MỚI CẬP NHẬT

Thì hiện tại đơn ( Present simple): Quy tắc, công thức và cách dùng

Khái niệm thì hiện tại đơn, cách nhận biết và phân chia cấu trúc Present Simple, cùng cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh hiệu quả cho người mất gốc.

Một trong những phần Ngữ pháp cơ bản nhất mà người mới bắt đầu học tiếng anh cần tìm hiểu đó là Thì Hiện tại đơn, tổng hợp kiến thức một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất là điều mà chúng tôi mong muốn gửi đến với các bạn. Đặc biệt, những bạn học sinh mất gốc tiếng Anh hoặc là những bạn bắt đầu học tiếng Anh từ lớp 6, giúp dễ tiếp cận dạng ngữ pháp cơ bản này.

Vậy, bài viết dưới đây của Học tiếng Anh nhanh sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh, sinh viên tất tần tật những thông tin liên quan đến thì hiện tại đơn, từ đó có thể tránh nhầm lẫn với 12 thì tiếng Anh trong phần Ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời ở mỗi kiến thức nêu ra kèm theo ví dụ minh họa cơ bản nhất giúp các bạn có thể dễ dàng nắm vững.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn là gì

Thì hiện tại đơn là gì

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì được dùng để diễn tả một hành động, một thói quen hoặc một sự việc được lặp đi lặp lại có tính quy luật diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại đơn có thể sử dụng cho một thói quen của một cá nhân trong khoảng thời gian nhất định. Ngoài ra, ở thì này chúng ta sử dụng để chỉ các hoạt động mang tính tập thể,cộng đồng, hình thành nên các phong tục tập quán khác nhau trong từng vùng miền.

Cách phân chia cấu trúc trong thì hiện tại đơn

Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn hiệu quả

Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn hiệu quả

Trong thì hiện tại đơn chúng ta cần chú ý 2 dạng cấu trúc cơ bản khi kết hợp với động từ, chỉ cần áp dụng các công thức vào những câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn là ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn một cách đơn giản nhất có thể. Trước khi đi sâu vào các cấu trúc cơ bản, ta cần tìm hiểu sơ qua về cách phân biệt động từ thườngđộng từ tobe, các ngôi cơ bản có trong một câu.

Cách chia ngôi trong thì hiện tại đơn

Ngôi là những đại từ dùng để chỉ những con người, sự vật được nhắc đến nhưng không tham gia trong cuộc trò chuyện hoặc không muốn nhắc lại thêm một lần nữa trong câu

Trong đó:

  • Ngôi thứ nhất số ít: I (Tôi,mình,..). Sử dụng để nói về chính mình.
  • Ngôi thứ nhất số nhiều: We (Chúng ta, chúng tôi,..). Sử dụng để nói về đám đông trong đó có mình.
  • Ngôi thứ 2: You (Bạn, các bạn,..). Dùng để chỉ người đối thoại với mình.
  • Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It (Anh ấy, Cô ấy, Nó). Dùng để chỉ người được nói đến trong cuộc hội thoại.
  • Ngôi thứ 3 số nhiều: They (Bọn họ, Họ, Những người đó,..). Dùng để chỉ một nhóm người được nói đến trong cuộc hội thoại.

Phân biệt động từ thường và động từ tobe trong thì hiện tại đơn

Dưới đây là sự khác nhau giữa động từ thường và động từ tobe thì HTĐ.

Động từ thường: Động từ thường được sử dụng chủ ngữ đi kèm với hành động, thì động từ trong trường hợp này chỉ những hành động, sự kiện hoặc cảm xúc nhất định.

Ví dụ 1: I drink water (Tôi uống nước)

➜ Drink: có nghĩ là uống, một hành động cụ thể, dứt khoát.

Ví dụ 2: My sister seems sad (Chị gái tôi có vẻ buồn)

➜ Seem: là động từ nói lên cảm xúc, cảm giác của con người lên một người, sự vật, sự việc khác.

Động từ tobe: Được sử dụng khi kết hợp giữa chủ ngữ và tính từ, nói dễ hiểu hơn, động từ tobe không chỉ hành động, mà chỉ đặc điểm (đẹp, xấu, cao, thấp,..)

Ví dụ: She is beautiful (Cô ấy đẹp)

➜ Đẹp: Là tính từ chỉ đặc điểm, nên trong câu này ta sử dụng động từ Tobe.

Từ hai khái niệm nói trên, ta dễ dàng phân biệt được khi nào cần sử dụng động từ thường và động từ Tobe. Trong một câu, không thể vừa tồn tại động từ thường và động từ tobe được.

Thì hiện tại đơn với động từ ToBe

Động từ tobe trong thể câu câu ở thì hiện tại đơn

Động từ tobe trong thể câu câu ở thì hiện tại đơn

Ở thì hiện tại đơn khi kết hợp với các động từ ToBe thường đi kèm với các thể câu khác nhau, dưới đây là 3 dạng câu chúng ta bắt gặp thường xuyên nhất trong đó có cách đặt câu và dẫn chứng cụ thể, phù hợp nhất cho từng đối tượng. Trong đó, các chủ ngữ cùng nhóm sẽ kết hợp từng động từ ToBe khác nhau.

Thể khẳng định: S + Am/Is/Are + N/ adj

Thể phủ định : S + Am/Is/Are + not + N/ adj

Chủ ngữ, danh từ, tính từ ở thể khẳng định và thể phủ định của thì hiện tại đơn có thể phân loại như sau:

  • S (Subject): Chủ ngữ
    • S : I + am (I am a student - Tôi là một học sinh).
    • S : He/ She/ It + is (He is a university lecturer - Anh ấy là giảng viên đại học).
    • S : You/ We/ They + are ( They are athletes - Họ là những vận động viên thể thao).
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ Tính từ
    • Am not : giữ nguyên, không thay thế ( I am not a teacher - Tôi không phải là giáo viên).
    • Are not = Aren't (You are not Vietnamese - Bạn không phải là người Việt Nam).
    • Is not= Isn't (My sister is not fat - Chị gái tôi không mập).

Thể nghi vấn

Thực ra dạng câu hỏi của thì hiện tại đơn rất ngắn gọn và dễ hiểu, chỉ cần bạn áp dụng đúng công thức và hiểu rõ đối tượng mà bạn đặt câu hỏi thì sẽ giúp ích cho bạn học tiếng Anh ở thì hiện tại một cách nhanh nhất.

Đặt câu hỏi : Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Cách trả lời:

Yes, S + am/ is/ are.

No, S + am/ is/ are + not.

Sau đây là một vài dẫn chứng để cho bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc của dạng câu nghi vấn trong thì hiện tại đơn với các chủ ngữ khác nhau.

Ví dụ 1: ​Is she tall? (Cô ấy có cao không?)

➜ Yes, she is (Có, cô ấy cao)

➜ No, she isn't (Không, cô ấy không cao)

Ví dụ 2: Are they teachers? (Họ có phải là giáo viên không?)

➜ Yes, they are teachers (Đúng vậy, họ là giáo viên)

➜ No, they are not teachers (Không, họ không phải là giáo viên)

Ví dụ 3: Am I good? (Tôi có tốt không)

➜ Yes, i'm good (Có, tôi tốt)

➜ No, i'm not good (Không, tôi không tốt)

Thì hiện tại đơn khi kết hợp với động từ thường

Công thức của thì hiện tại đơn khi kết hợp với động từ thường sẽ ngắn gọn và đơn giản hơn nhiều như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Thể khẳng định : S + V (s/es) + ...

Thể phủ định: S + Do/Does + Not + V +....

Trong đó:

  • V= Động từ này được giữ nguyên chứ không thêm bớt từ
  • Do not = Don't
  • Does not = Doen't.

Lưu ý:

S (Subject - Chủ ngữ) = He, She, It, danh từ số ít + Does + Not+...

S (Subject - Chủ ngữ)= I, We, You, They, Danh từ số nhiều + Do + Not+...

Danh từ số ít ở đây chỉ một người, không kể là nam hay nữ, già hay còn trẻ tuổi, như là : Anh ấy, cô ấy, chị ấy, bà ấy, ...

Tương tự, ta có danh từ số nhiều thì chỉ số lượng người thực hiện hành động đó theo nhóm như chúng tôi, chúng ta, bọn họ,...

Ví dụ:

  • He doesn't go to the supermarket on Mondays (Anh ấy không đi siêu thị vào thứ Hai)
  • We don't usually play volleyball (Chúng tôi không thường xuyên chơi bóng chuyền)

Thể nghi vấn

Đặt câu hỏi: Do/ Does + S + V + ....?

Cách trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not.​​

​Trong đó: V = Động từ này được giữ nguyên chứ không thêm bớt từ

Ví dụ: Do you like to learn English? (Bạn có thích học tiếng Anh không?)

➜ Yes, I like learning English (Có, tôi thích học tiếng Anh)

➜ No, I don't like learning English (Không, tôi không thích học tiếng Anh)

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Sau khi tìm hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản công thức câu trong thì hiện tại đơn khi đi kèm với các động từ thường gặp thì sau đây sẽ là cách sử dụng thì sao cho phù hợp nhất trong từng hoàn cảnh.

Cách sử dụng 1: Diễn tả một sự việc hay một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần và hình thành một thói quen ngay tại thời điểm hiện tại

➜ Những hành động và sự việc diễn ra hằng ngày như thói quen sinh hoạt hoặc các sự việc lặp lại vào hàng tuần được chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả chúng.

Ví dụ: I usually play soccer with my friends every Saturday afternoon (Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của tôi vào mỗi chiều thứ bảy).

➜ Thói quen chơi bóng đá với bạn bè được lặp đi lặp lại vào hàng tuần nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động này. Chủ ngữ ở đây là 'I" nên động từ đi theo sau luôn được giữ nguyên.

Ví dụ: My dad always gets up early. (Bố tôi luôn luôn dậy sớm)

Thói quen của bố tôi là luôn thức dậy từ rất sớm, hành động được diễn ra vào mỗi ngày. Bố tôi là danh từ số ít tương tự với cô ấy/cậu ấy He/She nên sau dộng từ chúng ta sẽ thêm "S".

Cách sử dụng 2: Diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên mà được mọi người công nhận

➜ Chúng ta có một sự thật không thể không công nhận đó là mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây, thì sau đây là dẫn chứng cho câu nói đó ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: The Sun rises in the East (Mặt Trời mọc ở hướng Đông).

Ở đây, Mặt Trời chỉ có một, là duy nhất, là danh từ số ít nên động từ theo sau cần thêm "s" vào động từ quay quanh là "rise".

Cách sử dụng 3: Diễn tả một sự việc hay một kế hoạch đã được sắp xếp thời gian cụ thể trong tương lai

Nói một cách dễ hiểu là hành động hay sự việc sẽ diễn ra trong tương lai gần (có thể là chiều nay, tối nay hoặc sáng mai hoặc vào ngày mai) nhưng lại có lịch trình định sẵn giờ giấc diễn ra, ví dụ sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ý nghĩa này.

Ví dụ: The bus leaves at 7 pm tonight ( Chuyến xe bus sẽ khởi hành vào 7 giờ tối nay).

➜ Chuyến xe bus này là 1 danh từ số ít nên động từ đi theo sau nó cần thêm "es". Ngoài ra, chuyến xe đó đã được định sẵn sẽ khởi hành vào 7 giờ tối nay, thời điểm rất gần so với hiện tại, bởi vậy chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong trường hợp này là hợp lí nhất. Tương tự như chuyến xe, chúng ta có lịch trình cho một buổi học sắp diễn ra.

Ví dụ: Swimming lessons will start at 8am tomorrow (Lớp học bơi sẽ bắt đầu lúc 8h sáng mai).

Cách sử dụng 4: Diễn tả những cảm xúc hay suy nghĩ hiện tại của một người lên sự việc, sự vật hoặc con người

Cụ thể trong trường hợp này, chúng ta có thể diễn đạt cảm xúc yêu, ghét, hờn giận hay bực bội khó chịu, thích thú lên một người hoặc một con vật,..

Ví dụ:

  • She feels sad (Cô ấy cảm thấy buồn).
  • I think that grapes taste better than mango (Tôi nghĩ rằng nho ngon hơn xoài).

Cách thức nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Phần trên đã chia sẻ các cách sử dụng câu để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra ở thì hiện tại đơn trong các trường hợp khác nhau, nhưng có một điểm làm cho chúng ta có thể dễ dàng nhận biết nhanh chóng, đó là thì hiện tại đơn dựa vào các cụm từ hoặc từ thường xuất hiện ở câu, từ đó bạn có thể phân biệt với các thì khác trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, cụ thể là:

Always (Luôn luôn)

Often, Usually, Frequently (Thường xuyên)

Sometimes (Thỉnh thoảng)

Seldom, Hardly (Hiếm khi)

Never (Không bao giờ)

Cụm từ Every (Mỗi) + Khoảng thời gian (Ngày, tháng, năm,...)

Cụm từ Once,twince, three times, fours times,.. (Số lượng lần) + khoảng thời gian (Ngày, tháng , năm,..)

Các quy tắc sử dụng động từ trong thì hiện tai đơn chuẩn nhất

Quy tắc khi sử dụng động từ trong thì hiện tại đơn

Trong thì hiện tại đơn, chúng ta có một vài quy tắc giúp bạn có thể hoàn thành tốt việc đặt câu dựa vào các động từ đi kèm.

Quy tắc 1: Động từ thường thì ta thêm "s" vào sau động từ

Ví dụ:

  • Leave ➜ Leaves (Rời đi)
  • Sing ➜ Sings (Hát)
  • Tell ➜ Tells (Kể)
  • Read ➜ Reads (Đọc)

Quy tắc 2: Động từ trước "y" là một phụ âm ta chuyển đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ

Ví dụ:

  • Fly ➜ Flies
  • Cry ➜ Cries
  • Study ➜ Studies

Quy tắc 3: Động từ trước - "y" là một nguyên âm (o,u,a,e,i) ta giữ nguyên "y" và thêm s vào sau động từ

Ví dụ:

  • Say ➜ Says
  • Play ➜ Plays

Quy tắc 4: Động từ kết thúc bởi o, x, s, sh, ch thì thêm "es" vào phía sau động từ đó

Ví dụ:

  • Teach ➜ Teaches
  • Do ➜ Does
  • Mix ➜ Mixes

Quy tắc 5: Đối với động từ đặc biệt "Have", ta chỉ cần đổi thành "Has"

Trên đây là một trong những thì cơ bản và cách sử dụng nó, hoctienganhnhanh.vn hi vọng có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh căn bản để các bạn có thể nắm vững những kiến thức nền tảng của thì hiện tại đơn như cấu trúc.

Cách nhận biết trong câu khi xuất hiện thì này, cách chia các động từ đi kèm, và cách sử dụng thì hiện tại đơn trong câu. Để có thể tìm hiểu và sử dụng những thì nâng cao hơn trong quá trình học Ngữ pháp tiếng Anh mà chúng tôi sẽ trình bày ở những bài viết tiếp theo.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top