

Miss Jane: I'm good. And you? (Em khỏe. Còn anh thì sao?)

Mr David: I'm OK. What a beautiful day, isn’t it? (Anh khỏe. Hôm nay trời thật đẹp phải không em?)

Miss Jane: Yes, it is. I love spring. What’s the weather like in Japan in spring in Takashi? (Vâng. Em thích mùa xuân. Thời tiết ở thành phố Takashi Nhật Bản vào mùa xuân như thế nào?)

Mr David: It's really nice. It's sunny and warm. Sometimes it rains but the sky is usually clear and blue. It's my favorite season because everything feels so fresh. (Trời rất tuyệt, nắng ấm. Thỉnh thoảng trời mưa nhưng bầu trời thường trong xanh. Đó là mùa yêu thích của anh vì mọi thứ rất tươi mới. )

Miss Jane: Wow. That sounds nice. How about summer? (Ồ, nghe thật tuyệt. Còn mùa hè thì sao hả?)

Mr David: Summer is hot. I like hot weather. But in Japan summer is too humid. I prefer to stay inside and use the air conditioning. (Mùa hè nóng lắm. Tôi thích thời tiết nóng. Nhưng ở Nhật mùa hè thì ẩm ướt. Tôi chỉ thích ở trong nhà và mở điều hòa lên.)

Miss Jane: That sounds different to summer in the UK. (Mùa hè ở các nước Anh Quốc thì khác biệt.)

Như vậy, những mẫu câu hỏi tiếng Anh về thời tiết đã được tổng hợp những cách trả lời phù hợp ngữ cảnh giao tiếp Điều này giúp cho người học tiếng Anh có thể tự tin hơn khi trò chuyện hoặc tham gia các kỳ thi IELTS Speaking liên quan đến chủ đề thời tiết. Ngoài ra người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm những bài viết liên quan đến cách hỏi và trả lời của một số chủ đề quen thuộc trong đời sống trên Học tiếng Anh Nhanh.

Cùng chuyên mục:

Câu hỏi tiếng anh giao tiếp về chủ đề trường học và trả lời

Câu hỏi tiếng anh giao tiếp về chủ đề trường học và trả lời

Những câu hỏi tiếng anh giao tiếp về chủ đề trường học đầy đủ và…

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh về 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh về 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam

Câu hỏi tiếng Anh về 20/11 hay còn gọi là Vietnam Teacher's Day giúp cho…

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh 8/3 và cách trả lời chuẩn dét

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh 8/3 và cách trả lời chuẩn dét

Tổng hợp những câu hỏi tiếng Anh ngày 8/3 cùng cách trả lời thông dụng,…

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh về âm nhạc và trả lời chuẩn

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh về âm nhạc và trả lời chuẩn

Câu hỏi tiếng Anh về âm nhạc có cách trả lời đơn giản, tùy thuộc…

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh cho trẻ mầm non và trả lời chuẩn

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh cho trẻ mầm non và trả lời chuẩn

Câu hỏi tiếng Anh cho trẻ mầm non từ 3 tuổi đến 5 tuổi, cùng…

Câu hỏi tiếng Anh về 20/10, tông hợp câu trả lời và đoạn hội thoại

Câu hỏi tiếng Anh về 20/10, tông hợp câu trả lời và đoạn hội thoại

Những câu hỏi tiếng Anh về 20/10 còn gọi là Vietnamese Women's Day được hướng…

Tổng hợp câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Những câu chúc đám cưới bằng tiếng Anh đơn giản là happy wedding, người học…

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh giao tiếp lớp 1 và cách trả lời chuẩn

Tổng hợp câu hỏi tiếng Anh giao tiếp lớp 1 và cách trả lời chuẩn

Những câu hỏi tiếng Anh giao tiếp lớp 1 giúp các em thực hành cách…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top