MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp tiếng Anh là cấu trúc fail to V diễn tả sự thất bại về một điều gì đó mà bạn cố gắng để làm.

Đối với người học tiếng Anh việc lựa chọn cấu trúc fail to V hay V-ing thật sự quan trọng để sử dụng đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh. Người Anh thường dùng cấu trúc fail to V nhiều hơn các cấu trúc khác của động từ fail. Hãy cùng học tiếng Anh tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Fail trong tiếng Anh.

Fail là gì trong tiếng Việt?

Ý nghĩa của động từ fail trong từ điển Cambridge

Trong định nghĩa về động từ fail của từ điển Cambridge Dictionary có nhiều nghĩa khác nhau. Người học tiếng Anh nên phân biệt nghĩa của động từ fail là không thành công khi bạn cố gắng làm điều gì đó. Cách phát âm của người Anh và Mỹ của động từ nguyên mẫu fail là /feɪl/. Các dạng quá khứ hợp quy tắc của fail ở thể quá khứ đơn và quá khứ phân từ là failed.

Ngoài ra, động từ fail còn có nghĩa là không vượt quá kỳ thi, bài kiểm tra hoặc chưa đạt yêu cầu đề ra.

  • Ví dụ: They failed to get that agreement with the government policy. (Họ đã không đạt được thỏa thuận với các chính sách của chính phủ.)
  • Ví dụ: He was so sad because he had failed the final exam last year. (Anh ấy đã rất buồn vì anh ấy đã rớt kỳ thi tốt nghiệp năm ngoái.)

Động từ fail diễn tả hành động không làm việc hay bị hư hỏng của máy móc hay hệ thống.

Ví dụ: My iPhone sometimes fail since the system hangs. (Điện thoại IPhone của tôi thỉnh thoảng không làm việc vì hệ thống bị đơ.)

Cấu trúc fail to V hay V-ing phù hợp ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc của fail to V hay V-ing?

Trong sách ngữ pháp tiếng Anh Grammar in Use có nhắc đến cấu trúc trúc chuẩn xác của động từ fail là fail + to V. Người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm một số cấu trúc khác của động từ fail để có thể sử dụng trong giao tiếp ở môi trường làm việc hay học tập.

Cấu trúc fail + to V

Cấu trúc: S + fail + to V

Động từ fail được sử dụng để diễn tả việc làm nào đó không thành công mà bạn đã cố gắng hết sức.

Ví dụ: Maddie failed to get accepted to Yale University last month. (Maddie đã thất bại trong việc đăng ký vào đại học Yale tháng trước.)

Cấu trúc fail + in + something

Cấu trúc: S + fail + in + something

Động từ fail được sử dụng để nói đến việc thất bại trong ký kết hợp đồng, chính sách,...

Ví dụ: Our company failed in borrowing from the bank more than 1 million dollar. (Công ty của chúng tôi đã không vay tiền ngân hàng hơn 1 triệu đô la.)

Tổng hợp các từ đồng nghĩa với fail trong tiếng Anh

Nắm vững ý nghĩa và cách dùng của những từ đồng nghĩa với fail

Trong từ điển tiếng Anh không chỉ có động từ fail diễn tả hành động thất bại khi cố gắng làm một điều gì đó người học tiếng Anh còn có thể biết thêm các từ đồng nghĩa và các ví dụ minh họa giúp họ nắm bắt kiến thức vững chắc hơn.

Từ đồng nghĩa

Ý nghĩa

Ví dụ minh họa

Break down

Diễn tả hành động ngừng hoạt động của các máy móc, thiết bị.

The elevator had broken down, so all people might have to use stairs to move up and down. (Thang máy bị hư hỏng vì vậy tất cả mọi người phải sử dụng thang bộ để di chuyển lên và xuống.)

Stop working

Khi muốn diễn tả các loại điện thoại hay máy tính không hoạt động vì hệ thống bị lỗi.

Their mobile phone stopped working due to a system fix. (Điện thoại của họ ngừng hoạt động vì lỗi hệ thống.)

Crash

Động từ crash thường sử dụng khi nói đến các trường hợp máy tính bị hư hỏng hay gặp sự cố.

What do you do when your computer crashes? (Bạn sẽ làm gì khi máy tính gặp sự cố?)

Thành ngữ và các cụm từ liên quan từ fail trong tiếng Anh

Việc tìm hiểu những thành ngữ và cách cụm từ liên quan đến động từ fail mang nhiều ý nghĩa khác biệt tùy theo ngữ cảnh giao tiếp. Người học tiếng Anh có thể cập nhật những cụm từ và thành ngữ của fail trong bảng tổng hợp đi kèm các ví dụ minh họa sau đây:

Idiom/phrasal verb

Ngữ nghĩa

Ví dụ minh họa

Without fail

Không bao giờ thất bại hay bỏ lỡ

My mother attended the pagoda every Saturday morning without fail. (Mẹ của tôi đi chùa mỗi sáng thứ bảy không bỏ bữa nào.)

Words fail me

Được sử dụng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên hoặc sốc của người nghe về một điều gì đó chưa từng thấy hoặc chưa từng được kể.

Do you see her new dress? Words fail me. (Em có nhìn thấy cái váy mới của cô ấy chưa? Em không thể nói nên lời.)

Fail to see/ fail to understand

Được sử dụng khi bạn không thể chấp nhận một điều gì đó.

I fail to see why you didn't go to school everyday. (Tôi không thể chấp nhận tại sao con đã không đến trường mỗi ngày.)

Fail - safe

Tính chất không an toàn

Glycine fulfills a fail - safe function in abundant dietary amino acids. (Glycine thực hiện chức năng không an toàn trong chế độ ăn uống dồi dào axit amin.)

It never fails

Luôn luôn xảy ra

Whenever I go out, he tells me to come back as soon as possible. It never fails. (Bất thì khi nào tôi ra ngoài anh ấy đều nói với tôi quay về nhà sớm nhất có thể. Điều đó luôn luôn xảy ra như vậy.)

Đoạn hội thoại liên quan động từ fail không có video

Ứng dụng của thành ngữ và các cụm từ liên quan động từ fail trong giao tiếp

Hàng ngày người Anh thường giao tiếp và sử dụng các thành ngữ và cụm từ liên quan động từ fail trong nhiều những cảnh giao tiếp khác nhau. Chúng ta cùng nhau tham khảo đoạn hội thoại tại một nhà hàng đông khách vào ngày cuối tuần như sau:

John: I just hope they have great food here. I'm starving. I need to eat something. And where is the waiter? I have been waiting here for more than 5 minutes and nobody has come. Words fail me. (Tôi hy vọng ở đây bán thức ăn ngon Tôi đói quá Tôi cần ăn một cái gì đó. Người phục vụ đâu rồi? Tôi phải đợi ở đây 5 phút hơn rồi và không có ai đến cả. Tôi không còn lời nào để nói.)

Waiter: Good afternoon, sir. I'm sorry for the delay. We have a lot of customers today. (Chào ông. Tôi xin lỗi vì đã trễ nải. Hôm nay cửa hàng có rất nhiều khách hàng.)

John: Everytime I want to eat something here, I have to wait for a long time. It never fails. (Mỗi lần tôi muốn ăn món gì ở đây, tôi phải đợi rất là lâu. Cứ y như là như vậy. )

Waiter: I'm sorry. What would you like to order, sir? (Tôi xin lỗi. Ông muốn gọi món gì vậy?)

John: You haven't brought the menu yet. How could I know? (Anh còn không đem menu ra nữa. Tôi biết gọi như thế nào?)

Waiter: I'm sorry. I'll bring the menu right now. (Xin lỗi. Tôi sẽ mang menu ra ngay đây.)

John: Sure. I have been waiting for more than 10 minutes now. Take your time! (Chắc chắn rồi. Tôi đã đợi đây hơn 10 phút rồi. Cứ từ từ nhé.)

Phần bài tập và đáp án liên quan đến động từ fail

Hãy lựa chọn những giới từ theo đúng dạng cấu trúc của động từ fail trong những câu hỏi sau đây:

  1. I failed (lose) weight when I ate a lot of fat, meat and less vegetables.
  2. He fail (reach) the renewed contract for his company.
  3. My friend failed in her attempt (find) a work as a model in New York.
  4. Their plan failed (visit) European last summer.
  5. What subject did you fail (get) good mark on?

Đáp án:

  1. To lose
  2. To reach
  3. To find
  4. To visit
  5. To get

Như vậy, cấu trúc của fail to V hay V-ing được người Anh sử dụng thường xuyên nhất là fail to V để nói về hành động thất bại trong việc nỗ lực cố gắng làm điều gì đó. Người học tiếng Anh không chỉ cập nhật những thông tin về ý nghĩa cách dùng và cách ví dụ minh họa của động từ fail. Tuy nhiên họ cũng có thể biết thêm nhiều thông tin hữu ích trong việc ứng dụng động từ fail trong giao tiếp.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Involved đi với giới từ gì? Involved in và involved with có gì khác nhau?

Involved đi với giới từ gì? Involved in và involved with có gì khác nhau?

Involved đi với giới từ in và with. Nghĩa của involved là bao gồm, kéo…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top