Câu điều kiện loại 3: Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Câu điều kiện loại 3 (conditional sentences) đề cập đến một điều kiện, kết quả có thể xảy ra trong quá khứ cùng cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh.
Câu điều kiện loại 3 (conditional sentences) là phần kiến thức tương đối khó nhằn và thường xuất hiện trong các bài thi để “đánh lừa" thí sinh. Hiểu được điều đó, học tiếng Anh mang đến cho bạn học bài viết tổng hợp những kiến thức cơ bản về dạng câu này giúp bạn tự tin chinh phục nó trong các kì thi!
Định nghĩa câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
Định nghĩa về conditional sentences - câu ĐK loại 3 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 3 (conditional sentences) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động không xảy ra trong quá khứ, nghĩa là điều kiện được đề cập trong câu không hề xảy ra nên hành động, sự việc đó đã không được thực hiện. Dạng câu này có điều kiện là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với quá khứ bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra và luôn có một số hàm ý của sự hối tiếc.
Ví dụ:
- If I had known that it was going to rain, I would have brought an umbrella. (Nếu tôi biết rằng trời sẽ mưa, tôi đã mang theo một cái ô)
- If we had learned English well, we could have got a good job. (Nếu mà trước đây chúng ta đã học tiếng Anh thật tốt, thì chúng ta đã có thể nhận được một công việc tốt)
- I could be a millionaire now if I had taken that job. (Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó)
- If she had refused his suggestion, she wouldn’t have been in trouble. (Giá mà cô ấy từ chối lời đề nghị của anh ta, thì cô ấy đã không gặp phải rắc rối)
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
Cấu trúc chuẩn ngữ pháp tiếng Anh
Câu điều kiện loại 3 có 2 mệnh đề, một mệnh đề điều kiện đặt ra điều kiện, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính để nêu lên kết quả/hậu quả của mệnh đề điều kiện trước đó.
Cấu trúc cụ thể như sau: If + S+ Had + V3/ V-ed, S+ Would/ could (not) + Have + V3/ V-ed.
Lưu ý:
- Mệnh đề phụ dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính lùi lại 2 thì. Động từ sử dụng trong mệnh đề này dùng ở dạng V-ed hoặc quá khứ phân từ V3.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau hoặc không. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề điều kiện chứa if thường đứng ở vị trí vế đầu hoặc hai mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau, mệnh đề phụ sẽ nằm ở vế sau trong câu và giữa hai mệnh đề sẽ không có dấu phẩy.
Ví dụ: I would have brought an umbrella if I had known that it was going to rain. (Nếu tôi biết rằng trời sẽ mưa, tôi đã mang theo một cái ô)
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 3
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 3 thường có thể thông qua việc sử dụng các mệnh đề điều kiện "If" hoặc "Unless" kết hợp với cấu trúc "had + phân từ quá khứ (Past Participle)".
Ví dụ:
- Unless they had arrived earlier, we would have missed the train. (Trừ khi họ đến sớm hơn, chúng ta có thể bỏ lỡ chuyến tàu)
- If you had listened to my advice, you wouldn't be in trouble now. (Nếu bạn lắng nghe lời khuyên của tôi, bạn sẽ không gặp rắc rối như bây giờ)
Tóm lại, bạn học cần chú ý đến dấu hiệu chung của câu điều kiện loại 3 là việc sử dụng cấu trúc "had + phân từ quá khứ (Past Participle)" để biểu thị một sự việc có thể xảy ra trong quá khứ dựa trên điều kiện ở thời điểm đó.
Cách sử dụng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh
Cách sử dụng như thế nào?
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng phổ biến và thường xuyên trong tiếng Anh với rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng học tiếng Anh tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Sử dụng câu điều kiện loại 3 cơ bản từng trường hợp cụ thể
-
Dùng để diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: If it hadn’t rained, she would have gone to the beach last week. (Nếu như trời không mưa thì cô ấy đã đi biển hồi tuần trước)
-
Dùng để diễn tả một mong muốn trong quá khứ.
Ví dụ: If I had known you were coming, I would have baked a cake. (Nếu mà biết bạn đang đến thì tôi đã nướng bánh rồi)
-
Dùng để diễn tả sự tiếc nuối một điều gì không đạt được ở quá khứ.
Ví dụ: If I had done my homework, I wouldn’t have been punished. (Nếu tôi hoàn thành bài tập về nhà thì tôi đã không bị phạt)
-
Dùng để thể hiện lời trách móc khi ai đó (thực hiện hoặc không thực hiện) một hành động nào đó.
Ví dụ: If I had known this movie is that bad, I wouldn’t have bought the ticket to come here. (Nếu tôi biết phim này tệ như vậy, tôi đã không mua vé để đến đây)
-
Dùng để phê bình một lỗi sai của người khác.
Ví dụ: If you hadn’t stayed so late last night, you wouldn’t have been late this morning. (Nếu bạn không thức muộn vào tối qua thì bạn đã không bị muộn vào sáng nay)
Sử dụng câu điều kiện loại 3 trong IELTS Speaking
Sử dụng câu điều kiện trong phần thi Speaking IELTS
Khi trả lời phần thi tiếng Anh IELTS, người nói muốn đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ, hãy nghĩ về một sự kiện có thật trong quá khứ và dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để đảo ngược sự thật đó.
Ví dụ với câu hỏi sau: Do you think technology makes our life easier or more complex? (Bạn có nghĩ rằng công nghệ làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn hay phức tạp hơn?)
Gợi ý trả lời: Without a doubt, there is strong evidence that technology has brought tons of benefits and convenience to our lives in many different aspects such as communication, entertainment, business and education. You know, I think if smartphones and educational applications had been introduced 3 decades ago, my parents would have learnt English more easily. (Không cần phải nghi ngờ, hoàn toàn có bằng chứng thuyết phục khi nói rằng công nghệ đã mang lại rất nhiều lợi ích và sự tiện lợi cho cuộc sống của chúng ta ở nhiều khía cạnh khác nhau như giao tiếp, giải trí, kinh doanh và giáo dục. Tôi nghĩ là nếu những chiếc điện thoại thông minh và ứng dụng học tập có mặt cách đây 3 thập kỷ trước, thì có lẽ bố mẹ tôi đã có thể học tiếng Anh dễ dàng hơn rồi)
Một số lỗi sai khi sử dụng câu điều kiện loại 3
Một số lỗi thường gặp của người học tiếng Anh trong giao tiếp cũng như làm bài tập đó là chia nhầm thì của các mệnh đề hoặc không chú ý tới các biến thể của cụm động từ trong loại câu điều kiện này. Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn khi sử dụng thì quá khứ thay vì quá khứ hoàn thành cho mệnh đề phụ, và dùng would + V-inf ở mệnh đề chính trong kho cấu trúc đúng phải là would + hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
- If Peter were a millionaire, he would build a library in his hometown. => Sai
- If Peter had a millionaire, he would have built a library in his hometown. => Đúng
(Nếu Peter là 1 triệu phú thì anh ấy sẽ xây một thư viện ở quê nhà)
Ngoài ra, người học cũng cần chú ý ngữ cảnh nên sử dụng could/couldn’t hay would/wouldn’t hay might trong mệnh đề chính để tránh gây hiểu sai, hiểu nhầm khi diễn đạt:
- Could/couldn’t nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.
- Would/wouldn’t diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại.
- Might diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.
- Sử dụng Unless thay thế cho “if… not…” ở dạng phủ định trong câu điều kiện.
Bên cạnh đó còn là lỗi viết tắt dẫn đến có thể gây nhầm lẫn nếu bạn không chắc về câu điều kiện kiểu 3 vì cả hai từ would và had có thể viết tắt thành 'd. Người học cần ghi nhớ 2 quy tắc để không mắc phải lỗi như trên:
- Would không bao giờ xuất hiện trong mệnh đề phụ vì vậy if 'd xuất hiện trong mệnh đề phụ thì đó phải là viết tắt của had.
- Had không bao giờ xuất hiện trước have vì vậy if 'd xuất hiện trong một chủ từ ngay trước have, đó phải là viết tắt của would.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 chuẩn ngữ pháp tiếng Anh
Dạng đảo ngữ trong tiếng Anh
Thông thường, đảo ngữ câu điều kiện loại 3 chỉ cần đảo trợ động từ had lên đầu câu và bỏ if nhằm mục đích nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết. Nếu đảo ngữ trong câu điều kiện ở dạng phủ định thì chỉ cần thêm not sau chủ ngữ. Ngoài ra còn có sự khác nhau giữa đảo ngữ với động từ tobe và động từ thường, cụ thể như sau:
- Đảo ngữ với động từ tobe: Had + S + (Not) been + Adj/ N, S+ Would/ could (not) + Have + V3/ V-ed
- Đảo ngữ với động từ thường: Had + S+ V3/ V-ed, S+ Would/ could (not) + Have + V3/ V-ed
Ví dụ: If I had studied harder for this test, I wouldn’t be disappointed now.
=> Had I studied harder for this test, I wouldn’t be disappointed now
Biến thể của cụm động từ trong câu điều kiện loại 3
Biến thể của các dạng động từ
Câu điều kiện loại 3 “khó nhằn” không chỉ ở cấu trúc của nó mà còn nằm ở việc bạn học phải ghi nhớ những biến thể của các cụm động từ trong dạng câu này. Vậy hãy để học tiếng Anh giúp bạn vượt qua khó khăn này nhé!
Sự biến đổi ở mệnh đề chính Main Clause
-
Công thức 1 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If + quá khứ hoàn thành, S + Could/ would/ might/ should + hiện tại hoàn thành
Ví dụ: If he had met her, he wouldn’t have told you that problem. (Nếu mà anh ta đã gặp cô ấy, anh ta sẽ không nói cho bạn về vấn đề đó)
-
Công thức 2 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If + quá khứ hoàn thành, S + Could/ would/ might + hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Nếu mệnh đề phụ nêu điều kiện ở quá khứ, nhưng kết quả hành động, sự việc ở mệnh đề chính chưa được hoàn thành hoặc mang tính liên tục, thì mệnh đề này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: If it hadn’t rained, I would have been going for a walk in the afternoon. (Nếu mà trời không mưa, thì tôi chắc hẳn đã đi dạo trong vườn vào buổi chiều)
-
Công thức 3 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If + quá khứ hoàn thành, S + would + V-inf
=> Nếu muốn đề cập tới điều kiện quá khứ và kết quả ở hiện tại thế nào, mệnh đề chính dùng cấu trúc này.
Ví dụ: If I had had enough time, I would be finish my work. (Nếu mà tôi có đủ thời gian, thì tôi đã có thể hoàn thành công việc của mình)
Sự biến đổi ở mệnh đề phụ If Clause
Công thức biến đổi cụm động từ ở mệnh đề phụ là: If + quá khứ hoàn thành tiếp diễn, S + would + hiện tại hoàn thành
Ví dụ: If he had been learning the whole week, he would have finished the test. (Nếu mà anh ta đã học cả tuần rồi, thì anh ta đã hoàn thành được bài kiểm tra)
Đoạn hội thoại với câu điều kiện loại 3 trong giao tiếp tiếng Anh
Ứng dụng khi giao tiếp tiếng Anh
Sử dụng câu điều kiện loại 3 trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày như thế nào là câu hỏi khiến nhiều bạn học băn khoăn khi học ngữ pháp dạng câu điều kiện này. Học tiếng Anh sẽ giải quyết nỗi lo của bạn qua đoạn hội thoại ngay sau đây:
Anna: If we had left the house earlier this morning, we wouldn't have missed the train to the city. (Nếu chúng ta ra khỏi nhà sớm hơn vào buổi sáng, chúng ta sẽ không bị lỡ chuyến tàu đến thành phố)
Mike: I know, it's so frustrating. If only we had set the alarm properly. (Tôi biết, thật là khó chịu. Giá mà chúng ta đã đặt báo thức đúng)
Anna: Yeah, it's a pity. If we had caught the train, we could have made it to the meeting on time. (Đúng vậy, thật đáng tiếc. Nếu chúng ta đã kịp lên tàu, chúng ta đã đến buổi họp đúng giờ)
Mike: And if we had attended the meeting on time, we wouldn't have missed the important presentation. (Và nếu chúng ta đã tham dự buổi họp đúng giờ, chúng ta đã không bỏ lỡ bài thuyết trình quan trọng)
Mike: Oh, the missed opportunity is really disappointing. (Ôi, cơ hội bị bỏ lỡ thật là đáng thất vọng)
Mike: Well, we can't change the past now. But let's learn from this mistake, so if a similar situation arises, we'll be better prepared. (Vâng, chúng ta không thể thay đổi quá khứ bây giờ. Nhưng hãy học từ sai lầm này, để nếu có tình huống tương tự xảy ra, chúng ta sẽ chuẩn bị tốt hơn)
Anna: I couldn't agree more. If we support each other and stay focused, we can achieve great things. (Tôi thật sự đồng ý. Nếu chúng ta hỗ trợ lẫn nhau và tập trung, chúng ta có thể đạt được những điều tuyệt vời)
Video bài học về câu điều kiện loại 3
Để tổng hợp lại phần kiến thức vừa học cũng như giúp bạn học có thể tóm tắt lại chi tiết và dễ hiểu nhất lý thuyết về câu điều kiện loại 3, học tiếng Anh sẽ gửi tới một video về dạng câu này. Bạn học cùng theo dõi ngay dưới đây nhé!
Bài tập tiếng Anh sử dụng câu điều kiện loại 3 kèm đáp án chi tiết
Luyện tập các dạng bài tập
- Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng câu ĐK loại 3. (Complete the following sentences using the third conditional)
a) If she had studied harder, she _____________ the test. (pass)
Đáp án: If she had studied harder, she would have passed the test.
b) If they had arrived on time, they _____________ the movie. (watch)
Đáp án: If they had arrived on time, they would have watched the movie.
c) If he had listened to the advice, he _____________ that mistake. (not make)
Đáp án: If he had listened to the advice, he would not have made that mistake.
d) If I _____________ (know) about the party, I _____________ (go).
Đáp án: If I had known about the party, I would have gone.
- Bài tập 2: Đọc câu và điền các từ còn thiếu bằng cách sử dụng câu ĐK loại 3. (Read the sentences and fill in the missing words using the third conditional)
a) If they _____________ (buy) tickets in advance, they _____________ (get) better seats at the concert.
Đáp án: If they had bought tickets in advance, they would have gotten better seats at the concert.
b) If she _____________ (study) harder, she _____________ (pass) the exam with flying colors.
Đáp án: If she had studied harder, she would have passed the exam with flying colors.
c) If he _____________ (follow) the instructions, he _____________ (not get) lost in the city.
Đáp án: If he had followed the instructions, he would not have gotten lost in the city.
Bài học về câu điều kiện loại 3 đã phần nào giải đáp thắc mắc của bạn học về dạng câu này. Bằng việc hỗ trợ cách sử dụng nó trong những ngữ cảnh khác nhau, hy vọng rằng bạn học luôn có những lộ trình cho việc học tập của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi trang web hoctienganhnhanh.vn!