MỚI CẬP NHẬT

Động từ tobe là gì ? Vị trí, cách dùng và cấu trúc trong tiếng Anh

Động từ to be hay còn gọi là trợ động từ, có vai trò liên kết các thành phần trong câu với nhau và thường xuất hiện trong cấu trúc câu tiếng Anh.

Động từ thường hay động từ tobe là những từ loại thường xuất hiện trong cấu trúc câu, thì tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, trong các bài thi kiểm tra, tốt nghiệp, chuyển cấp hoặc thậm chí B1 hay IELTS. Tuy nhiên, khi nhắc đến động từ tobe, các bạn thường không xác định được nó có vị trí, cách dùng hay cấu trúc cụ thể như thế nào và dễ nhầm lẫn với việc sử dụng động từ thường.

Đừng lo lắng, hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu nội dung sau và giải đáp thắc mắc về chủ đề kiến thức này nhé!

Động từ tobe là gì?

Động từ To be là gì?

Động từ tobe được xem là trợ động từ (auxiliary verb) trong tiếng Anh, nó thường đi với nhiều chủ ngữ khác nhau và có chức năng liên kết giữa các thành phần khác nhau trong câu đặc biệt là chủ ngữ và vị ngữ để làm nổi bật được tính chất, đặc điểm, cảm xúc,... của đối tượng được nhắc đến.

Nhìn chung động từ tobe thường có các nghĩa chính là thì, là, ở, tuy nhiên để xác định chính xác nghĩa của động từ tobe thì chúng ta cần phải dựa vào nhiều yếu tố chẳng hạn như đối tượng, từ loại làm chủ ngữ và thì trong câu.

Ví dụ:

  • The weather was terrible yesterday. (Thời tiết hôm qua thật khủng khiếp)
  • The sky is blue. (Bầu trời màu xanh)
  • They are best friends. (Họ là những người bạn thân nhất)

Vị trí của động từ tobe trong câu tiếng Anh

Động từ to be có vị trí nào trong câu?

Khi học về động từ, vị trí của động từ trong câu là một nội dụng cực kỳ quan trọng mà các bạn cần nắm, sau đây chúng tôi sẽ đưa ra những vị trí động từ tobe thông dụng nhất.

1. Đứng sau chủ ngữ

Ví dụ: My sister is a doctor. (Chị gái tôi là bác sĩ)

=> My sister là chủ ngữ và is là động từ tobe.

2. Đứng trước danh từ

Ví dụ: The movie we watched last night was fantastic. (Bộ phim chúng tôi đã xem tối qua thật tuyệt vời)

=> Động từ was đứng trước danh từ fantastic để mô tả tính chất của bộ phim chúng ta đã xem vào tối qua.

3. Đứng trước cụm giới từ (chỉ nơi chốn/ thời gian,...)

Ví dụ: The keys are on the kitchen counter. (Chiếc chìa khóa ở trên mặt bàn nhà bếp)

=> Động từ are đứng trước cụm giới từ "on the kitchen counter" để chỉ vị trí của cái chìa khóa.

4. Đứng trước tính từ

Ví dụ: His presentation was excellent. (Bài thuyết trình của anh ấy rất xuất sắc)

=> Động từ was đứng trước tính từ excellent để đánh giá bài thuyết trình đã diễn ra trong quá khứ là xuất sắc.

5. Đứng trước quá khứ phân từ trong câu bị động

Ví dụ: The cake was baked by my mom. (Chiếc bánh đã được nướng bởi mẹ tôi nướng)

=> Động từ was đứng trước động từ ở dạng V3 - quá khứ phân từ baked để thể hiện hành động nướng bánh đã xảy ra và người thực hiện hành động là mẹ của người nói.

Cách dùng động từ tobe trong tiếng Anh cơ bản và nâng cao

Cách sử dụng động từ to be trong tiếng Anh.

Tương tự như các động từ thường, động từ bất quy tắc thì động từ tobe cũng có một số dạng thức cơ bản trong tiếng Anh là be, am, is, are, was, were, will be, had, had been, have, has, have been, has been.

Ở nội dung sau đây các bạn sẽ tham khảo thêm về cách dùng động từ tobe từ dạng cơ bản đến nâng cao tương ứng vs các dạng thức khác nhau.

1. Sử dụng động từ tobe ở dạng động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: To be successful requires hard work and dedication. (Để thành công, cần phải làm việc chăm chỉ và kiên định)

2. Sử dụng động từ tobe ở dạng am, is, are ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ 1: She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên)

Ví dụ 2: We are waiting for the bus. (Chúng tôi đang đợi xe bus)

=> Động từ tobe ở câu đầu tiên trong thì hiện tại đơn đứng sau chủ ngữ she, động từ to be ở câu sau ở thì hiện tại tiếp diễn đứng trước một động từ khác diễn tả hành động đang xảy ra.

3. Sử dụng động từ tobe ở dạng was, were chung cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ 1: They were in London last week. (Tuần trước họ ở London)

Ví dụ 2: I was studying when the phone rang. (Tôi đang học thì chuông điện thoại reo)

Was và were là dạng động từ "to be" được sử dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, dùng để diễn tả trạng thái hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ.

4. Sử dụng động từ tobe ở dạng will be tương ứng với thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn.

Ví dụ 1: I will be at home tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà vào ngày mai)

Ví dụ 2: He will be working on the project at this time next week. (Vào thời điểm này tuần tới, anh ấy sẽ đang làm việc với dự án)

5. Sử dụng động từ tobe ở dạng had, had been tương ứng với thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ 1: I had finished my homework before I went out to play. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi tôi đi ra ngoài chơi)

Ví dụ 2: I had been studying for hours when my friend called. (Tôi đã đang học suốt vài giờ trước khi bạn tôi gọi điện)

=> Trong các ví dụ trên, had là dạng động từ to be ở thì QKHT, had been là dạng động từ to be ở thì QKHTTD. Chúng được sử dụng để diễn tả trạng thái hoặc hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.

6. Sử dụng động từ tobe ở dạng have/ has, have/ has been tương ứng với thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ 1: She has visited several countries in her lifetime. (Cô ấy đã ghé thăm một số quốc gia trong cuộc đời mình)

Ví dụ 2: We have been waiting for the bus for a long time. (Chúng tôi đang chờ đợi xe bus trong khoảng thời gian dài)

7. Sử dụng động từ tobe trong cấu trúc tobe + of + N (=have)

Cấu trúc này được sử dụng để nói về đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của đối tượng.

Ví dụ: This painting is of vibrant colors. (Bức tranh này có màu sắc rất sống động)

8. Sử dụng động từ tobe trong cấu trúc tobe + to + V

Cấu trúc này được dùng trong trường hợp sử dụng để đưa ra dự định, yêu cầu.

Ví dụ: They are to attend the meeting tomorrow morning. (Họ phải tham dự cuộc họp vào sáng ngày mai)

9. Sử dụng động từ tobe cấu trúc be about + to do something

Cấu trúc này được nói về dự định hoặc kế hoạch nào đó.

Ví dụ: She is about to start a new job next week. (Cô ấy sắp bắt đầu công việc mới vào tuần sau)

Một số cấu trúc động từ tobe theo thì tiếng Anh

Cấu trúc với động từ to be trong tiếng Anh.

Khi học về động từ To be, các bạn cần biết một số cấu trúc đặc trưng khi kết hợp với động từ tobe tương ứng với các thì, nhóm thì trong tiếng Anh.

Cấu trúc tobe ở thì hiện tại đơn

  • Cấu trúc câu KĐ: S + am/is/are + O

Ví dụ: She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên)

  • Cấu trúc câu PĐ: S + am/is/are + not + O

Ví dụ: She is not a teacher. (Cô ấy không phải là giáo viên)

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Am/is/are + S +…?/ Wh-: Wh- + + am/is/are + S +…?

Ví dụ: Is she a teacher? (Cô ấy có phải là giáo viên không?)

Lưu ý:

- Đối với chủ ngữ là I, tobe tương ứng là am.

- Đối với chủ ngữ là we, you, they, tobe tương ứng là are.

- Đối với chủ ngữ là he, she, it, tobe tương ứng là is.

Cấu trúc tobe ở thì quá khứ đơn

  • Cấu trúc câu KĐ: S + was/were +…

Ví dụ: She was studying for her exams yesterday. (Cô ấy đang học cho kỳ thi của cô ấy ngày hôm qua)

  • Cấu trúc câu PĐ: S + was/were + not +…

Ví dụ: They were not aware of the changes. (Họ không nhận thức được những thay đổi)

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S +…?

Ví dụ: Were you at the party last night? (Bạn có ở trong buổi tiệc tối qua không?)

  • Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + was/were + S +…?

Ví dụ: What were they doing when the accident happened? (Họ đang làm gì khi tai nạn xảy ra?)

Lưu ý:

- Đối với chủ ngữ we, you, they và số nhiều, tobe tương ứng là were.

- Đối với chủ ngữ he, she, it, I và số ít, tobe tương ứng là was.

Cấu trúc tobe ở thì tương lai đơn

  • Cấu trúc câu KĐ: S + will be + O

Ví dụ: She will be traveling to Paris next month. (Cô ấy sẽ đi du lịch đến Paris vào tháng sau)

  • Cấu trúc câu PĐ: S + will + not + be + O

Ví dụ: They will not be attending the conference due to scheduling conflicts. (Họ sẽ không tham dự hội nghị do xung đột lịch trình)

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Will + S + be…?

Ví dụ: Will you be available for the meeting tomorrow? (Bạn sẽ có thể tham gia cuộc họp ngày mai không?)

  • Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + be…?

Ví dụ: What will she be doing during her summer vacation? (Cô ấy sẽ làm gì trong kỳ nghỉ hè của cô ấy?)

Cấu trúc trúc tobe ở dạng thì tiếp diễn

  • Cấu trúc câu KĐ: S + am/is/are + being + O

Ví dụ: She is being interviewed for a job position. (Cô ấy đang được phỏng vấn cho vị trí công việc)

  • Cấu trúc câu PĐ: S + am/is/are + not + being + O

Ví dụ: They are not being informed about the changes in the project. (Họ không được thông báo về những thay đổi trong dự án)

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Am/is/are + S + being…?

Ví dụ: Is he being assigned to the new project? (Anh ấy có được giao cho dự án mới không?)

  • Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + am/is/are + S + being…?

Ví dụ: What is she being trained for? (Cô ấy đang được đào tạo cho việc gì?)

Cấu trúc tobe ở nhóm thì hoàn thành

  • Cấu trúc câu KĐ: S + has/have been + O

Ví dụ: She has been working on the project for the past few weeks. (Cô ấy đã làm việc với dự án trong vài tuần qua)

  • Cấu trúc câu PĐ: S + has/have + not + been + O

Ví dụ: They have not been informed about the meeting cancellation. (Họ không được thông báo về việc hủy cuộc họp)

Cấu trúc câu nghi vấn: Has/have + S + been…?

Ví dụ: Have you been practicing your presentation? (Bạn đã luyện tập bài thuyết trình chưa?)

  • Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + has/have + S + been…?

Ví dụ: What have they been discussing in the conference? (Họ đã thảo luận về điều gì trong cuộc họp?)

Cấu trúc tobe ở dạng câu bị động

  • Cấu trúc câu KĐ: S + tobe V3/V-ed + O

Ví dụ: The book is written by the famous author. (Cuốn sách được viết bởi tác giả nổi tiếng)

  • Cấu trúc câu PĐ: S + tobe V3/V-ed + not + O

Ví dụ: The project was not completed on time due to unforeseen challenges. (Dự án không hoàn thành đúng hạn do những thách thức không lường trước)

  • Cấu trúc câu nghi vấn: Tobe + S + V3/V-ed.....?

Ví dụ: Is the cake being baked for the party? (Bánh đang được nướng để cho bữa tiệc à?)

  • Cấu trúc câu hỏi Wh-: Wh- + Tobe + S + V3/V-ed.....?

Ví dụ: What was the movie directed by? (Bộ phim được đạo diễn bởi ai?)

Mẹo ghi nhớ động từ tobe trong tiếng Anh nhanh nhất

Để ghi nhớ động từ "to be" trong tiếng Anh một cách nhanh chóng, bạn có thể sử dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng từ khóa: Hãy sử dụng các từ khóa để gắn liền với mỗi dạng của "to be".Ví dụ: "am" dùng với "I", "is" dùng với "he", "she", "it", và "are" dùng với "you", "we", "they". Trong đó, am/is/are là động từ tobe.
  • Lập bảng nhớ: Tạo một bảng nhớ nhỏ với các dạng của "to be" cùng với ví dụ mẫu; sau động từ tobe là tính từ, danh từ hoặc cụm giới từ.
  • Luyện tập thường xuyên: Lập kế hoạch luyện tập viết và nói với các câu sử dụng "to be". Mở ra các cuộc trò chuyện với bản thân hoặc người khác bằng tiếng Anh và cố gắng sử dụng động từ "to be".
  • Sử dụng ứng dụng học tiếng Anh: Có nhiều ứng dụng di động hỗ trợ học tiếng Anh có tích hợp các bài tập về động từ "to be". Sử dụng chúng để luyện tập thường xuyên.
  • Nghe và lặp lại: Nghe các bản ghi âm hoặc video tiếng Anh và cố gắng lặp lại sau họ để làm quen với cách phát âm của các dạng của "to be".
  • Ghi chú và dán ở nơi nhìn thấy: Ghi chú các dạng của "to be" và dán chúng ở nơi thường xuyên nhìn thấy, chẳng hạn như gương soi, bàn làm việc, tủ lạnh, để bạn có thể liên tục nhắc nhở và luyện tập.
  • Học qua âm nhạc và bài hát: Có nhiều bài hát tiếng Anh sử dụng động từ "to be". Học qua việc hát theo các bài hát này sẽ giúp bạn nhớ dễ dàng hơn.

Nhớ rằng, thực hành thường xuyên và liên tục mới là chìa khóa để ghi nhớ và sử dụng thành thạo động từ "to be" trong tiếng Anh.

Hội thoại sử dụng động từ tobe bằng tiếng Anh

Sarah: Hey Mark, how are you doing? (Chào Sarah, bạn khỏe không?)

Mark: Hi Sarah, I'm good. Just finishing up some work. (Chào Sarah, tôi khá tốt. Đang hoàn thành một số công việc)

Sarah: That's great to hear. Are you going to the company event tonight? (Nghe có vẻ tốt đấy. Bạn có tham gia sự kiện của công ty tối nay không?)

Mark: Yes, I am. I'm actually looking forward to it. How about you? (Có, tôi tham gia. Thực sự tôi đang mong đợi. Còn bạn thì sao?)

Sarah: I am too. I heard there will be some interesting presentations. (Tôi cũng vậy. Tôi nghe nói sẽ có một số bài thuyết trình thú vị)

Mark: Yeah, and it's a good opportunity to network as well. (Đúng vậy, và đó cũng là cơ hội tốt để kết nối mạng)

Sarah: Absolutely. Anyway, I need to get back to work. See you tonight! (Chắc chắn. Dù sao, tôi cần quay lại công việc. Hẹn gặp bạn tối nay!)

Mark: See you tonight, Sarah. Have a productive day! (Hẹn gặp bạn tối nay, Sarah. Chúc bạn có một ngày làm việc hiệu quả!)

Bài tập về cách sử dụng động từ tobe và đáp án

Bài tập: Hãy chia động từ tobe theo các dạng am, is, are, was, were thích hợp điền vào chỗ trống

  1. I __________a student.
  2. She __________a doctor.
  3. They __________engineers.
  4. He __________at home yesterday.
  5. We __________in the park last week.
  6. It __________a beautiful day today.
  7. You __________my best friend.
  8. The books __________on the shelf.
  9. The cat __________sleeping on the couch.
  10. John and Mary __________siblings.

Đáp án

  1. am
  2. is
  3. are
  4. was
  5. were
  6. is
  7. are
  8. were
  9. is
  10. are

Những kiến thức từ lý thuyết cho đến bài tập về cách đặt câu với các động từ tobe mà hoctienganhnhanh.vn đã chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm được nội dung kiến thức quan trọng trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là trả lời được câu hỏi khi nào thì dùng am/is/are đó chính là khi sử dụng động từ tobe ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn; còn khi nào thì dùng to be nguyên thể đó chính là sau động từ khuyết thiếu. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top