MỚI CẬP NHẬT

Tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 8 chuẩn theo từng unit

Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 8 theo từng unit môn tiếng Anh khối trung học cơ sở, giúp các em nhớ lâu các điểm ngữ pháp liên quan động từ bất quy tắc.

Bảng động từ bất quy tắc lớp 8 tổng hợp từ 12 unit theo chương trình tiếng Anh mới nhất. Điều này hỗ trợ tích cực cho các em trong việc học tập và ôn tập các điểm ngữ pháp liên quan đến động từ bất quy tắc đó là các dạng thì quá khứ thì hiện tại hoàn thành dạng bị động quá khứ hoàn thành…

Tất cả những thông tin này đều được tổng hợp và chia sẻ trong bài viết chuyên mục trên hoctienganhnhanh.

Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc lớp 8 theo từng unit

Công dụng của việc tổng hợp các động từ bất quy tắc lớp 8 theo từng unit trong chương trình tiếng Anh giúp các em nắm vững những điểm Ngữ pháp trọng tâm và những động từ thường xuyên sử dụng trong các bài tập và bài kiểm tra trên lớp.

Nắm vững bản động từ bất quy tắc lớp 8 giúp các em giải bài tập, đề thi dễ dàng

Tên gọi của unit

Động từ bất quy tắc

Unit 1: Leisure activities

Be - was/were - been: là, thì, có, ở…

Say - said - said: nói chuyện

Run - ran - run: chạy bộ

Do - did - done: làm, thực hiện

Unit 2: Life in the countryside

Go - went - gone: đi đứng

Have - had - had: có, sở hữu

Lie - lay - lain: nói đối

Bear - born - born: chịu đựng

Unit 3: Peoples of Vietnam

Wake - woke - woken: thức dậy

Leave - left - left: rời khỏi

Stand - stood - stood: đứng dậy

Forgive - forgave - forgiven: tha thứ

Unit 4: Our customs and traditions

Give - gave - given: cho, tặng

Spend - spent - spent: tiêu tốn

Drive - drove - driven: lái xe

Breed - bred - bred: nuôi nấng

Unit 5: Festivals in Vietnam

Get - got - got: đón nhận

Keep - kept - kept: gìn giữ

Learn - learnt - learnt: học tập

Make - made - made: làm, chế biến

Unit 6: Folk tales

Tell - told - told: kể chuyện

Bring - brought - brought: mang đến

Break - broke - broken: làm bể vỡ

Come - came - come: đến nơi nào đó

Unit 7: Pollution

Choose - chose - chosen: lựa chọn

Leave - left - left: rời khỏi

Creep - crept - crept: bò, trườn

Catch - caught - caught: bắt kịp

Unit 8: English speaking countries

Write - wrote - written: viết

Meet - met - met: gặp gỡ

Speak - spoke - spoken: nói thứ tiếng gì đó

Know - knew - known: biết

Unit 9: Natural disasters

Send - sent - sent: gửi hàng cho ai

Bring - brought - brought: mang đến

Break - broke - broken: làm bể vỡ

Build - built - built: xây dựng

Unit 10: Communication

Come - came - come: đến nơi nào đó

Mislay - mislaid - mislaid: để thất lạc

Shine - shone - shone: chiếu sáng

Sleep - slept - slept: ngủ

Unit 11: Science and Technology

Ride - rode - ridden: cưỡi ngựa, xe đạp

Forget - forgot - forgotten: quên điều gì

Sit - sat - sat: ngồi

Stand - stood - stood: đứng lên

Unit 12: Life on other planets

Teach - taught - taught: dạy học

Swim - swam - swum: bơi lội

Beat - bit - bit: khuấy trộn

Eat - ate - eaten: ăn

Ứng dụng của các động từ bất quy tắc sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp lớp 8

Một số điểm ngữ pháp English lớp 8 quan trọng cần sử dụng động từ bất quy tắc

Bảng động từ bất quy tắc lớp 8 được áp dụng trong nhiều điểm Ngữ pháp ngắn nhất thường gặp trong chương trình học của các em. Cho nên việc tóm tắt và chia sẻ những động từ bất quy tắc vô cùng hữu ích giúp các em có thể rèn luyện và giải bài tập dễ dàng.

Review thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Việc ôn tập các thì trong ngữ pháp tiếng Anh trong chương trình lớp 8 vô cùng quan trọng bởi vì chương trình English lớp 8 là nền tảng cơ bản cho các kiến thức Tiếng Anh xuyên suốt cấp trung học phổ thông. Việc ôn tập các thì ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến việc sử dụng bảng động từ bất quy tắc rất cần thiết.

  • Present Perfect (hiện tại hoàn thành)

Cách dùng: Diễn tả hành động bắt đầu ở một thời điểm quá khứ và kéo dài đến hiện tại, kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại…

Signal words: since, for, until, by the time…

Cấu trúc ở các dạng:

  • Khẳng định: S + have/has + V_ed/V2 + O
  • Phủ định: S + didn't + V_ed/V2 + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V_ed/V2 + O?

Ví dụ: Mary has learnt English Grammar very hard since November. (Mary học ngữ pháp tiếng Anh rất chăm chỉ từ tháng 10).

  • Simple Past (thì quá khứ đơn)

Diễn tả các hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm trong quá khứ.

Signal words: yesterday, last week, last year, last month, in + time in past…

Cấu trúc ở các dạng:

  • Khẳng định: S + V-ed/V2 + O
  • Phủ định: S + didn't + V + O
  • Nghi vấn: Did + S + V + O?

Ví dụ: You saw my dog running cross your house, didn't you? (Em có nhìn thấy con chó chạy ngang nhà em không?)

  • Future Perfect (Thì tương lai hoàn thành)

Cách dùng: Thì Future Perfect được sử dụng để nói về một hành động sẽ chấm dứt trước một mốc thời điểm trong tương lai.

Signal words: by the end of month/day/week/year…

Cấu trúc ở các dạng:

  • Khẳng định: S + will + have + V-ed/V2+ O
  • Phủ định: S + will + not + have + V-ed/V2 + O
  • Nghi vấn: Will + S + have + V-ed/V2 + O?

Ví dụ: He will have become a father by the end of January. (Anh ấy sẽ trở thành một người cha vào cuối tháng 1).

Các dạng bị động đặc biệt - Passive Voice

Đối với cấu trúc câu bị động đặc biệt các em học sinh lớp 8 được làm quen và rèn luyện cách dạng bài tập Sử dụng các dạng bị động với nhiều động từ khác nhau.

  • Sử dụng động từ think/believe/say

Công thức: S + think/believe/say + that + clause

Ví dụ: People say that she is a famous singer all over the time. (Người ta nói rằng cô ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở mọi thời đại).

  • Sử dụng động từ bất quy tắc said/thought/believe

Công thức 1: S + am/is/are + said/thought/believed + to do something.

Ví dụ: It's believed to go out so late at night is harmful. ( người ta tin rằng ra ngoài quá trễ vào ban đêm thì nguy hiểm).

Công thức 2: S + said/thought/believed + that clause.

Ví dụ: They said that she had gone to another country in Asia. (Họ nói rằng cô ấy đã đến một đất nước khác ở Châu Á).

Công thức 3: It + was/were + said/thought/believed + to have + V2/V-ed.

Ví dụ: It was thought to believe in ghost is unreal. (Người ta nghĩ rằng tin có ma là không thực tế).

  • Sử dụng động từ have

    • Công thức 1: S + have/has/had + someone + V0 + something…
    • Công thức 2: S + have/has/had + something + V2/V-ed + by someone

Ví dụ: You had your dress sewed last week. (Chị đã nhờ người may chiếc váy của mình tuần trước)

  • Sử dụng động từ get

    • Công thức 1: S + get/gets/got + someone + to do + something…
    • Công thức 2: S + get/gets/got + something + V2/V-ed + by someone

Ví dụ: Henry got his car repaired yesterday. (Henry nhờ người sửa xe hơi ngày hôm qua).

  • Sử dụng động từ make

    • Công thức 1: S + make/made + someone + V + something…
    • Công thức 2: S + is/are/was/were + made + to V + something

Ví dụ: Cinderella was made to pick up the red beans and black beans. (Cô bé lọ lem bị bắt nhặt hai thứ đậu đen và đậu đỏ).

  • Sử dụng động từ need

    • Công thức 1: S + need + to V + something
    • Công thức 2: Something + need + to be + V-ed/V2 (Something + need + V-ing).

Ví dụ: My hair need to be cut. (Tôi cần đi cắt tóc).

Phần bài tập thực hành sử dụng các động từ bất quy tắc English lớp 8

Luyện tập các điểm ngữ pháp English lớp 8 liên quan đến bảng động từ bất quy tắc

Dựa vào bảng tổng hợp động từ bất quy tắc tiếng Anh lớp 7 các em có thể áp dụng để giải các câu hỏi bài tập sau đây:

  1. You (teach) English for children by the time you travel to Vietnam.
  2. John (awake) of what her girlfriend said yesterday.
  3. Daisy (get) married to Jim by the end of 2024.
  4. That building need (build) as soon as possible.
  5. Her step mother (make) Julia to go out last night.

Đáp án:

  1. have taught
  2. awoke
  3. Will have got
  4. To be built
  5. Made

Như vậy, việc tổng hợp bảng động từ bất quy tắc lớp 8 hỗ trợ các em trong việc học tập và ghi nhớ các điểm ngữ pháp quan trọng. Có thể nói bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh sẽ theo suốt các em trong chương trình tiếng Anh khối trung học cơ sở. Vì vậy các em cần nắm vững và học thuộc lòng các loại động từ bất quy tắc này có nhiều hữu ích cho quá trình chinh phục môn tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top