MỚI CẬP NHẬT

Tính từ tiếng Anh là gì? Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh cần nhớ

Tính từ trong tiếng Anh là gì? Tìm hiểu vị trí, phân loại, chức năng, dấu hiệu nhận biết cùng với trật tự sắp xếp, cách thành lập tính từ trong tiếng Anh .

An interesting little girl (Một cô bé thú vị), It is so windy so we have to cancel our Phu Quoc tour (Gió to quá nên hủy tour Phú Quốc) đều là những câu chứa tính từ, khi đọc những câu này, chúng ta nhận thấy những đặc điểm hay tính chất của con người, hiện tượng được nhấn mạnh, bổ sung thêm ý nghĩa trọn vẹn hơn cho câu.

Vì điểm đặc biệt đó, ngày hôm nay hãy cùng học tiếng Anh nhanh tìm hiểu những kiến thức cơ bản và những lý thuyết trọng tâm nhất của tính từ để nâng tầm hiểu biết của mình về các loại từ vựng trong tiếng Anh.

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) là những từ hoặc cụm từ mang ý nghĩa miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc tính cách của con người, sự vật, sự việc xung quanh chúng ta. Tính từ được viết tắt là Adj, tính từ đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Example:

- This girl is so friendly (Cô gái này thật thân thiện)

- The weather is cold today (Thời tiết hôm nay lạnh)

- Dengue fever is very dangerous for children (Dịch sốt xuất huyết rất nguy hiểm cho trẻ em)

Trong đó:

Tính từ: friendly (thân thiện), cold (lạnh), dangerous (nguy hiểm).

Danh từ: This girl (cô gái), the weather (thời tiết), dengue fever (dịch sốt xuất huyết).

Tính từ trong trường hợp này bổ nghĩa cho danh từ:

- Danh từ là cô gái này, tính từ là thân thiện, trường hợp này sử dụng để miêu tả tính cách của con người.

- Danh từ là thời tiết, tính từ là lạnh, trường hợp này sử dụng để nói lên đặc tính của hiện tượng thiên nhiên.

- Danh từ là dịch sốt xuất huyết, tính từ là nguy hiểm, trường hợp này sử dụng để diễn tả tính chất của sự việc.

Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

Vị trí tính từ trong câu

Tính từ đứng trước danh từ

Cấu trúc: S + Adjective + Noun

Tính từ đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho danh từ khi tính từ ở vị trí đứng trước danh từ. Ở vị trí này, tính từ làm nổi bật được đặc điểm, tính chất của đối tượng được nói đến trong câu.

Có một số trường hợp tính từ đứng một mình, không kèm theo danh từ. Ngoài ra, một số tính từ không thể đứng trước danh từ như: Alike, alight, alone, ashamed, awake, aware, alive, fine, glad, ill, poorly, unwell.

Example:

Về cấu trúc chung: Linh is a cute girl (Linh là một cô gái dễ thương).

Tính từ đi kèm với danh từ: Beautiful garden (khu vườn đẹp), hard problem (vấn đề khó khăn),..

Tính từ đứng một mình: This garden is beautiful (Khu vườn này thật đẹp).

Tính từ đứng sau danh từ

Có một số trường hợp đặc biệt tính từ sẽ đứng sau danh từ khi danh từ đó là danh từ bất định (đại từ bất định). Ở vị trí này tính từ vẫn đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ.

Một số tính từ thường gặp: Nothing, something, anything, someone, anyone,…

Example:

- There's nothing pretty here (Chẳng có gì đẹp đẽ ở đây cả).

- The coastline is 5000 km long (Bờ biển dài 40 km).

Trong trường hợp này: Nothing (không có gì) - tính từ dùng để chỉ đặc điểm và long (dài) - tính từ dùng để do lường.

Tính từ đứng sau động từ liên kết

Cấu trúc chung: S + Động từ liên kết + Tính từ (Adjective)

Tính từ đứng sau động từ nhằm nhấn mạnh trạng thái của con người đối với sự vật, sự việc được tác động bởi hành động nào đó.

Một số động từ liên kết sử dụng trong trường hợp này:

  • Be: Thì, là ở
  • Become: Trở nên
  • Feel: Cảm thấy
  • Look: Trống có vẻ như, trông thấy, nhìn thấy
  • Seem: Hình như, có vẻ như
  • Appear: Xuất hiện
  • Smell: Mùi (Ngửi thấy mùi....)
  • Sound: Âm thanh (Nghe thấy,...)
  • Taste: Nếm (Có vị....)

​Example:

- She becomes happy after reading the message (Cô ấy trở nên vui vẻ hơn sau khi đọc tin nhắn).

- He looks so sad (Anh ấy có vẻ buồn lắm).

Trong đó:

Động từ bao gồm Become và look.

Tính từ đi theo sau bao gồm happy và so sad.

Cấu trúc câu chứa tính từ trong tiếng Anh

Cấu trúc tính từ trong tiếng Anh

Có 6 cấu trúc câu thường xuyên được sử dụng trong câu tiếng Anh và một số dẫn chứng cho cấu trúc như sau:

Cấu trúc 1: S + be + too + adj + for + to something (Quá... để....)

Example:

- This post is too long for me to finish today (Bài viết này quá dài để tôi có thể hoàn thành trong hôm nay).

- The rice is too cold to eat (Cơm quá nguội để có thể ăn).

Cấu trúc 2: S + make + O + adj (Cảm thấy...)

Example:

- The noisy neighbor makes me tired (Cô hàng xóm ồn ào làm tôi thấy mệt mỏi).

- Incoming text makes him happy (Tin nhắn đến làm anh ấy hạnh phúc).

Cấu trúc 3: S + find + it + adj + something (....thấy điều gì đó....)

Example:

- I find chess very boring (Tôi thấy việc đánh cờ rất nhạt nhẽo).

- I find it very difficult to communicate with foreigners (Tôi thấy giao tiếp với người nước ngoài rất khó khăn).

Cấu trúc 4: S + be + adj + enough + to something (Đủ.... để....)

Example:

- The pants are small enough for me to wear (Chiếc quần đủ nhỏ để tôi mặc vừa).

- She is rich enough to buy many diamonds (Cô ấy đủ giàu để mua nhiều viên kim cương).

Cấu trúc 5: S + be + so + adj + that + S + V + O (.... đến mức....)

Example:

- The rain was so heavy that the trees were broken (Mưa lớn đến mức khiến hàng cây bị gãy đổ).

- The pan is so hot that I can't even touch it (Chiếc chảo nóng đến mức khiến tôi không thể chạm vào nó).

Cấu trúc 6: It is + adj+ something (Thật là....)

Example:

- It's hard for my parents to live in the city (Thật khó cho bố mẹ tôi để có thể sống ở thành phố).

- It was impossible for us to finish the house in two months (Thật bất khả thi để chúng tôi có thể hoàn thành ngôi nhà trong hai tháng).

Chức năng của tính từ tiếng Anh cần nắm

Chức năng của tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả

Tính từ được sử dụng trong câu, bổ nghĩa cho danh từ và dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, đặc tính của con người, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó.

Một số tính từ đươc sử dụng trong trường hợp này:

Tính từ miêu tả đặc điểm (hình dáng,màu sắc, tính chất,..), tính cách của con người: Tall (cao), short (thấp), beautiful (đẹp), ugly (xấu), friendly (thân thiện), difficult (khó tính), stingy (keo kiệt), patriarchal (gia trưởng),...

Tính từ miêu tả đặc tính của sự vật, hiện tượng: Good (tốt), bad (xấu), big (to), small (nhỏ), expensive (đắt), cheap (rẻ),...

Ngoài ra còn có một số tính từ riêng khác như: tên đất nước, tên thành phố, tên địa điểm du lịch,...

Example:

- My mother is taller than me (Mẹ tôi cao hơn tôi).

- My uncle has a fierce dog (Chú tôi có một con chó dữ lắm).

Tính từ được sử dụng ở đây bao gồm cao và hung dữ. Đi kèm với danh từ để nhấn mạnh đặc tính của đối tượng được nói đến.

Tính từ trong tiếng Anh dùng để phân loại

Tính từ chỉ số đếm

Tính từ chỉ số đếm bao gồm loại từ chỉ số đếm (One /Two/Three /Four,....) và loại từ chỉ số thứ tự (First/Second/Third/Fourth,....).

Example:

- There are four people working in the office (Có bốn người làm việc trong văn phòng).

- Sam Sam ranked second in the whole school (Sam Sam đứng thứ hai toàn trường).

Tính từ trong trường hợp này được sử dụng bao gồm: second, four.

Tính từ dùng để chỉ thị

Tính từ dùng để chỉ thị bao gồm which, this, that, these, those,...

Danh từ số ít đi kèm với this, that.

Danh từ số nhiều đi kèm với these, those.

Example:

- That cup (Cái ly kia).

- These bags (Những chiếc giỏ xách này).

Trong trường hợp này:

- Một cái ly, là danh từ số ít, nên đi kèm với tính từ chỉ thị là that.

- Những chiếc giỏi xách, là danh từ số nhiều, nên đi kèm với tính từ chỉ thị là these.

Tính từ chỉ sự sở hữu

Đại từ đi kèm với danh từ, đóng vai trò là tính từ sở hữu bao gồm: my (của tôi), your (của bạn), its (của nó), our (của chúng tôi), their (của họ). Tính từ sở hữu xuất hiện trong câu để nhấn mạnh quyền thuộc về của đối tượng nào đó về con người, địa điểm, sự vật, đặc tính.

Example:

- My city (Thành phố của tôi).

- This is their collection (Bộ sưu tập này của bọn họ).

Trong trường hợp này:

- Tính từ sở hữu là my, nhấn mạnh quyền sở hữu của tôi đối với thành phố này.

- Tính từ sở hữu là their, nhấn mạnh sự sở hữu của bọn họ đối với bộ sưu tập này.

Tính từ đóng vai trò như danh từ

Tính từ mang chức năng như danh từ khi tính từ có the đứng phía trước.

The + Tính từ (the rich, the poor, the old, the unemployed,….): thường được dùng để chỉ một nhóm người, nhóm đối tượng có cùng chung trình độ, cấp bậc, đặc tính.

Example:

- The poor needs more help (Người nghèo cần được giúp đỡ nhiều hơn).

- Poor people should strive more (Người nghèo nên phấn đấu nhiều hơn).

Trong đó:

The poor = Poor people đều mang ý nghĩa là những người nghèo.

Tính từ là nghèo, kết hợp với the thì nó trở thành danh từ.

Bên cạnh đó còn có một số tính từ khác như:

Tính từ xác định: Same, such, similar,...

Mạo từ: a, an, the

Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết tính từ là gì?

Mỗi loại từ vựng sẽ có dấu hiệu nhận biết riêng, tính từ cũng không phải là ngoại lệ. Sau đây là một vài dấu hiệu nhận biết của tính từ trong tiếng Anh.

- Kết thúc bằng đuôi -able: Comfortable, capable, considerable,.…

- Kết thúc bằng đuôi -ant: Brilliant, important, significant,…

- Kết thúc bằng đuôi -al: Historical, political, physical,…

- Kết thúc bằng đuôi -ous: Dangerous, humorous, poisonous,…

- Kết thúc bằng đuôi -ive: Attractive, active, aggressive, decisive, positive,…

- Kết thúc bằng đuôi -ible: Responsible, possible, flexible,…

- Kết thúc bằng đuôi -ic: economic, iconic, specific,…

- Kết thúc bằng đuôi -ing: Boring, interesting, exciting, boring…

- Kết thúc bằng đuôi -ed: Bored, excited, interested,…

- Kết thúc bằng đuôi -ent: Dependent, different, confident,…

- Kết thúc bằng đuôi -ful: Careful, stressful, harmful, beautiful,…

- Kết thúc bằng đuôi -less: Useless, careless, harmless,…

- Kết thúc bằng đuôi -ly: Costly, friendly, lovely,…

- Kết thúc bằng đuôi -y: Windy, rainy, sunny,…

Thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Trật tự sắp xếp của tín từ trong câu là gì?

Trường hợp đứng trước danh từ có hai tính từ hoặc nhiều hơn hai tính từ thì ta có cách sắp xếp theo quy tắc sau: O - S - SH - A - C - O - M.

Trong đó:

Option: Tính từ được dùng để chỉ quan điểm, ý kiến hay sự đánh giá (nice, ugly, beautiful, wonderful, lovely,...).

Size: Tính từ dùng để chỉ kích cỡ (big, small, medium,...).

Age: Tính từ được dùng để chỉ độ tuổi (old, new, ancient...).

Shape: Tính từ được dùng để chỉ hình dạng (square, circle, rectangle, triangle, rhombus, star,...).

Color: Tính từ được dùng để chỉ màu sắc (blue, red, purple, yellow, orange, white, black,...).

Original: Tính từ được dùng để chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japan, Korea, Thailand, Vietnam, USA,....).

Material: Tính từ được dùng để chỉ chất liệu (iron, steel, plastic, hard plastic, diamond, gold,....).

Purpose: Tính từ được dùng để chỉ mục đích sử dụng (sleeping pills, headache medicine, fever reducers, sports shoes, snowshoes, summer coats, winter coats, ..).

Ngoài ra còn phân loại một số tính từ khác như:

Type: Tính từ được dùng để chỉ loại.

Quality: Tính từ được dùng để chỉ chất lượng.

Participle Forms: Tính từ được dùng để chỉ thì hoàn thành.

Example:

- An interesting old Korean book (Một cuốn sách cũ thú vị của Hàn Quốc).

Trong đó:

- An interesting old Korean book có 3 tính từ đó là interesting (thú vị), old (về độ tuổi, cũ hoặc mới) và Korean (nguồn gốc, xuất xứ) nên được sắp xếp theo trật tự sau: Option - Age - Original.

Ngoài ra có một số ví dụ khác cũng được sắp xếp theo quy tắc trên.

- A gorgeous big room (Một căn phòng lớn tuyệt đẹp).

- A huge 10-month-old tall dog (Một con chó cao lớn 10 tháng tuổi).

Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh

Tính từ được tạo thành từ hậu tố

Tính từ được tạo thành cách thêm hậu tố vào sau động từ hoặc danh từ.

Một số hậu tố thông dụng kết thúc bởi đuôi -able, -ous, -al, -ed, -ic. -ly, -ive,...

Example:

  • History => Historical (Thuộc về lịch sử).
  • Danger => Dangerous (Nguy hiểm).
  • Friend => Friendly (Thân thiện).
  • Wind => Windy (Gió).
  • Excite => Excited (Thú vị).
  • Harm => harmful (Có hại).
  • Self => Selfish (Ích kỷ).
  • Child => Childish (Trẻ con).

Tính từ được tạo thành từ tiền tố

Với vai trò phủ định trong câu, có một số trường hợp tính từ được hình thành từ tiền tố.

Có 4 dạng tiền tố kết thúc bởi đuôi: un, in, im, il.

Example:

- Uncomfortable (khó chịu), unhappy (không vui), impossible (không thể), ilogical (không logic),...

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Tính từ ghép có vai trò và chức năng giống như tính từ, khác biệt ở chỗ tính từ ghép được tạo thành từ hai hay nhiều hơn hai tính từ với nhau hoặc ngăn cách từ bằng dấu gạch nối.

Cấu tạo của tính từ ghép rất đa dạng, sau đây là một vài cấu tạo đơn giản.

Danh từ kết hợp với tính từ

Example:

- Snow-white (Trắng như tuyết).

- Strong-minded (Tinh thần mạnh mẽ).

Trong đó:

Danh từ bao gồm tuyết, tinh thần.

Tính từ bao gồm trắng và mạnh mẽ.

Danh từ kết hợp với phân từ

Example:

- Heartbroken (Đau lòng).

- Homegorwn (Nhà trồng).

Trạng từ kết hợp với phân từ

Example: Out kết hợp với standing tạo thành Outstanding (Nổi bật).

Tính từ kết hợp với tính từ

Example:

Dark-red (Màu đỏ sẫm).

Dark-yellow (Màu vàng sẫm).

Top 50 tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Cũng tương tự như danh từ, động từ hay trạng từ thì tính từ cũng có các từ thông dụng, sau đây là 50 tính từ trong tổng số hơn 200 tính từ thường xuyên được sử dụng nhất.

Tính từ Ý nghĩa
Absent Vắng mặt
Acceptable Chấp nhận được
Active Nhanh nhẹn, hoạt động
Alert Cảnh giác
Boring Chán
Bad Xấu
Blind Mù quáng
Careful Cẩn thận
Cold Lạnh
Confident Tự tin
Crazy Điên
Diligent Chăm chỉ
Dependable Đáng tin cậy
Deceptive Dối trá
Enthusiastic Nhiệt tình
Exciting Thú vị
Emotional Dễ xúc động
Fresh Tươi tỉnh
Friendly Vui vẻ
Friendly Thân thiện
Gentle Nhẹ nhàng
Gruff Thô lỗ
Humorous Hài hước
Haughty Kiêu căng
Hot Nóng nảy
Impolite Bất lịch sự
Impatient Không kiên nhẫn
Insolent Láo xược
Kind Tử tế
Lazy Lười biếng
Lovely Đáng yêu
Liberal Phóng khoáng
Modest Khiêm tốn
Mean Keo kiệt
Nice Tốt
Optimistic Lạc quan
Observant Tinh ý
Positive Tiêu cực
Pleasant Dễ chịu
Polite Lịch sự
Reckless Hấp tấp
Stubborn Bướng bỉnh
Soft Dịu dàng
Sensitive Nhạy cảm
Tricky Xảo quyệt
Tactful Lịch thiệp
Truthful Trung thực
Understanding Hiểu biết
Unfriendly Khó gần
Unkind Xấu bụng

Một số mẹo ghi nhớ khi sử dụng tính từ trong câu tiếng Anh

  • Trong câu có hai hoặc nhiều hơn hai tính từ, luôn luôn phải sắp xếp theo quy tắc: O - S - SH - A - C - O - M.
  • Sau các tính từ chỉ đặc điểm, tính chất là các tính từ chỉ kích cỡ.
  • Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến hay sự đánh giá luôn luôn đứng trước các loại tính từ khác.

Example:

- Huge white room (Căn phòng màu trắng khổng lồ).

- An interesting tall guy (Một anh chàng cao lớn thú vị).

Bài tập và đáp án về tính từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn tính từ trong các đáp án

1. Attractive

2. Attraction

3. Read

4. Listen

5. Speak.

6. White

7. Square

8. Interesting

9. Disrespectful

10. Gentle

11. Boredom

12. Cleanliness

13. Sleep

14. Cooking

15. Walking

16. Blue

17. Long, short

18. Hot, cold

19. Korea

20. Poor, rich

Đáp án

Attractive, Attraction, White, Square, Interesting, Gentle, Boredom, Cleanliness, Long, short, Hot, cold, Poor, rich.

Bài tập 2: Chọn tính từ phù hợp

1. Their modern dance looks so ___________.

A. Beautiful

B. Ugly

2. We planned to build the house very ___________.

A. Careful

B. Negligent

3. Neighbors talking too loud makes me very ___________.

A. Tired

B. Joyous

4. My father works very ___________ at the construction site.

A. Interesting

B. Hard

5. She's so ___________ that she can't buy meat for her meals.

A. Carefully

B. Poor

6. The story is so ___________ that everyone wants to hear it.

A. Strong

B. Interesting

7. The storm was so ___________ that it swept away a lot of people's property.

A. Good

B. Strong

8. This suitcase is too ___________ for him to carry upstairs.

A. Tired

B. Heavy

9. The 1000 km ___________ coastline surrounds the city.

A. Short

B. Long

10. The weather is ___________ enough for us to go camping.

A. Boredom

B. Good

Đáp án

1. Beautiful

2. Carefully

3. Tired

4. Hard

5. Poor

6. Interesting

7. Strong

8. Heavy

9. Long

10. Good

Đến với hoctienganhnhanh.vn, các bạn có thể tìm được cho mình một trang web chứa đựng những kiến thức về tiếng Anh rất hữu ích. Ngày hôm nay, một loại từ vựng trong tiếng Anh được chúng tôi đề cập đến đó chính là tính từ, một trong những ngữ pháp quan trọng không thể thiếu trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tập và thi cử. Qua bài viết này, chúng tôi hy vọng, các bạn nắm vững khái niệm cũng như cách sử dụng và nhận biết được một số tính từ thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top