MỚI CẬP NHẬT

Động từ là gì? Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh cần nắm

Động từ tiếng anh là gì? Các kiến thức về động từ trong tiếng Anh bào gồm, vị trí, phân loại, cách sử dụng động từ trong tiếng Anh chuẩn nhất.

Tiếng Anh rất phong phú và đa dạng về từ vựng, để có thể phân biệt đâu là danh từ, đâu là động từ, đâu là tính từ, từ đó hiểu ý nghĩa và chức năng của động từ ở trong câu. Hôm nay, học tiếng Anh nhanh sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức lý thuyết về động từ và các vấn đề liên quan hỗ trợ các bạn trong việc nhận biết đâu là động từ và vai trò của nó ở trong câu ra sao. Hãy cùng tìm hiểu bài học dưới đây!

Động từ trong tiếng Anh là gì?

Động từ là gì ?

Động từ - Verb trong tiếng Anh là những từ hoặc cụm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc miêu tả trạng thái của con người, sự vật hay sự việc. Ngoài danh từ, tính từ thì động từ là một loại từ không thể thiếu trong câu, đóng vai trò quan trọng bổ nghĩa cho các thành phần khác trong câu. Động từ được chia thành động từ thường (dùng để chỉ hành động) và động từ tobe (phân chia ở dạng hiện tại, quá khứ tương ứng với am/is/are hoặc was/were).

Ví dụ: Đối với động từ thường.

- She reads very fast (Cô ấy đọc rất nhanh).
- He type very slowly (Anh ấy gõ bàn phím rất chậm).
- We love coffee (Chúng tôi thích cà phê).

  • Động từ trong câu: Đọc, gõ
  • Trạng thái trong câu: Thích
  • Vị trí ở phía sau chủ ngữ

Ví dụ: Đối với động từ tobe.

- Sea water is blue (Nước biển có màu xanh)

  • Động từ tobe: is (thì hiện tại đơn)
  • Bổ nghĩa cho chủ ngữ: Nước biển

Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Động từ được phân loại vị trí như thế nào?

Vị trí của động từ trong tiếng Anh được phân loại như thế nào, cùng tham khảo bảng dưới đây để hiểu thêm.

Vị trí Ý nghĩa Ví dụ
Động từ đứng sau chủ ngữ Động từ đóng vai trò diễn tả hành động của chủ thể (con người, sự vật) khi đứng sau chủ ngữ.

He walks every morning (Anh ấy đi bộ vào mỗi buổi sáng)

He eats rice at 10 o'clock (Anh ấy ăn cơm vào lúc 10 giờ).

Động từ đứng trước tính từ Chỉ duy nhất động từ tobe mới có thể đứng trước tính từ

She is very ugly (Cô ấy rất xấu).

My mother is very beautiful (Mẹ tôi rất đẹp).

Động từ đứng trước tân ngữ

Áp dụng cho ngoại động từ, động từ đứng trước tân ngữ mang ý nghĩa diễn tả hành động tác động đến tân ngữ.

Một số trường hợp động từ đi kèm với giới từ và tân ngữ khi xuất hiện: to, for

Ex: Wait for me ten minutes! (Wait for me ten minutes!).

  • Động từ: Wait
  • Giới từ: For
  • Tân ngữ: Me

Keep quiet the teacher is instructing!

  • Ý nghĩa: Giữ im lặng giáo viên đang hướng dẫn!
  • Động từ: Keep
  • Tân ngữ: The teacher

Close the window it is raining heavily!

  • Ý nghĩa: Đóng cửa sổ trời đang mưa rất to!
  • Động từ: Close
  • Tân ngữ: The window
Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Động từ trong câu khi đứng sau trạng từ chỉ tần suất mang tính chất diễn tả thói quen.

Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

  • Never (Không bao giờ)
  • Sometimes (Đôi khi)
  • Often (Thường)
  • Usually (Thường xuyên)
  • Always (Luôn luôn)
  • Seldom (Hiến khi)

My parents always get up early

  • Bố mẹ tôi luôn luôn dậy sớm
  • Động từ: get up
  • Trạng từ tần suất: always

My brother sometimes walks in the evening

  • Anh trai tôi đôi khi đi bộ vào buổi tối
  • Động từ: walks
  • Trạng từ tần suất: sometimes

Phân loại động từ

Động từ gồm những loại nào?

Để phân loại động từ, ta dựa vào các tiêu chí như ý nghĩa, chức năng và vị trí của động từ trong câu.

Sau đây là cách phân loại động từ thông dụng nhất.

Động từ được phân loại theo chức năng

Động từ thường (Regular verbs)

Động từ thường xuất hiện trong câu mang ý nghĩa diễn tả hành động thường gặp trong cuộc sống.

Một số động từ thông dụng trong tiếng Anh.

  • Listen: Nghe
  • Go: Đi
  • Run: Chạy
  • Read: Nói
  • Work: Làm việc
  • Swim: Bơi
  • Sleep: Ngủ
  • Play: Chơi

Example:

- I listen to classical music (Tôi nghe nhạc cổ điển).

- This morning, we worked at the construction site (Sáng hôm nay, chúng tôi làm việc ở công trường).

Động từ tobe (Verb tobe)

Dạng động từ đặc biệt được nói đến trong tiếng Anh không thể bỏ qua là động từ tobe. Động từ tobe dùng để giới thiệu, diễn tả đặc điểm, trạng thái hoặc đánh giá con người, sự vật, sự việc.

Động từ tobe được sử dụng ở 3 dạng: Nguyên mẫu (be), quá khứ (was/were) và hiện tại (am,is,are).

Example:

- I am a student (Tôi là học sinh).

=> Động từ tobe ở thì hiện tại.

- My parents will be at the party at 12 noon today (Bố mẹ tôi sẽ có mặt tại buổi tiệc vào 12 giờ trưa nay).

=> Động từ tobe dạng nguyên mẫu.

- My grandmother was in the garden (Bà tôi đã ở ngoài vườn).

=> Động từ tobe ở quá khứ.

Trợ động từ (Auxiliary Verbs)

Động từ được xem là trợ động từ khi nó đứng sau một động từ khác để hoàn thiện câu hỏi, câu nghi vấn và câu bị động, chủ động của các thì khác nhau trong tiếng Anh.

Trợ động từ được dùng khá phổ biến bao gồm: Have, do và be. Các trợ động từ được phân chia trong từng ngữ cảnh và thì khác nhau.

Example:

- My parents don't like seafood (Bố mẹ tôi không thích hải sản).

- We just had a delicious meal (Chúng tôi vừa mới có một bữa ăn ngon)

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

Động từ đóng vai trò diễn tả khả năng, sự cho phép, sự chắc chắn thường được gọi là động từ khiếm khuyết. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết là luôn theo sau động từ nguyên mẫu.

Đây là một loại động từ đặc biết, được biết đến với một số từ ngữ thông thường như sau:

  • Can: Có thể
  • May: Có thể
  • Will: Sẽ
  • Must: Cần phải
  • Should: Nên
  • Ought to: Phải

Example:

- She can eat two big sandwiches (Cô ấy có thể ăn hết hai cái bành mì to).

- We should study harder (Chúng ta nên học hành chăm chỉ hơn).

Động từ nối (Conjunction verb)

Động từ nối hay còn gọi là động từ liên kết được sử dụng để diễn tả trạng thái cảm xúc của con người, sự vật hay sự việc.

Một số động từ nối thường gặp:

  • Be: Là
  • Feel: Cảm thấy
  • Look: Trông có vẻ
  • Smell: Mùi có vẻ
  • Sound: Nghe có vẻ
  • Seem: Có vẻ như, dường như
  • Stay: Giữ nguyên
  • Become: Trở nên
  • Get: Trở nên

Example:

- She looks very friendly (Cô ấy trông có vẻ rất thân thiện).

- We seem to be looking for corals on the bottom of the sea (Chúng ta dường như đang tìm kiếm san hô dưới đáy biển).

Động từ được phân loại theo đặc điểm

Động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái được sử dụng với mục đích diễn đạt trạng thái, cảm nhận, suy nghĩ và nhận thức của con người.

Một số động từ chỉ trạng thái thường gặp:

  • See, hear, smell, taste,..
  • Remember, involve, matter, promise,..
  • Love, hate, like, care,..
  • Own, belong, have,..

Example:

- We feel tired (Chúng tôi cảm thấy mệt mỏi).

- I love that jacket (Tôi thích chiếc áo khoác đó).

Động từ chỉ thể chất

Động từ chỉ thể chất là dạng động từ được sử dụng để diễn tả những hành động, chuyển động cụ thể của con người, sự vật.

Example:

- The dog is lying in the yard (Con chó đang nằm trong sân).

- She threw mud at me (Cô ấy ném bùn về phía tôi).

Động từ được phân loại theo mối quan hệ với tân ngữ

Nội động từ

Nội động từ thường là những động từ không có tân ngữ đi kèm. Là dạng động từ chỉ hành động, sự việc không ảnh hưởng hay tác động lên chủ thể khác. Câu sử dụng nội động từ chỉ có thể sử dụng ở dạng chủ động.

Một số nội động từ thường gặp:

  • Go: Đi
  • Laugh: Cười
  • Dance: Nhảy
  • Sleep: Ngủ
  • Cry: Khóc
  • Agree: Đồng ý

Example:

- She is crying (Cô ấy đang khóc).

- My brother agreed to finish the project earlier with his boss (Anh trai tôi đồng ý hoàn thành dự án sớm hơn với sếp của mình).

Ngoại động từ

Ngoại động từ được sử dụng với vai trò diễn tả hành động, sự ảnh hưởng của hành động đó lên chủ thể khác, thường đi kèm với tân ngữ.

Một số ngoại động từ thường gặp:

  • Allow: cho phép
  • Enjoy: thích thú
  • Have: có
  • Like: thích
  • Need: cần
  • Select: lựa chọn
  • Buy: mua
  • Make: làm
  • Give: đưa cho
  • Send: gửi

Example:

- I need a laptop (Tôi cần một cái laptop).

- My father bought me a motorbike (Bố tôi mua cho tôi một chiếc xe máy).

Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh

Một số cách dùng động từ thường gặp

Thêm -ed cho động từ

Động từ thêm -ed được sử dụng ở câu trong thì quá khứ, câu bị động.

Một số quy tắc thêm -ed cần biết như sau:

  • Thêm -ed khi động từ kết thúc bởi đuôi e.
  • Nguyên âm kết hợp với phụ âm trong động từ, trức khi thêm ed ta cần gấp đôi phụ âm.
  • Động từ kết thúc là y, trước y là các nguyên âm thì thêm -ed.
  • Động từ kết thúc là y nhưng trước là phụ âm, đổi y thành i sau đó thêm -ed.
  • Động từ thường chỉ cần thêm -ed.

Example:

- Change => Changed

- Stop => Stopped

- Study => Studied

- Work => Worked

Sau đây là bảng 50 động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh

Một số động từ bất quy tắc thường gặp

Thêm -ing cho động từ

Động từ được thêm ing thường được sử dụng trong các thì tiếp diễn hoặc đóng vai trò là danh động từ trong câu.

Sau đây là một vài nguyên tắc cần lưu ý khi sử dụng động từ thêm ing.

  • Động từ một âm tiết kết thúc là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, gấp đôi phụ âm và thêm ing.
  • Động từ kết thúc bằng: x,y,w,h thì chỉ cần thêm ing.
  • Động từ kết thúc bởi đuôi e, bỏ e thêm ing.
  • Động từ kết thúc bởi đuôi ee, giữ nguyên động từ, sau đó thêm ing.
  • Động từ kết thúc là ie thì đổi ie thành y sau đó thêm ing.

Example:

- Stop => Stopping

- Play => Playing

- Come => Coming

- Agree => Agreeing

- Tie => Tying

Cách chia động từ và một số lưu ý về động từ trong tiếng Anh

Hướng dẫn dùng động từ

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Chia động từ theo chủ ngữ và thì tương ứng

Nếu trong câu chỉ tồn tại một động từ duy nhất đi kèm với chủ ngữ thì động từ đó được chia theo thì và chủ ngữ tương ứng.

Example: Cats catch mice (Mèo bắt chuột).

- Mèo bắt chuột là một sự thật được mọi người công nhận, bởi vậy sử dụng thì hiện tại đơn trong trường hợp này.

Example: I went to buy clothes yesterday (Tôi đã đi mua quần áo vào hôm qua).

- Tôi mua quần áo vào hôm qua, hành động đã xảy ra trong quá khứ, trường hợp này ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Chia động từ theo dạng trong tiếng Anh

Cấu trúc chung: S + V1 + V2 hoặc là S + V1 + O + V2.

Động từ trong tiếng Anh được sử dụng 1 trong 4 dạng phổ biến. Các dạng này được phân chia ra sao, ta cùng tìm hiểu.

  • Bare infinitive: Động từ nguyên mẫu không thêm to.
  • To infinitive: Động từ nguyên mẫu thêm to.
  • V-ing: Động từ thêm -ing, hay còn gọi là danh động từ.
  • Past participle: Quá khứ phân từ của động từ, V3.

Example: My dad saw my brother buying a very nice birthday cake for me (Bố tôi thấy anh trai tôi mua một chiếc bánh sinh nhật rất đẹp cho tôi).

  • Sử dụng cấu trúc S + V1 + O + V2.
  • Trong đó: V1 là saw, V2 là buying và object là my brother.

Lưu ý khi sử dụng động từ tiếng Anh tránh nhầm lẫn

- Trong câu sử dụng từ hai động từ trở lên thì chỉ có một động từ được chia theo dạng còn động từ còn lại bắt buộc phải chia theo thì.

- Động từ giữ nguyên không phân chia khi động từ đó đi kèm với trợ động từ.

- Trong câu sử dụng động từ khiếm khuyết thường là động từ nguyên mẫu không phân chia và không sử dụng trợ động từ kèm theo.

- Trong một câu luôn luôn có ít nhất một động từ.

- Một số động từ có cách phát âm giống nhau, dễ gây hiểu sai về nghĩa của câu như:

Nhóm 1:

  • Affect /ə’fekt/ (v): Tác động đến.
  • Effect /i’fekt/ (v): Thực hiện, mang lại.

Nhóm 2:

  • Desert /di’zə:t/ (v): Bỏ mặc, bỏ, đào ngũ.
  • Desert /’dezət/ (n): Sa mạc

Nhóm 3:

  • Cite /sait/ (v): Trích dẫn.
  • Site /sait/ (n): Địa điểm.
  • Sight /sait/ (v): Ngắm.

Bài tập và đáp án về động từ

Chia động từ và viết lại câu hoàn chỉnh

1. I'm __________ (do) chemistry homework.

2. My dad ____________ (want) to buy a house next month

3. My brother will _____________ (build) a house next week

4. My sister-in-law ______________ (buy) the fur coat a month ago.

5. You ____________ (sleep) late because your work is too much.

6. We always ____________ (clean) the house during Tet holiday.

7. She __________ (listen) to music while working.

8. Summer vacation is near, the kids don't ___________ (like) going to school anymore.

9. My sister is _____________ (paint).

10. My mother____________ ( call) her best friend to tell her what my mother had just been through.

Đáp án

1. I'm doing chemistry homework.

2. My dad wants to buy a house next month.

3. My brother will build a house next week.

4. My sister-in-law bought the fur coat a month ago.

5. You sleep late because your work is too much.

6. We always clean the house during Tet holiday.

7. She listens to music while working.

8. Summer vacation is near, the kids don't like going to school anymore.

9. My sister is painting.

10. My mother called her best friend to tell her what my mother had just been through.

Bài học về động từ của hoctienganhnhanh.vn ngày hôm nay đã mang lại cho các bạn kiến thức tiếng Anh không thể thiếu về động từ, giải quyết từng bước khó khăn trong việc tìm hiểu ngữ pháp cũng như từ vựng một cách hiệu quả. Nếu các bạn đang còn băn khoăn về việc lựa chọn và tìm kiếm kiến thức về động từ sao cho đầy đủ nhất thì hãy đến với hoctienganhnhanh.vn. Chúng tôi luôn mang đến cho các bạn sự thú vị ở mỗi bài giảng, giúp ghi nhớ và hiểu sâu vấn đề, từ đó, làm bước đệm hỗ trợ các bạn học tiếng Anh tốt hơn.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top