MỚI CẬP NHẬT

Tính từ trong tiếng Anh, tổng hợp full kiến thức cần nắm

Tính từ tiếng Anh là các từ dùng để tả đặc điểm, tính cách, tính chất của chủ thể. Tìm hiểu vị trí, chức năng, phân loại, dấu hiệu nhận biết và cách thành lập.

Tính từ trong tiếng Anh là nội dung ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà các bạn cần phải học và ghi nhớ trong lộ trình học tiếng Anh của mình. Mặc dù tính từ được biết đến là những từ nói về đặc điểm, tính chất của con người, hiện tượng tuy nhiên đây chỉ mới là khái niệm tính từ tiếng Anh.

Ngoài ra, còn rất nhiều kiến thức khác như vị trí của tính từ, chức năng của tính từ trong câu, dấu hiệu nhận biết tính từ, cách hình thành tính từ,...cũng sẽ được học tiếng Anh nhanh chia sẻ qua bài viết sau. Cùng học ngay thôi nào!

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ trong tiếng Anh (Adjective).

Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) là những từ hoặc cụm từ dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho danh từ đi cùng về đặc điểm, tính chất hoặc tính cách của con người, sự vật, sự việc xung quanh chúng ta. Hơn nữa, tính từ trong tiếng Anh được viết tắt là Adj.

Example:

  • This girl is so friendly (Cô gái này thật thân thiện)
  • The weather is cold today (Thời tiết hôm nay lạnh)
  • Dengue fever is very dangerous for children (Dịch sốt xuất huyết rất nguy hiểm cho trẻ em)

➜ Phân tích ví dụ:

  • Tính từ: friendly (thân thiện), cold (lạnh), dangerous (nguy hiểm).
  • Danh từ: This girl (cô gái), the weather (thời tiết), dengue fever (dịch sốt xuất huyết).
  • Tính từ bổ nghĩa cho danh từ ở các ví dụ trên cụ thể là:
    • Danh từ là cô gái này, tính từ là thân thiện, trường hợp này sử dụng để miêu tả tính cách của con người.
    • Danh từ là thời tiết, tính từ là lạnh, trường hợp này sử dụng để nói lên đặc tính của hiện tượng thiên nhiên.
    • Danh từ là dịch sốt xuất huyết, tính từ là nguy hiểm, trường hợp này sử dụng để diễn tả tính chất của sự việc.

Vị trí tính từ trong tiếng Anh

Vị trí tính từ trong câu

Vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh thường đứng trước danh từ, sau danh từ, sau từ hạn định và sau động từ liên kết. Để hiểu rõ hơn vai trò tính từ ở từng vị trí các bạn theo dõi nội dung sau.

Tính từ đứng trước danh từ

Tính từ đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ khi tính từ ở vị trí đứng trước danh từ. Ở vị trí này, tính từ làm nổi bật được đặc điểm, tính chất của đối tượng được nói đến trong câu. Có một số trường hợp tính từ đứng một mình, không kèm theo danh từ.

Ngoài ra, một số tính từ không được đứng trước danh từ như: Alike, alight, alone, ashamed, awake, aware, alive, fine, glad, ill, poorly, unwell.

Example 1: Linh is a cute girl (Linh là một cô gái dễ thương).

➜ Ví dụ minh họa cho cấu trúc Adj + N thông thường.

Example 2: Beautiful garden (khu vườn đẹp), hard problem (vấn đề khó khăn),..

➜ Ví dụ về các tính từ đi kèm với danh từ.

Example 3: This garden is beautiful (Khu vườn này thật đẹp).

➜ Ví dụ về tính từ đứng một mình.

Trường hợp đặc biệt: Tính từ đứng bên cạnh tính từ khác trong loạt tính từ tuy nhiên nó cũng thuộc trường hợp Adj + N

Tính từ đứng bên cạnh tính từ khác là một trường hợp ít gặp nhưng không phải là không có, khi này trong câu liệt kê vài tính từ thì hiển nhiên các tính từ sẽ đứng cạnh nhau.

Example:

  • The large, round, juicy watermelon sat on the kitchen counter. (Quả dưa hấu to, tròn, ngọt nước nằm trên bàn bếp)
  • An old, tattered, dusty book lay forgotten on the dusty shelf. (Một cuốn sách cũ, rách rưới, bụi bặm nằm quên lãng trên kệ đầy bụi)

➜ Phân tích ví dụ: Các tính từ như large, round, juicy và old, tattered, dusty được xếp cạnh nhau trong câu, tuy nhiên vẫn đứng trước danh từ.

Tính từ đứng sau danh từ

Có một số trường hợp đặc biệt tính từ sẽ đứng sau danh từ khi danh từ đó là danh từ bất định (đại từ bất định). Ở vị trí này tính từ vẫn đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ.

Một số tính từ thường gặp: Nothing, something, anything, someone, anyone,…

Example:

  • There's nothing pretty here (Chẳng có gì đẹp đẽ ở đây cả).
  • The coastline is 5000 km long (Bờ biển dài 40 km).

➜ Phân tích ví dụ:

  • Nothing (không có gì) là tính từ dùng để chỉ đặc điểm
  • Long (dài) là tính từ dùng để do lường.

Tính từ đứng sau động từ liên kết

Tính từ đứng sau động từ liên kết (liên động từ) nhằm nhấn mạnh trạng thái của con người đối với sự vật, sự việc được tác động bởi hành động nào đó.

Một số động từ liên kết sử dụng trong trường hợp này:

  • Become: Trở nên
  • Feel: Cảm thấy
  • Look: Trống có vẻ như, trông thấy, nhìn thấy
  • Seem: Hình như, có vẻ như
  • Appear: Xuất hiện
  • Smell: Mùi (Ngửi thấy mùi....)
  • Sound: Âm thanh (Nghe thấy,...)
  • Taste: Nếm (Có vị....)

​Example:

  • She becomes happy after reading the message (Cô ấy trở nên vui vẻ hơn sau khi đọc tin nhắn).
  • He looks so sad (Anh ấy có vẻ buồn lắm).

➜ Phân tích ví dụ:

  • Động từ bao gồm Become và look.
  • Tính từ đi theo sau bao gồm happy và so sad.

Tính từ đứng sau từ hạn định

Từ hạn định thường đi cùng danh từ hoặc cụm danh từ, tuy nhiên từ hạn định cũng có thể đi cùng với tính từ nhưng vị trí của tính từ là ở sau chỉ định từ.

Có rất nhiều loại từ hạn định như mạo từ, từ hạn định chỉ định, từ hạn định sở hữu, từ hạn định chỉ định nghi vấn, từ chỉ số lượng, từ hạn định chỉ định chỉ sự khác biệt, số từ.

Một số chỉ định từ bạn thường bắt gặp đó là: A, an, these, those, this, the, that,....

Example:

  • A big black cat (Một con mèo to đen)
  • An interesting article (Một bài báo thú vị)
  • Those expensive shoes (Những đôi giày đắt tiền)
  • This small town (Thị trấn nhỏ này)

Tính từ đứng sau động từ tobe

Tính từ đứng sau động từ to be thường được sử dụng để mô tả hoặc bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc đối tượng của câu. Trong ngữ cảnh này, tính từ giúp ta hiểu thêm về đặc điểm, tình trạng hoặc phẩm chất của người hoặc vật mà động từ to be đang chỉ định.

Example:

  • She is happy. (Cô ấy hạnh phúc)
  • He was tired after a long day at work. (Anh ấy mệt mỏi sau một ngày dài làm việc)
  • They were excited about the news. (Họ rất vui mừng về tin tức này)
  • It is important to be polite. (Điều quan trọng là phải lịch sự)

Từ kiến thức và thêm các kiến thức về các từ loại khác đã học, chúng ta có thể trả lời các thắc mắc như: Trước tính từ là gì và sau tính từ là gì rồi đúng không nào!

Chức năng của tính từ trong tiếng Anh

Khi tìm hiểu về chức năng của tính từ trong tiếng Anh, thường tính từ sẽ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ trong câu, tuy nhiên đây là chức năng chính, thông dụng nhưng không phải là tất cả chức năng của tính từ.

Vậy nên, ngay sau đây hoctienganhnhanh.vn sẽ cung cấp tới các bạn 8 chức năng chính hay còn gọi là cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh cụ thể như sau:

  • Tính từ có chức năng mô tả chung và mô tả chung, đối với tính từ mô tả riêng bắt buộc phải viết hoa vì nó có thể là tên riêng của 1 vùng đất, thành phố, lãnh thổ, quốc qua.

Example: The blue sky brightened the day. (Bầu trời xanh rực rỡ trong ngày); We visited the Grand Canyon in Arizona. (Chúng tôi đã ghé thăm Thung lũng lớn ở Arizona)

  • Tính từ có chức năng giúp nhận biết số lượng, định lượng của sự vật, hiện tượng.

Example: She received a significant amount of money as a bonus. (Cô ấy đã nhận được một số tiền đáng kể như một phần thưởng)

  • Tính từ sử dụng để so sánh giữa người với người, vật với vật, hiện tượng với hiện tượng, đất nước với đất nước, thành phố với thành phố, ....

Example:

  • Tính từ được sử dụng trong tình huống muốn người nghe, người đọc hiểu được danh từ đó thuộc loại nào.

Example: We went to an Italian restaurant last night. (Chúng tôi đã đi đến một nhà hàng Ý vào tối qua)

  • Tính từ được sử dụng trong những câu có từ để hỏi để đặt ra nghi vấn.

Example: Which book do you prefer, fiction or non-fiction? (Bạn thích cuốn sách nào hơn, sách hư cấu hay sách phi hư cấu?)

  • Tính từ được sử dụng để diễn tả cảm xúc, tâm trạng, thái độ hoặc đưa ra ý kiến về một chủ thể nào đó.

Example: She felt lonely after moving to a new city. (Cô ấy cảm thấy cô đơn sau khi chuyển đến một thành phố mới)

  • Tính từ có chức năng kết hợp với các thành phần khác của câu để làm sáng tỏ chủ thể (danh từ/ đại từ).

Example: She wore a beautiful, red dress to the party. (Cô mặc một chiếc váy màu đỏ xinh đẹp đến dự tiệc)

  • Đặc biệt, có trường hợp đặc biệt tính từ có chức năng như một danh từ. Khi này, tính từ được xem như là danh từ khi tính từ có the đứng phía trước để chỉ một nhóm người, nhóm đối tượng có cùng chung trình độ, cấp bậc, đặc tính.

Example: The elderly deserve our respect and care. (Người cao tuổi đáng được tôn trọng và chăm sóc)

Xem thêm:

Wh question là gì?

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện

Các loại tính từ chính trong tiếng Anh

Phân loại tính từ trong tiếng Anh

Tính từ có 2 loại chính gồm các tính từ mô tả (dựa theo cách sử dụng) và tính từ đơn, tính từ ghép, tính từ phát sinh (dựa theo cách thành lập tính từ).

Tính từ có 1 từ, 2 từ, có tiền tố hậu tố (theo cách thành lập tính từ)

Khi nói đến kiểu phân loại tính từ gồm tính từ đơn (tính từ có 1 từ hay còn gọi là tính từ ngắn), tính từ ghép (tính từ có 2 từ trở lên, được gọi là tính từ dài)tính từ phát sinh được hình thành từ tiền tố và hậu tố chứ không phải là 1 tính từ gốc.

Trong đó, tính từ ghép sẽ được ghép nối bằng dấu "-" giữa tính từ với các từ loại khác như tính từ - tính từ, tính từ - danh từ, tính từ - trạng từ, tính từ - động từ thêm ing, danh từ - tính từ, danh từ - quá khứ phân từ

Tính từ ghép có vai trò và chức năng giống như tính từ, khác biệt ở chỗ tính từ ghép được tạo thành từ hai hay nhiều hơn hai tính từ với nhau hoặc ngăn cách từ bằng dấu gạch nối.

Example 1: Tính từ đơn

  • Cold (lạnh) ➜ The cold wind chilled me to the bone. (Gió lạnh làm tôi lạnh thấu xương)
  • Fast (nhanh) ➜ The fast train zoomed past the platform. (Chuyến tàu nhanh lao qua ga)
  • Bright (sáng) ➜ The bright sunlight warmed up the room. (Ánh nắng chói chang sưởi ấm căn phòng)

Example 2: Tính từ ghép

  • Stone-cold (lạnh như đá) ➜ Ghép tính từ - tính từ.
  • Sky-blue (xanh như bầu trời) ➜ Ghép tính từ - tính từ.
  • Ocean-deep (sâu như biển) ➜ Ghép danh từ - tính từ.
  • Grass-green (xanh như cỏ) ➜ Ghép danh từ - tính từ.
  • Heart-warming (ấm lòng) ➜ Ghép tính từ - động từ thêm ing.

Example 2: Tính từ được thành lập tiền tố, hậu tố (tính từ phát sinh)

  • Tính từ với tiền tố "un": unhappy (không vui), uncomfortable (không thoải mái), uninteresting (không hấp dẫn).
  • Tính từ với tiền tố "im": impossible (không thể), impatient (nóng nảy), impolite (vô lễ),..
  • Tính từ với tiền tố "il": illegal (bất hợp pháp), illegible (không đọc được),...
  • Tính từ với tiền tố "in": inactive (không hoạt động), indecisive (không quyết đoán),..
  • Tính từ với hậu tố "y": sunny (nắng), breezy (gió nhẹ), misty (sương mù),...
  • Tính từ với hậu tố "ly": happily (hạnh phúc), sadly (buồn bã), slowly (chậm rãi), fiercely (mạnh mẽ),..
  • Tính từ với hậu tố "ful": beautiful (đẹp), joyful (vui vẻ), peaceful (bình yên),..
  • Tính từ với hậu tố "less": fearless (không sợ hãi), hopeless (tuyệt vọng), careless (bất cẩn), tireless (không mệt mỏi), thoughtless (vô tư),...
  • Tính từ với hậu tố "en": wooden (gỗ), golden (vàng), silken (lụa), woolen (len), earthen (đất sét),..

Tính từ mô tả, sở hữu, chỉ thị, nghi vấn, phân phối, định lượng (theo chức năng)

Tất cả các tính từ được sử dụng để miêu tả đặc điểm, tính chất, đặc tính đặc trưng cho từng cá thể, số lượng, chủ sở hữu, nói lên sự nghi vấn, .... được phân loại thành loại tính từ dùng để mô tả. Gồm có 6 loại chính như:

  • Tính từ miêu tả (Quantitative adjective)
  • Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
  • Tính từ chỉ thị (Demonstrative adjective)
  • Tính từ nghi vấn (Interrogative adjective)
  • Tính từ phân phối (Distributive adjective)
  • Tính từ định lượng, số đếm

Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả đặc điểm (hình dáng,màu sắc, tính chất,..), tính cách của con người, đặc tính của sự vật hiện tượng đều thuộc nhóm các tính từ miêu tả.

Example 1:

  • Tall (cao)
  • Short (thấp)
  • Beautiful (đẹp)
  • Ugly (xấu)
  • Friendly (thân thiện)
  • Difficult (khó tính)
  • Stingy (keo kiệt)
  • Patriarchal (gia trưởng),...
  • Good (tốt)
  • Bad (xấu)
  • Big (to)
  • Small (nhỏ)
  • Expensive (đắt)
  • Cheap (rẻ),...

Example 2:

  • My mother is taller than me (Mẹ tôi cao hơn tôi).
  • My uncle has a fierce dog (Chú tôi có một con chó dữ lắm).

➜ Tính từ được sử dụng ở đây bao gồm cao và hung dữ, tính từ này kèm với danh từ để nhấn mạnh đặc tính của đối tượng được nói đến.

Ngoài ra còn có một số tính từ mô tả tên riêng khác như: tên đất nước, tên thành phố, tên địa điểm du lịch,...

Tính từ dùng để chỉ thị

Tính từ dùng để chỉ thị bao gồm which, this, that, these, those,...

Trong đó:

  • Danh từ số ít đi kèm với this, that.
  • Danh từ số nhiều đi kèm với these, those.

Example:

  • That cup (Cái ly kia).
  • These bags (Những chiếc giỏ xách này).

➜ Phân tích ví dụ:

  • Một cái ly, là danh từ số ít, nên đi kèm với tính từ chỉ thị là that.
  • Những chiếc giỏi xách, là danh từ số nhiều, nên đi kèm với tính từ chỉ thị là these.

Tính từ chỉ sự sở hữu

Đại từ đi kèm với danh từ, đóng vai trò là tính từ sở hữu bao gồm: my (của tôi), your (của bạn), its (của nó), our (của chúng tôi), their (của họ). Tính từ sở hữu xuất hiện trong câu để nhấn mạnh quyền thuộc về của đối tượng nào đó về con người, địa điểm, sự vật, đặc tính.

Example:

  • My city (Thành phố của tôi).
  • This is their collection (Bộ sưu tập này của bọn họ).

➜ Phân tích ví dụ:

  • Tính từ sở hữu là my, nhấn mạnh quyền sở hữu của tôi đối với thành phố này.
  • Tính từ sở hữu là their, nhấn mạnh sự sở hữu của bọn họ đối với bộ sưu tập này.

Tính từ chỉ số đếm/ định lượng

Tính từ chỉ số đếm bao gồm loại từ chỉ số đếm (One /Two/Three /Four,....) và loại từ chỉ số thứ tự (First/Second/Third/Fourth,....). Còn tính từ định lượng được sử dụng khi bạn trả lời câu hỏi như how much, how many,..

Example:

  • There are four people working in the office (Có bốn người làm việc trong văn phòng).
  • Sam Sam ranked second in the whole school (Sam Sam đứng thứ hai toàn trường).

➜ Tính từ trong trường hợp này được sử dụng bao gồm: second, four.

Tính từ nghi vấn

Tính từ nghi vấn đi theo sau bắt buộc phải là một danh từ hay nói đơn giản nó là các tính từ nghi vấn dùng để hỏi như which, whose, what.

Example:

  • Whose car is parked in front of the house? (Chiếc xe nào đậu trước nhà vậy?)
  • Which restaurant serves the best pizza in town? (Nhà hàng nào phục vụ pizza ngon nhất trong thành phố?)

Tính từ phân phối

Tính từ phân phối đi mặc định đi cùng danh từ/ đại từ được hiểu là những tính từ nói về mỗi, nhiều hoặc một trong hai cá thể, loài, hiện tượng nào đó với những đặc điểm đặc trưng, chẳn hạn như every, each, neither, any, either.

Example:

  • Either option is fine with me. (Cả hai lựa chọn đều ổn với tôi)
  • Neither candidate received enough votes to win the election. (Không ứng viên nào nhận đủ số phiếu để chiến thắng cuộc bầu cử)
  • Any book on the shelf is available for borrowing. (Bất kỳ cuốn sách nào trên kệ đều có thể mượn)

Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết tính từ là gì?

Mỗi loại từ vựng sẽ có dấu hiệu nhận biết riêng, tính từ cũng không phải là ngoại lệ. Sau đây là một vài dấu hiệu nhận biết của tính từ trong tiếng Anh.

Kết thúc bằng đuôi -able: Comfortable, capable, considerable,.…

Kết thúc bằng đuôi -ant: Brilliant, important, significant,…

Kết thúc bằng đuôi -al: Historical, political, physical,…

Kết thúc bằng đuôi -ous: Dangerous, humorous, poisonous,…

Kết thúc bằng đuôi -ive: Attractive, active, aggressive, decisive, positive,…

Kết thúc bằng đuôi -ible: Responsible, possible, flexible,…

Kết thúc bằng đuôi -ic: economic, iconic, specific,…

Kết thúc bằng đuôi -ing: Boring, interesting, exciting, boring…

Kết thúc bằng đuôi -ed: Bored, excited, interested,…

Kết thúc bằng đuôi -ent: Dependent, different, confident,…

Kết thúc bằng đuôi -ful: Careful, stressful, harmful, beautiful,…

Kết thúc bằng đuôi -less: Useless, careless, harmless,…

Kết thúc bằng đuôi -ly: Costly, friendly, lovely,…

Kết thúc bằng đuôi -y: Windy, rainy, sunny,…

Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh

Tính từ được hình thành từ tiền tố và hậu tố là chính, ngoài ra còn có một số trường hợp đặc biệt khác, cụ thể qua nội dung bên dưới.

Tính từ được tạo thành từ danh từ/ động từ + hậu tố

Tính từ được tạo thành cách thêm hậu tố vào sau động từ hoặc danh từ, hiểu đơn giản là danh từ + hậu tố/ động từ + hậu tố tạo thành tính từ.

Trong đó:

  • Hậu tố đi với danh từ gồm -like, -ous, -less, -al, -ic -ly, -ful, -ish, -able, ...
  • Hậu tố đi với động từ gồm -ed, -ive, -ing, -able

Example:

  • History ➜ Historical (Thuộc về lịch sử).
  • Danger ➜ Dangerous (Nguy hiểm).
  • Friend ➜ Friendly (Thân thiện).
  • Wind ➜ Windy (Gió).
  • Excite ➜ Excited (Thú vị).
  • Harm ➜ Harmful (Có hại).
  • Self ➜ Selfish (Ích kỷ).
  • Child ➜ Childish (Trẻ con).

Tính từ được tạo thành từ tiền tố un, in, im, il

Với vai trò phủ định trong câu, có một số trường hợp tính từ được hình thành từ tiền tố.

Có 4 dạng tiền tố kết thúc bởi đuôi: un, in, im, il.

Example: Uncomfortable (khó chịu), unhappy (không vui), impossible (không thể), ilogical (không logic),...

Tính từ được tạo thành bằng cách ghép từ

Khi này, có một tính từ ghép được tạo thành từ hai tính từ trở lên; hai từ tạo thành 1 tính từ hoặc ghép các từ loại lại với nhau để tạo thành 1 tính từ mới ngăn cách nhau bằng dấu "-".

Đặc biệt: Ngoài 3 cách thành lập tính từ thông dụng từ tiền tố và hậu tố thì tính từ cũng có thể được hình thành từ danh từ nối động từ ở hiện tại V1/ quá khứ V2/ phân từ V3 Ved hoặc well/ ill nối với V3/V-ed (quá khứ phân từ) hoặc chuyển đổi sang so sánh hơn/ so sánh nhất.

Hay nói cách khác ngoài tính từ thông thường còn có thêm 1 số tính từ khác, đặc biệt là tính từ đuôi -ed và đuôi -ing.

Xem thêm:

V1, V2, V3

P2 là gì trong tiếng Anh?

Cấu trúc Rather than

Thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Trật tự sắp xếp của tính từ trong câu là gì?

Trong thứ tự tính từ hay còn gọi là trật tự tính từ, trường hợp đứng trước danh từ có hai tính từ hoặc nhiều hơn hai tính từ thì ta có cách sắp xếp theo quy tắc sau: O - S - SH - A - C - O - M.

Nhìn chung quy tắc này được tuân theo nguyên tắc ưu tiên từ quan điểm, ý kiến ➜ kích cỡ ➜ tuổi ➜ hình dạng ➜ màu sắc ➜ xuất xứ ➜ chất liệu ➜ mục đích.

Trong đó:

  • Option: Tính từ được dùng để chỉ quan điểm, ý kiến hay sự đánh giá (nice, ugly, beautiful, wonderful, lovely,...).
  • Size: Tính từ dùng để chỉ kích cỡ (big, small, medium,...).
  • Age: Tính từ được dùng để chỉ độ tuổi (old, new, ancient...).
  • Shape: Tính từ được dùng để chỉ hình dạng (square, circle, rectangle, triangle, rhombus, star,...).
  • Color: Tính từ được dùng để chỉ màu sắc (blue, red, purple, yellow, orange, white, black,...).
  • Original: Tính từ được dùng để chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japan, Korea, Thailand, Vietnam, USA,....).
  • Material: Tính từ được dùng để chỉ chất liệu (iron, steel, plastic, hard plastic, diamond, gold,....).
  • Purpose: Tính từ được dùng để chỉ mục đích sử dụng (sleeping pills, headache medicine, fever reducers, sports shoes, snowshoes, summer coats, winter coats, ..).

Ngoài ra còn phân loại tính từ khác như:

  • Type: Tính từ được dùng để chỉ loại.
  • Quality: Tính từ được dùng để chỉ chất lượng.
  • Participle Forms: Tính từ được dùng để chỉ thì hoàn thành.

Example 1: An interesting old Korean book (Một cuốn sách cũ thú vị của Hàn Quốc).

➜ An interesting old Korean book có 3 tính từ đó là interesting (thú vị), old (về độ tuổi, cũ hoặc mới) và Korean (nguồn gốc, xuất xứ) ➜ được sắp xếp theo trật tự tính từ là Option - Age - Original.

Example 2:

  • A gorgeous big room. (Một căn phòng lớn tuyệt đẹp)
  • A huge 10-month-old tall dog. (Một con chó cao lớn 10 tháng tuổi)

Cấu trúc tính từ trong tiếng Anh

Cấu trúc tính từ trong tiếng Anh

Có 6 cấu trúc tính từ thường xuyên được sử dụng trong câu tiếng Anh và một số dẫn chứng cho cấu trúc như sau:

Cấu trúc 1: S + be + too + adj + for + to something (Quá... để....)

Example:

  • This post is too long for me to finish today (Bài viết này quá dài để tôi có thể hoàn thành trong hôm nay).
  • The rice is too cold to eat (Cơm quá nguội để có thể ăn).
Cấu trúc 2: S + make + O + adj (Cảm thấy...)

Example:

  • The noisy neighbor makes me tired (Cô hàng xóm ồn ào làm tôi thấy mệt mỏi).
  • Incoming text makes him happy (Tin nhắn đến làm anh ấy hạnh phúc).
Cấu trúc 3: S + find + it + adj + something (....thấy điều gì đó....)

Example:

  • I find chess very boring (Tôi thấy việc đánh cờ rất nhạt nhẽo).
  • I find it very difficult to communicate with foreigners (Tôi thấy giao tiếp với người nước ngoài rất khó khăn).
Cấu trúc 4: S + tobe + adj + enough + to something (Đủ.... để....)

Example:

  • The pants are small enough for me to wear (Chiếc quần đủ nhỏ để tôi mặc vừa).
  • She is rich enough to buy many diamonds (Cô ấy đủ giàu để mua nhiều viên kim cương).
Cấu trúc 5: S + be + so + adj + that + S + V + O (.... đến mức....)

Example:

  • The rain was so heavy that the trees were broken (Mưa lớn đến mức khiến hàng cây bị gãy đổ).
  • The pan is so hot that I can't even touch it (Chiếc chảo nóng đến mức khiến tôi không thể chạm vào nó).
Cấu trúc 6: It is + adj+ something (Thật là....)

Example:

  • It's hard for my parents to live in the city (Thật khó cho bố mẹ tôi để có thể sống ở thành phố).
  • It was impossible for us to finish the house in two months (Thật bất khả thi để chúng tôi có thể hoàn thành ngôi nhà trong hai tháng).

Top 50 tính từ thông dụng và mẹo ghi nhớ tính từ

Các tính từ ngắn, tính từ dài thông dụng và mẹo ghi nhớ.

Dưới đây là 50 tính từ và mẹo ghi nhớ 50 tính từ thông dụng, được thường xuyên sử dụng trong kiểm tra và thi cử.

Tính từ ngắn và tính từ dài thông dụng trong tiếng Anh

Cũng tương tự như danh từ, động từ hay trạng từ thì tính từ cũng có các từ thông dụng, sau đây là 50 tính từ trong tổng số hơn 200 tính từ thường xuyên được sử dụng nhất gồm có tính từ ngắn 1 âm tiết và tính từ dài.

Tính từ Ý nghĩa
Absent Vắng mặt
Acceptable Chấp nhận được
Active Nhanh nhẹn, hoạt động
Alert Cảnh giác
Boring Chán
Bad Xấu
Blind Mù quáng
Careful Cẩn thận
Cold Lạnh
Confident Tự tin
Crazy Điên
Diligent Chăm chỉ
Dependable Đáng tin cậy
Deceptive Dối trá
Enthusiastic Nhiệt tình
Exciting Thú vị
Emotional Dễ xúc động
Fresh Tươi tỉnh
Friendly Vui vẻ
Friendly Thân thiện
Gentle Nhẹ nhàng
Gruff Thô lỗ
Humorous Hài hước
Haughty Kiêu căng
Hot Nóng nảy
Impolite Bất lịch sự
Impatient Không kiên nhẫn
Insolent Láo xược
Kind Tử tế
Lazy Lười biếng
Lovely Đáng yêu
Liberal Phóng khoáng
Modest Khiêm tốn
Mean Keo kiệt
Nice Tốt
Optimistic Lạc quan
Observant Tinh ý
Positive Tiêu cực
Pleasant Dễ chịu
Polite Lịch sự
Reckless Hấp tấp
Stubborn Bướng bỉnh
Soft Dịu dàng
Sensitive Nhạy cảm
Tricky Xảo quyệt
Tactful Lịch thiệp
Truthful Trung thực
Understanding Hiểu biết
Unfriendly Khó gần
Unkind Xấu bụng

Mẹo ghi nhớ khi sử dụng tính từ trong câu tiếng Anh

Dưới đây là 3 mẹo ghi nhớ tính từ khá dễ dàng mà các bạn có thể tham khảo.

  • Trong câu có hai hoặc nhiều hơn hai tính từ, luôn luôn phải sắp xếp theo quy tắc: O - S - SH - A - C - O - M.
  • Sau các tính từ chỉ đặc điểm, tính chất là các tính từ chỉ kích cỡ.
  • Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến hay sự đánh giá luôn luôn đứng trước các loại tính từ khác.

Example:

  • Huge white room (Căn phòng màu trắng khổng lồ).
  • An interesting tall guy (Một anh chàng cao lớn thú vị).

Phân biệt tính từ, trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ và tính từ là hai từ loại có hình thức dễ khiến các bạn học tiếng Anh nhầm lẫn, sau đây là sự khác nhau giữa hai từ loại này:

  • Đối tượng mô tả: Tính từ thường mô tả cho danh từ hoặc đại từ, trong khi trạng từ thường mô tả cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
  • Vị trí trong câu: Tính từ thường đứng trước danh từ/ đại từ mà nó mô tả, sau động từ tobe, động từ liên kết trong khi trạng từ thường đứng sau động từ hoặc sau đại từ hoặc danh từ mà nó mô tả.
  • Chức năng: Tính từ thường mô tả các đặc điểm, tính chất hoặc đặc điểm của một vật thể hoặc một người, trong khi trạng từ thường mô tả cách thức, mức độ, thời gian, vị trí hoặc tần số của một hành động.

Video hướng dẫn học tính từ trong tiếng Anh kèm ví dụ

Bài tập và đáp án về tính từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn tính từ trong các đáp án

1. Attractive

2. Attraction

3. Read

4. Listen

5. Speak.

6. White

7. Square

8. Interesting

9. Disrespectful

10. Gentle

11. Boredom

12. Cleanliness

13. Sleep

14. Cooking

15. Walking

16. Blue

17. Long, short

18. Hot, cold

19. Korea

20. Poor, rich

Đáp án

Attractive, Attraction, White, Square, Interesting, Gentle, Boredom, Cleanliness, Long, short, Hot, cold, Poor, rich.

Bài tập 2: Chọn tính từ phù hợp

1. Their modern dance looks so ___________.

A. Beautiful

B. Ugly

2. We planned to build the house very ___________.

A. Careful

B. Negligent

3. Neighbors talking too loud makes me very ___________.

A. Tired

B. Joyous

4. My father works very ___________ at the construction site.

A. Interesting

B. Hard

5. She's so ___________ that she can't buy meat for her meals.

A. Carefully

B. Poor

6. The story is so ___________ that everyone wants to hear it.

A. Strong

B. Interesting

7. The storm was so ___________ that it swept away a lot of people's property.

A. Good

B. Strong

8. This suitcase is too ___________ for him to carry upstairs.

A. Tired

B. Heavy

9. The 1000 km ___________ coastline surrounds the city.

A. Short

B. Long

10. The weather is ___________ enough for us to go camping.

A. Boredom

B. Good

Đáp án

1. Beautiful

2. Carefully

3. Tired

4. Hard

5. Poor

6. Interesting

7. Strong

8. Heavy

9. Long

10. Good

Đến với hoctienganhnhanh.vn, các bạn có thể tìm được cho mình một trang web chứa đựng những kiến thức về tiếng Anh rất hữu ích. Ngày hôm nay, một loại từ vựng trong tiếng Anh được chúng tôi đề cập đến đó chính là tính từ, một trong những ngữ pháp quan trọng không thể thiếu trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tập và thi cử. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng, các bạn nắm vững khái niệm cũng như cách sử dụng và nhận biết được một số tính từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top