MỚI CẬP NHẬT

Học thì hiện tại tiếp diễn quá dễ trong vòng 10 phút!

Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được nhận biết và phân chia một cách dễ hiểu nhất, cùng với cách sử dụng những động từ đặc biệt không phân chia chỉ có ở thì này.

Bài viết này bao gồm tất tần tật những kiến thức cơ bản nhất cần có khi học 12 thì tiếng Anh, trong đó có thì hiện tại tiếp diễn. Kiến thức thì hiện tại tiếp diễn của Học tiếng Anh nhanh mà hôm nay chia sẻ có thể cung cấp cho các bạn những kiến thức trọng tâm, những minh họa cụ thể để có thể sử dụng trong thi cử, làm bài tập và có thể so sánh được với các thì khác giúp bạn tự tin hơn trong việc ôn luyện kiến thức tiếng Anh.

Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous Tense

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói, xung quanh thời điểm nói và hành động đó đang diễn ra, chưa chấm dứt tại thời điểm hiện tại.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Phân chia cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Các công thức thì hiện tại tiếp diễn được phân chia 3 dạng cấu trúc đơn giản đó là dạng cấu trúc câu khẳng định, dạng cấu trúc câu phủ định và câu hỏi. Sau khi nắm vững được cách sử dụng ngôi và các động từ đi kèm ở bài viết trước, ta dễ dàng hiểu rõ vai trò chủ ngữ trong câu một cách chuẩn nhất khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Vậy kiến thức chi tiết trong cấu trúc câu được trình bày như thế nào, ta cùng tìm hiểu nhé!

Câu khẳng định hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định trong thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Trong câu khẳng định ở thì này, cần có hai phần đó là động từ thêm -ing và động từ đi kèm với tính từ (Không chỉ hành động) là động từ Tobe.

Cấu trúc: S + Am/is/are + V-ing

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • ​​V-ing: V là động từ, -ing biểu hiện cho hành động đang diễn ra.
  • Am/is/are: Động từ Tobe đi kèm với chủ ngữ ở các ngôi khác nhau (Ngôi thứ nhất,Ngôi thứ hai, ngôi thứ ba)
    • S: I + am (Bản thân )
    • S : He/ She/ It + is (Cô ấy/Cậu ấy/Nó )
    • S : You/ We/ They + are (Bạn/Chúng tôi/chúng ta)

Để có thể hình dung ra một câu hoàn chỉnh ở thể khẳng định là như thế nào, ta xem môt vài ví dụ cụ thể sau:

Ví dụ khi chủ ngữ là ''I"

I am playing football (Tôi đang chơi bóng đá)

Phân tích: Chủ ngữ "I" ở đây là tôi (Bản thân mình), với hành động là "Play" có nghĩa là chơi, nhưng hành động này đang diễn ra nên ta cần thêm -ing ở sau động từ đó, sau đó đi kèm với bộ môn thể thao mà mình đang chơi là bóng đá.

Ví dụ khi chủ ngữ là ''He": Người được nói đến trong cuộc trò chuyện

➜ He is cooking with my sister (Anh ấy đang nấu cơm cùng với chị gái)

Phân tích: Chủ ngữ "He" ở đây là anh ấy, với hành động "Cook" có nghĩa là nấu, hành động và sự việc đang diễn ra nên bắt buộc phải có -ing ở phía sau động từ.

Ví dụ khi chủ ngữ là "They": Một nhóm người được ta nói đến

They are studying japanese (Họ đang học tiếng Nhật)

Phân tích: Chủ ngữ "They" là họ hoặc bọn họ, chỉ một nhóm người, với hành động "Study" có nghĩa là học, vậy việc học này đang diễn ra và nó chưa kết thúc khi ta nhắc đến, nên sau động từ ta cần thêm -ing thành "Studying"

Chỉ cần áp dụng công thức câu khẳng định như trên, ta dễ dàng diễn tả lại hành động hoặc sự việc đó mà không cần phải suy nghĩ phức tạp. Bên cạnh câu khẳng đinh, ta xem câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn có gì khác hay không.

Câu phủ định hiện tại tiếp diễn

Câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn là câu để chỉ những hành động sự việc không diễn ra tại thời điểm nói, vì ở thể phủ định nên hành động đó kèm theo "Not" ở phía trước hành động đó.

Cấu trúc: S + Am/is/are + Not + V-ing( Hành động đang diễn ra)

Lưu ý:

  • Đối với động từ tobe là "Am" ta giữ nguyên "Am và kèm theo "Not", không được viết tắt cụm từ này
  • Đối với "Is" kèm theo phủ định "Not", đổi thành "Isn't"
  • Còn với "Are" kèm theo "Not", đổi thành "Aren't"

Cụ thể:

  • Is + Not = Isn't
  • Are + Not = Aren't
  • Am + Not = Am not

Khi sử dụng câu phủ định, ta thêm thể phủ định "Not" vào sau động từ tobe và kèm theo hành động đang diễn ra, để diễn giải với mọi người hành động đó không xảy ra ở hiện tại. Một số ví dụ sau đây cho mọi người dễ hình dung.

Example 1: Khi chủ ngữ là ''I"

I'm not working at the moment (Tôi không làm việc vào lúc này)

Phân tích: Hành động "Work" có nghĩa là làm việc, vậy hành động này tôi không làm vào thời điểm hiện tại, nên động từ tobe cần thêm ''Not" vào phía sau, còn động từ cần thêm -ing ở thì hiện tại tiếp diễn.

Example 2: Khi chủ ngữ là ''She" (Người được nói đến trong cuộc trò chuyện)

She isn't going to call Phong tomorrow (Cô ấy sẽ không gọi cho Phong vào ngày mai)

Hành động không kiên lạc với Phong nó không xảy ra ở hiện tại và nó vẫn còn diễn ra trong tương lai

Example 3: Khi chủ ngữ là "They" (Một nhóm người được ta nói đến)

They are not playing soccer right now (Họ không chơi bóng đá ngay bây giờ)

Câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn

Khi sử dụng câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn ta có thể biết hành động, sự việc đó có xảy ra ở thời điểm đó hay chưa, từ một câu khẳng định ta chỉ cần đảo động từ Tobe lên trước chủ ngữ là hoàn thành một câu hỏi. Để trả lời cho câu hỏi có hay không,điều đầu tiên, ta cần nắm rõ cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn như thế nào. Dưới đây, là 2 dạng câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn cơ bản.

Dạng 1: Cấu trúc câu hỏi và trả lời thông dụng

Cấu trúc: Am/is/are + S+ V-ing?

Trả lời:

Yes/No + Am/Am not

Yes/No + S (He/She/It) + Is/Is not

Yes/No + S (You/We/They) + Are/Are not

Một vài dẫn chứng cho công thức trên:

Question 1: Are you studying? (Bạn có đang học bài không?)

➜ Yes, I Am

Question 2: Is she watching Tivi? (Cô ấy có đang xem ti vi không?)

➜ No, she isn't

Dạng 2: Dạng câu Wh-question

​Cấu trúc: Wh- + Am/is/are + S + V- ing?

Trả lời: S+ Am/is/are + V- ing

Ex:

  • What is he doing? (Anh ta đang làm gì vậy?)
  • He is studying English grammar (Anh ta đang học Ngữ pháp tiếng Anh)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

They are watching TV at the moment

Tại sao thì hiện tại đơn lại phân chia ra nhiều thì hiện tại khác nữa trong đó có thì hiện tại tiếp diễn, ta cùng phân tích rõ hơn về cách sử dụng thì này để áp dụng một cách chuẩn nhất vào việc tìm hiểu Ngữ pháp tiếng Anh.

Cách sử dụng 1: Diễn đạt một hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • They are watching TV at the moment (Bây giờ bọn họ đang xem TV)

Cách sử dụng 2: Diễn đạt một hành động chưa xảy ra, được lên hoạch định sẵn trong tương lai gần

Ví dụ:

  • We are going to Japan tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ sang Nhật bản)
  • I'm meeting he at 9:30. (Tôi sẽ gặp anh ấy vào 9:30)

➜ Hành động này chưa diễn ra tại thời điểm hiện tại, nhưng đã có lịch trình sẵn rồi, nó được diễn ra sau thời điểm nói không bao lâu.

Cách sử dụng 3: Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói

Ví dụ:

  • I'm looking for a new class. (Tôi đang tìm một lớp học mới)
  • I am looking for a job now. (Bây giờ tôi đang tìm việc)

➜ Ở 2 ví dụ nêu trên, hành động, sự việc này đang diễn ra và vẫn chưa kết thúc tại thời điểm nói.

Cách sử dụng 4: Nhấn mạnh những hành động thường tái lặp lại nhiều lần gây cảm giác khó chịu, phàn nàn cho người nói, thường sẽ đi kèm với các từ như "Always", "Continually"

Ví dụ:

  • I am always coming late.. (Tôi toàn đi muộn)
  • We are always late to deadline. (Chúng ta luôn trễ deadline)

➜ Hai hành động này nó luôn luôn làm ảnh hưởng đến cá nhân và tập thể, gây khó chịu cho công việc.

Cách sử dụng 5: Diễn tả một sự thay đổi về tính cách, ngoại hình hay năng lực của một người so với trước đây

Ví dụ:

  • Your little brother is growing rapidly in the coffee business. (Em trai của bạn đang phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực kinh doanh cà phê)
  • My English grammar learning is getting better. (Việc học ngữ pháp tiếng Anh của tôi ngày càng tốt hơn)

Cách sử dụng 6: Diễn tả diễn biến,kết thúc hoặc kết thúc mở của một sự việc xảy ra xung quanh ta, có thể trên sách vở, phim ảnh, đời sống hằng ngày

Ví dụ: Comedy ends when I'm wondering where she sleeps. (Vở hài kịch kết thúc khi tôi băn khoăn tự hỏi cô ấy ngủ ở đâu)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Một số động từ và trạng từ có trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn

Để tránh nhầm lẫn khi tìm hiểu các thì trong Ngữ pháp tiếng Anh trong đó có thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cần nắm rõ chi tiết cách thức phát hiện thì này ở trong một câu để hiểu đúng những sự việc và hành động xảy ra.

Các trạng từ chỉ thời gian hay động từ sau đây khi xuất hiện trong câu, bạn có thể nhận biết chính xác đó là thì hiện tại tiếp diễn.

Các trạng từ chỉ thời gian

Now (Bây giờ)

Right now (Ngay bây giờ)

At present (Hiện tại)

At the moment (Lúc này)

At + Thời gian rõ ràng (At 6 o'clock - vào lúc 6 giờ)

Các câu mệnh lệnh

Ví dụ:

  • Keep silent! He is sleeping. (Hãy im lặng! Anh ấy đang ngủ)
  • Look! It's raining. (Hãy nhìn kìa! Trời đang mưa)

Từ hai ví dụ trên ta có thể đưa ra vài động từ có trong câu, giúp nhận biết câu đó đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

  • Look: Nhìn kìa
  • Keep silent: Hãy im lặng
  • Listen! : Hãy lắng nghe

Cách chia động từ thêm -ing ở thì hiện tại tiếp diễn chính xác nhất

Cách chia động từ như thế nào?

Động từ V-ing trong Ngữ pháp tiếng Anh được quy ước để diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra và chưa có dấu hiệu kết thúc tại thời điểm nói. Bởi vậy, khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Present Continuous, ta cần thêm -ing phía sau động từ là điều cần thiết để có thể diễn tả đúng hành động.

Động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm

Đối với động từ một âm tiết khi kết hợp nguyên âm + phụ âm, ta tiến hành nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing ở phía sau.

Ví dụ: Run ➜ Running; Stop ➜ Stopping; Put ➜ Putting

Bên cạnh đó, có một số động từ ta chỉ việc giữ nguyên và thêm -ing ở phía sau là có thể hoàn thành phân chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn như : x,y,w,h.

Ví dụ: Play ➜ Playing; Say ➜ Saying

Tận cùng của động từ là chữ "e"

​- Ta bỏ "e" sau đó chỉ cần thêm -ing vào động từ đó

Ví dụ: Type ➜ Typing; Come ➜ Coming

Trường hợp ngoại lệ: Kết thúc bới "ee", chỉ cần thêm -ing vào sau động từ

Ví dụ: Agree ➜ Agreeing,...

Tận cùng của động từ là "ie"

​- Ta tiến hành đổi động từ : "ie" = "y", sau đó thêm -ing vào sau là hoàn tất

Ví dụ: Tie ➜ Tying; Lie ➜ Lying

Trường hợp đặc biệt không phân chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

Trường hợp đặc biệt trong Thì hiện tại tiếp diễn là gì nhỉ?

Các động từ mang tính trừu tượng chỉ nhận thức, mong muốn và cảm giác được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn ta không cần thêm -ing vào phía sau mà chỉ cần giữ nguyên

Cụ thể là:

  • Want (Muốn)/Need (Cần)/ Belive (Tin tưởng)/ Wish (Mong muốn)
  • Feel (Cảm giác)/ Seem (Dường như)/ Sound (Có vẻ như)
  • Hate (Ghét)/ Love (Yêu)/ Like (Thích)/ Lack (Thiếu)/ Prefer (Thích nhiều hơn)
  • Remember (Nhớ, ghi nhớ)/ Forget (Quên)/ Hope (Hy vọng)/ Understand (Hiểu)/ Realize (Nhận ra)/ Suppose (Cho thấy rằng)
  • Appear (Xuất hiện)/ Depen (Phụ thuộc)/ Belong (Thuộc về)/ Contain (Chứa đựng)/ Mean (Có nghĩa)
  • Taste (Nếm).

Video học thì hiện tại tiếp diễn chuẩn từ A-Z

Video bài học về Thì Hiện tại tiếp diễn quá dễ, các bạn có thể học hỏi tất cả kiến thức chỉ trong vòng 10 phút, tiếc gì mà không xem video miễn phí đúng không nào?

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1. Chia động từ trong ngoặc

1. He................ (eat) his breakfast right now

2. She................(cook) with her mother

3. I...... to draw now

4. They................... (have) a special lunch at a top restaurant for all the senior boss

5. At the moment, he.................. (not listen) to music

6.................you............... (paint) your picture?

7. Look! It.................. (rain)

8. Look! Somebody.................. (try) to steal that woman's telephone

9. Having made a decision, Sam................ (move) into America city next week

10. We.................(learn) to polish

Bài tập 2. Hoàn thành câu

1. French/Is/she/learning/?

2. Smoking/woman/is/there/look/the

3. At the moment/in the gardens/brother/is/my/working

4. Bedroom/the/doing/are/what/you/in

5. Party/tonight/aren’t/our/wedding/going/we/to/friend’s/party

6. Ends/sleeps/wondering/she/when/comedy/I'm/where

7. English//studying/are/now/we

8. Me/at//see/my mom/of this month/is/to/the end/coming

9. Tomorrow/at 6 am/takes off/the flight

10. In winter/wearing/always/warm clothes/these workers

Đáp án

Bài tập 1

Bài tập 2
1 He is eating his breakfast right now Is she learning French?
2 She is cooking with her mother Look! The woman is smoking there
3 I'm learning to draw now My brother is working in the gardens at the moment
4 They are having a special lunch at a top restaurant for all the senior boss What are you doing in the bedroom?
5 At the moment, he isn't listening to music Tonight we aren’t going to our friend’s wedding party
6 Are you painting your picture? Comedy ends when I'm wondering where she sleeps
7 Look! It's raining We are studying English now
8 Look! Somebody is trying to steal that woman's telephone My mom is coming to see me at the end of this month
9 Having made a decision, Sam is moving into America city next week The flight takes off at 6 am tomorrow
10 We are learning to polish These workers always wearing warm clothes in winter

Câu hỏi thường gặp về thì hiện tại tiếp diễn

1. Tại sao từ Clean không nhân đôi phụ âm cuối ở thị hiện tại tiếp diễn?

=> Chỉ khi nào nguyên âm + Phụ âm thì mới nhân đôi phụ âm. Trong trường hợp này nguyên âm + Nguyên âm (e,a), ta không áp dụng việc nhân đôi được các bạn nhé!

2. Các động từ nào không cần chia V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn?

=>Các động từ mang tính trừu tượng chỉ nhận thức, mong muốn và cảm giác như Love (Yêu), Hate( Ghét),Want( Muốn), Need(Cần),.... ​và một số từ khác bạn có thể tham khảo trong bài viết của chúng tôi.

3. Cấu trúc cho dạng câu hỏi với WH-question trong thì hiện tại tiếp diễn có hay không?

=> Cấu trúc này xuất hiện ở thì này bạn nhé! Cách hỏi và trả lời như sau:

Câu hỏi: Wh- + Am/is/are + S + V- ing?

Trả lời: S+ Am/is/are + V- ing

Những kiến thức tiếng Anh trong bài viết này của hoctienganhnhanh.vn là nền tảng cơ bản để nâng cao trình độ cho các bạn học sinh lớp 6,7,8 cho đến sinh viên và những bạn mới đầu tiếp xúc với ngôn ngữ ngoại quốc.

Kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn là một trong những bài học không thể thiếu trong các câu nói và giao tiếp mà các bạn cần có trước khi tiếp xúc với các chủ đề tiếng Anh khác nhau. Hãy cố gắng nắm vững những công thức, cách sử dụng, phân chia, dấu hiệu nhận biết kèm những lưu ý đặc biệt có trong thì hiện tại tiếp diễn để dễ tìm hiểu các Thì khác một cách dễ dàng.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top