MỚI CẬP NHẬT

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ người khác, từ borrow được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày của người bản xứ.

Borrow đi với giới từ from mang nghĩa là vay mượn từ ai đó được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh. Người học tiếng Anh cũng quan tâm đến phân biệt với động từ lend để nắm rõ hơn ý nghĩa và cách dùng của động từ borrow. Tất cả những thông tin này đều được tổng hợp trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh.

Nghĩa của borrow là gì trong tiếng Việt?

Định nghĩa của từ borrow trong từ điển Cambridge

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary thì động từ borrow có nghĩa là lấy cái gì đó từ một người nào đó rồi trả lại sau khi sử dụng nó. Cách phát âm của động từ borrow theo cả hai giọng Anh và Mỹ là /ˈbɒr.əʊ/ nhấn mạnh ở âm tiết đầu tiên.

Động từ borrow mang ý nghĩa trái ngược với động từ lend có nghĩa là cho ai mượn cái gì hoặc đồ vật gì đó.

Ví dụ: Can I borrow your book? (Tôi có thể mượn quyển sách của bạn không?)

Trong phần từ vựng chuyên ngành ngân hàng thì động từ borrow có nghĩa là vay mượn tiền ngân hàng hoặc tổ chức tài chính trong một khoảng thời gian.

Ví dụ: I want to borrow 29$ from you for buying that novel. (Tôi muốn mượn bạn 29 đô để mua quyển truyện đó).

Borrow đi với giới từ gì trong tiếng Anh?

Borrow đi với giới từ quen thuộc là from

Động từ borrow đi với các giới từ khác nhau như from, against, off mang nghĩa là vay mượn của ai hoặc vay tiền và thế chấp tài sản. Người học tiếng Anh cần chú ý đến cách sử dụng đúng cấu trúc của cụm động từ borrow from, borrow against hay borrow off tùy theo ngữ cảnh giao tiếp

Borrow đi với giới từ from

Cấu trúc: S + borrow + something + from + someone

Borrow đi với giới từ from theo cấu trúc borrow something from somebody diễn tả hành động vay mượn tiền bạc hoặc đồ vật từ người khác.

Ví dụ: She always borrow money from his colleague at the end of every month. (Cô thấy thường mượn tiền của đồng nghiệp vào mỗi cuối tháng.)

Cấu trúc: S + borrow + from + something

Diễn tả việc vay mượn tiền bạc từ thẻ tín dụng hay một từ một người nào đó.

Ví dụ: My son borrow from a credit card for shopping with 20% of the interest. (Con trai của tôi mượn tiền từ thẻ tín dụng để mua sắm với 20% lãi suất.)

Ví dụ: She didn't say that she borrow money from one of her friends. (Bà ấy đã không nói rằng bà ấy mượn tiền từ một trong những người bạn của mình.)

Borrow đi với giới từ against

Cấu trúc: S + borrow + against + something

Cụm từ borrow against thương được sử dụng trong lĩnh vực cho vay tiền và giao tài sản thế chấp để phòng trừ rủi ro bạn không thể trả tiền được.

Ví dụ: He was in debt now because he borrow against the property. (Bây giờ anh thấy đang mắc nợ vì mượn tiền thế chấp tài sản.)

Phân biệt cách dùng 2 động từ lend và borrow trong tiếng Anh

Sự khác biệt về nghĩa và cách dùng của borrow và lend

Lend và borrow là hai loại động từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Tuy nhiên người học tiếng Anh cũng cần chú ý đến cách sử dụng và những ví dụ minh họa để có thể ứng dụng trong giao tiếp linh hoạt hơn.

Loại động từ

Ý nghĩa

Cấu trúc

Ví dụ minh họa

Lend

Được sử dụng để diễn tả hành động cho người khác vay hay mượn tiền bạc hay đồ vật.

S + lend + something + to + someone.

S + lend + someone + something

Mary likes lending her car to her brother who needs it to go to school. (Mary thích cho em trai mượn chiếc xe để đi học).

Borrow

Được sử dụng để diễn tả hành động mượn hay vay tiền bạc đồ đạc của người khác.

S + borrow + something + from + someone

Mary's brother always borrows her car to go to school everyday. (Em tai của Mary luôn luôn mượn chiếc xe của cô ấy để đi đến trường mỗi ngày.)

Thành ngữ và các cụm từ liên quan cấu trúc borrow

Để tổng hợp đầy đủ những thông tin liên quan đến động từ borrow, bài viết ngày hôm nay cung cấp thêm các loại idiom và các cụm từ có ý nghĩa trong bảng sau đây:

Idiom/phrase

Ngữ nghĩa

Ví dụ

Beg, borrow, or steal

Làm bất cứ điều gì cần thiết để đạt được điều gì đó.

I'm going to get that luxury Chanel handbag, whatever I have to beg, borrow, or steal. (Tôi sắp mua chiếc túi xách Chanel đắt tiền bằng bất cứ giá nào.)

To borrow heavily

Khoản nợ chồng chất, nợ khổng lồ.

You couldn't borrow heavily If you haven't paid the loans you borrowed before. (Anh không thể vay nhiều nếu anh chưa trả các món nợ đã mượn lần trước).

Borrow money from the bank

Vay tiền ngân hàng

Borrowing money from the bank is the best way to business or product If you don't have enough capital. (Vay tiền ngân hàng là một cách tốt nhất để kinh doanh hoặc sản xuất nếu bạn không có đủ tiền vốn.)

Borrow to the hilt

Vay mượn số tiền nhiều hơn với khả năng trả nợ của cá nhân hoặc tổ chức.

He borrowed to the hilt when his new shop couldn't get high revenue. (Anh ta đã vay nợ đến mức tối đa khi cửa hàng mới không thể đạt doanh thu cao.)

Đoạn hội thoại liên quan borrow không có video

Động từ borrow thường dùng trong hội thoại của người Anh

Đoạn hội thoại liên quan động từ borrow được sử dụng như thế nào trong giao tiếp hàng ngày của người Anh? Hãy đọc qua cuộc trò chuyện của 2 người bạn về việc vay mượn tiền bạc.

Tom: Hi Peter. How are you today? (Xin chào Peter. Anh khỏe không?)

Peter: I'm OK. And you? (Tôi khỏe. Còn anh thì sao?)

Tom: I'm OK. Why don't you buy something for the company's party at the end of month? (Tôi khỏe. Tại sao anh không mua một vài món đồ để chuẩn bị cho bữa tiệc của công ty vào cuối tháng?)

Peter: I don't have enough money for shopping now. I'm waiting for the salary at the end of month. (Tôi không có đủ tiền để đi mua sắm bây giờ. Tôi đang chờ lãnh lương cuối tháng.)

Tom: I think you won't buy anything in time for that party. Why don't you borrow some money from your friends? (Tôi thì anh sẽ không thể mua được thứ gì cho bữa tiệc kịp lúc đâu? Tại sao không mượn tiền từ bạn bè?)

Peter: I live in this city alone. I don't have any best friends. (Tôi sống ở thành phố này một mình. Tôi cũng chẳng có bạn bè gì cả.)

Tom: OK. I will lend you some money to buy a suit first. When you get your salary, you pay that money back to me. (Được rồi. Tôi sẽ cho anh mượn tiền để mua một bộ lễ phục trước tiên. Khi nào anh lãnh lương anh sẽ trả tiền lại cho tôi nhé.)

Peter: It's good to have friends. I appreciate you so much. I'm sure to pay that money as soon as possible. (Thật là tuyệt vời khi có một người bạn. Tôi cảm phục bạn rất nhiều. Tôi chắc chắn là sẽ trả tiền ngay khi có thể.)

Tom: Let's go shopping now. (Thôi đi mua sắm bây giờ đi.)

Peter: OK. You're so great. (Được rồi. Anh thật là tốt.)

Phần bài tập và đáp án liên quan đến động từ borrow

Hãy lựa chọn những giới từ theo các dạng cấu trúc của động từ borrow trong các câu sau đây:

  1. My company usually borrows some money (from/against) the bank for business.
  2. Can I borrow 350$ (from/off) you until the end of month?
  3. What do you do after you borrow the books (off/from) the library?
  4. What is the difference between borrowing (to/against) and borrowing money from the bank?
  5. Borrowing money (from/of) for production is good or bad?

Đáp án:

  1. From
  2. From
  3. From
  4. Against
  5. From

Như vậy, borrow đi với giới từ from hay against đều có nghĩa là vay tiền ngân hàng hay mượn đồ vật gì của người khác. Người học tiếng Anh cần chú ý rõ các cấu trúc của động từ borrow để ứng dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày khi đi làm, đi học trong môi trường sử dụng ngôn ngữ Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Involved đi với giới từ gì? Involved in và involved with có gì khác nhau?

Involved đi với giới từ gì? Involved in và involved with có gì khác nhau?

Involved đi với giới từ in và with. Nghĩa của involved là bao gồm, kéo…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top