Cách tính thang điểm IELTS Listening chính xác năm 2024
Thang điểm IELTS listening được tính theo thang điểm Overall cho ra kết quả bài thi IELTS, theo bảng ước tính điểm thi IELTS listening mang tính quốc tế.
Cách tính thang điểm IELTS listening dựa theo bảng quy đổi điểm thi IELTS tối đa 40 điểm tương ứng với thang điểm từ 1.0 đến 9.0 IELTS. Điểm thi của bài thi tiếng Anh IELTS bao gồm 4 phần là reading, speaking, listening và writing. Cho nên các thí sinh thi IELTS đều muốn tìm hiểu về cách ước tính điểm thi IELTS listening.
Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên hoc tieng anh , chúng tôi tổng hợp và chia sẻ cách tính điểm phần thi listening IELTS chi tiết nhất.
Cách tính điểm IELTS Listening theo bảng điểm quy đổi chung
Thang điểm IELTS listening tính dựa theo độ dễ khó của bài thi
Cách tính điểm thi IELTS listening dành cho cả 2 phần học thuật (Academic) hay IELTS tổng quát (General). Do đó cách chấm điểm cho bài thi listening có nhiều điểm khác biệt về thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi.
Một bài thi IELTS listening ở cả 2 dạng học thuộc và tổng quát đều sử dụng các từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp. Vì vậy thang điểm phải có sự thay đổi theo từng bài thi IELTS listening để tạo sự công bằng. Cho nên các thí sinh cùng đạt điểm 6 cho bài thi nghe và đọc nhưng có sự chênh lệch về số câu trả lời đúng.
Tổng số câu trả lời đúng trên 40 câu |
Band |
16 |
5 |
23 |
6 |
30 |
7 |
35 |
8 |
Cách tính điểm IELTS bao gồm 4 phần thi Listening, Reading, Writing, Speaking theo thang điểm từ 1 đến 9. Đây là thang điểm trung bình cộng của cả 4 điểm thi của từng phần.
Quy tắc làm tròn số điểm thi IELTS theo quy ước là:
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là 0.25 được làm tròn thành 0.5.
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là 0.75 sẽ làm tròn thành 1.0.
Ví dụ: Một thí sinh có số điểm chi tiết của từng kỹ năng là:
Listening (5.5 điểm), Speaking (6.5), Reading (7.0), Writing (4.5). Điểm tổng là IELTS 6.0 (23.5÷4 = 5.875 = 6).
Tổng quát về 1 bài thi IELTS listening
Bài thi IELTS bao gồm 4 kỹ năng reading, speaking, listening và writing
Nội dung một bài thi IELTS listening bao gồm 4 bài nghe theo từng chủ đề đa dạng và mức độ khó dễ khác nhau. Thông thường các chủ đề của bài thi listening Ielts là những đoạn hội thoại hoặc các bài giảng mang tính học thuật.
Bởi vì hình thức IELTS listening học thuật (Academic) mang tính tiêu chuẩn giúp cho thí sinh chứng minh được trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của các trường đại học. Còn chương trình thi IELTS listening tổng quát (General) dành cho các bạn muốn du học hoặc định cư ở các nước nói tiếng Anh.
Hình thức bài thi trắc nghiệm IELTS listening
Một bài thi IELTS listening bao gồm 40 câu hỏi chia thành 4 phần section. Mỗi section sẽ có các câu hỏi được sắp xếp theo đúng trình tự của cả 4 bài nghe trong vòng 30 phút. Các thí sinh thi dự thi IELTS chỉ cần khoanh tròn các đáp án đúng. Tốt nhất nên thực hiện trên giấy nháp trước khi điền vào phiếu trả lời chính thức.
Các thí sinh thi IELTS listening có 10 phút cuối cùng để hoàn chỉnh và đánh dấu đầy đủ các câu trả lời vào trong phiếu Answer Sheet. Vì vậy thang điểm IELTS listening được tính theo bảng quy ước 1 câu trả lời được tính là 1 điểm. Một bài thi IELTS listening chấm tối đa là 40 điểm quy đổi sang thang điểm IELTS listening 1.0 đến 9.0.
Bảng quy ước tính điểm thi IELTS listening
Dựa trên bảng quy ước chuyển đổi điểm thi IELTS listening sau đây mà chúng ta có thể thấy band điểm Listening khác biệt so với phần thi reading, speaking hay writing.
- Thí sinh làm đúng 26 - 29 câu trả lời IELTS listening tương ứng mức điểm 6.5.
- Thí sinh làm đúng 18 câu - 22 câu tương ứng mức điểm 5.5.
Vì vậy band điểm của phần thi IELTS listening thường ở mức 5.5 và 6.5. Điều này cũng ảnh hưởng một phần đến cách tính điểm IELTS Overall và đánh giá của ban giám khảo dành cho thí sinh thường nằm ở mức khá và bình thường. Tức là trình độ Anh ngữ nằm ở mức thông thạo cơ bản, thường xuyên mắc lỗi và gặp nhiều hạn chế trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
Correct answers |
Band score |
39 - 40 |
9.0 |
37 - 38 |
8.5 |
35 - 36 |
8.0 |
33 - 34 |
7.5 |
30 - 32 |
7.0 |
27 - 29 |
6.5 |
23 - 26 |
6.0 |
20 - 22 |
5.5 |
16 - 19 |
5.0 |
13 - 15 |
4.5 |
10 - 12 |
4.0 |
7 - 9 |
3.5 |
5 - 6 |
3.0 |
3 - 4 |
2.5 |
Lưu ý quan trọng trong bài thi IELTS listening
Viết đúng chính tả đáp án khi làm bài thi IELTS listening
Một bài thi IELTS listening không chỉ có phần trắc nghiệm mà còn có phần tự luận để các thí sinh tiếp đáp án trên tờ Answer Sheet. Cho nên các thí sinh cần phải lưu ý đến một số điểm quan trọng để đạt được điểm cao trong phần thi nghe tiếng Anh này.
Ban giám khảo chấm điểm câu trả lời đúng khi kết quả được viết đúng chính tả. Nếu thí sinh viết sai chính tả đáp án bài thi IELTS listening sẽ không được tính điểm. Cho nên các thí sinh không chỉ nghe kỹ bài hội thoại mà còn phải viết đúng chính tả đáp án.
Hầu hết các thí sinh bị mất điểm trong bài thi IELTS listening do viết sai từ vựng. Chẳng hạn như các danh từ không đếm được hay danh từ đếm được sẽ thêm s/es ở cuối từ hoặc phân biệt số ít hay số nhiều.
Như vậy, cách tính thang điểm IELTS listening có nhiều điểm khác biệt so với cách tính điểm thi IELTS speaking, writing và reading. Cho nên các thí sinh nên tham khảo bảng điểm quy đổi và ước tính điểm thi dựa theo độ khó giá của bài thi.