MỚI CẬP NHẬT

Đại từ là gì? Nắm vững kiến thức đại từ tiếng Anh chỉ trong 10 phút

Đại từ tiếng Anh (Pronouns) là gì? Vị trí, phân loại, cách sử dụng 10 loại đại từ trong tiếng Anh chuẩn nhất, kèm một số trường hợp đặc biệt và lưu ý khi sử dụng đại từ.

Hiện nay, sự nhầm lẫn giữa các từ loại là một trong những vấn đề gây cản trở quá trình học tập, bên cạnh đó, để sử dụng được các từ loại đó phù hợp với mục đích của mình lại càng khó khăn hơn.

Ngày hôm nay, hoctienganhnhanh.vn sẽ chia sẽ một chủ điểm hoàn toàn mới, không còn xa lạ với các bạn đó chính là đại từ. Vậy đại từ được sử dụng như thế nào, có gì khác biệt so với các từ loại khác, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Đại từ trong tiếng Anh là gì?

Pronouns là gì?

Đại từ tiếng Anh (Pronouns) là những từ dùng để xưng hô, có thể thay thế danh từ chỉ người hoặc con vật, tránh sự lặp lại của các đối tượng được nói đến quá nhiều lần trong câu.

Cách viết tắt của đại từ trong tiếng Anh là P.

Example:

- Linh is a beautiful girl. Linh has the ability to communicate with foreigners (Linh là một cô gái xinh đẹp. Linh có khả năng giao tiếp với người nước ngoài).

- These are colleagues in the company (Đây là những đồng nghiệp trong công ty).

Trong đó:

  • Ở câu đầu tiên, "Linh" được nói đến hai lần trong hai câu ngắn, nối tiếp nhau, chỉ cần nói về "Linh" một lần, sau đó thay thế "Linh" bằng đại từ sở hữu sẽ làm câu văn hay hơn. Ta có thể viết lại câu như sau: Linh is a beautiful girl. She has the ability to communicate with foreigners.
  • "These" là đại từ chỉ định dùng để chỉ khoảng cách ở gần.

Vị trí và phân loại đại từ trong tiếng Anh

Các đại từ có vị trí như thế nào trong câu?

Ở phần này, chúng ta cùng khám phá những loại đại từ và vị trí của chúng trong câu, giúp các bạn làm bài và giao tiếp hiệu quả.

Vị trí của đại từ

Đại từ có vị trí sau danh từ hoặc sau động từ hoặc làm chủ ngữ. Dù ở vị trí nào thì đại từ cũng có thể bổ sung ý nghĩa cho những thành phần khác của câu, giúp đọc hiểu câu dễ dàng, rành mạch hơn.

  • Đại từ có vị trí là chủ ngữ trong câu, cho ta thấy chủ ngữ là ai, đang làm gì,...

Example:

- He is the head of the production department (Anh là trưởng phòng sản xuất).

- She is reading a book (Cô ấy đang đọc sách).

Trong đó:

- Chủ ngữ là he và she.

- Đối với chủ ngữ "he - anh ấy", dùng để nói cho mọi người biết anh ấy là ai.

- Đối với chủ ngữ "she - cô ấy", dùng để nói cho mọi người biết cô ấy đang làm gì.

  • Đại từ đứng sau động từ có thể làm tân ngữ trong câu (tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp)

Lưu ý về đại từ.

- Đại từ là tân ngữ trực tiếp khi đối tượng chịu ảnh hưởng của hành động.

- Đại từ là tân ngữ gián tiếp khi đối tượng không trực tiếp chịu ảnh hưởng/ không bị ảnh hưởng bởi hành động.

Example:

- We put him in the nursing home yesterday (Chúng tôi đã đưa ông ấy vào viện dưỡng lão ngày hôm qua).

- He gave her a bouquet of roses (Anh ấy tặng cho cô ấy một bó hoa hồng).

Trong đó:

- Đại từ gồm có: Him và her.

- Hành động "put - đưa" tác động trực tiếp vào đối tượng được nói đến.

- Hành động "give - tặng" không tác động, ảnh hưởng trực tiếp gì vào đối tượng được nói đến.

  • Đại từ đứng trước danh từ

Đại từ có vị trí đứng trước danh từ có vai trò như một tính từ sở hữu, nhằm thể hiện sự sở hữu của đối tượng được đề cập đến trong câu.

Example: My motorbike has been gone for two months (Chiếc xe máy của tôi đã mất được hai tháng rồi).

Trong đó:

- Đại từ là "My - của tôi".

- Danh từ là "Motorbike - Xe máy".

- Đại từ đứng trước danh từ, để nhấn mạnh sự sở hữu của ai đó.

Phân loại đại từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, đại từ được sử dụng khá phổ biến, dựa theo vai trò và cách sử dụng, ta có thể chia đại từ thành 10 loại chính.

1. Loại Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

2. Loại Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

3. Loại Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

4. Loại Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

5. Loại Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

6. Loại Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

7. Loại Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

8. Loại Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

9. Loại Đại từ đối ứng (Reciprocal pronoun)

10. Loại Đại từ phân bổ (Distributive pronouns)

Example:

- My dad usually wakes up at 6am (Bố của tôi thường xuyên thức dậy vào 6 giờ sáng).

- She moved to another city two months ago (Cô ấy đã chuyển đến sống ở một thành phố khác cách đây hai tháng).

- Nobody wants to talk to him because he brags (Không ai muốn nói chuyện với anh ta vì anh ta khoe khoang).

Trong đó:

  • Đại từ nhân xưng là "She - Cô ấy".
  • Đại từ sở hữu là "My - Của tôi".
  • Đại từ bất định là "Nobody - Không ai".

Cách sử dụng đại từ trong tiếng Anh

Dựa theo sự phân loại của đại từ, ta có 10 cách sử dụng đại từ chính như sau:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nào dùng để xưng hô trong tiếng Anh?

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) trong tiếng Anh dùng để xưng hô, chỉ người, chỉ vật. Để hạn chế sự lặp đi lặp lại nhiều lần của danh từ/ cụm danh từ trong câu, ta có thể dùng đại từ nhân xưng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đó.

Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh và vai trò tương ứng:

  • Đại từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu

Danh từ số ít: Ngôi thứ nhất - I (Tôi), ngôi thứ hai - You (Bạn) và ngôi thứ ba - He/ She/ It (Anh ấy/ cô ấy/ nó)

Danh từ số nhiều: Ngôi thứ nhất - We (Chúng tôi), ngôi thứ hai - You (Bạn), ngôi thứ ba - They (Họ).

  • Đại từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu

Danh từ số ít: Ngôi thứ nhất - Me (Tôi), ngôi thứ hai - You (Bạn), ngôi thứ ba - Him/ Her/ It (Anh ấy/ cô ấy/ nó).

Danh từ số nhiều: Ngôi thứ nhất - Us (Chúng tôi), ngôi thứ hai - You (Bạn), ngôi thứ ba - Them (Họ).

Example: Đại từ làm chủ ngữ

- She is drinking tea (Cô ấy đang uống nước trà).

- He is reading an English book (Anh ấy đang đọc sách tiếng Anh).

- What are they doing in the CEO's office? (Họ đang làm gì ở trong phòng tổng giám đốc vậy?).

Trong đó:

- Đại từ nhân xưng bao gồm: She, he, they.

- Động từ đi kèm với đại từ nhân xưng: Drinking, reading, doing.

- Đại từ nhân xưng ở các trường hợp này thường đứng sau động từ, có thể sử dụng đại từ trong câu khẳng định hoặc câu nghi vấn.

Example: Đại từ làm tân ngữ

- We saw her in the mall last night (Chúng tôi đã nhìn thấy cô ấy ở trong trung tâm thương mại vào tối qua).

- Linh tells us about her life (Linh kể với chúng tôi về cuộc sống của cô ấy).

- Can you give them a motorbike? (Bạn có thể đưa cho họ một chiếc xe máy không?).

Trong đó:

- Đại từ nhân xưng bao gồm: Her, Us, them.

- Đại từ nhân xưng trong các trường hợp này đều đứng sau động từ, có thể dùng trong câu khẳng định hoặc câu nghi vấn.

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

Sử dụng đại từ trong tiếng Anh để nói về sự sở hữu như thế nào?

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) là loại đại từ tiếng Anh được dùng để nói về sự sở hữu, đại từ sở hữu có thể tồn tại độc lập và thay thế cho danh từ/ cụm danh từ được nói đến trước đó.

Từ các đại từ nhân xưng, ta có các đại từ sở hữu tương ứng như sau:

Đại từ nhân xưng - Personal pronouns Đại từ sở hữu - Possessive pronoun
I (Tôi) Mine (Của tôi)
We (Chúng tôi) Ours (Của chúng tôi)
You (Bạn) Yours (Của bạn)
They (Họ) Theirs (Của họ)
He (Anh ấy) His (Của anh ấy)
She (Cô ấy) Hers (Của cô ấy)
It () Its (Của nó)

Trong đó:

- Đại từ sở hữu đối với danh từ số ít: Mine, Yours, His, Hers.

- Đại từ sở hữu đối với danh từ số nhiều: Ours, Yours, Theirs.

Example: Đối với đại từ sở hữu số ít.

- Your shirt is not as expensive as mine (Chiếc áo của bạn không đắt bằng chiếc áo của tôi).

- Which bracelet is yours? (Chiếc vòng tay nào của bạn vậy ?).

- That yellow shirt is hers (Chiếc áo màu vàng kia là của cô ấy).

Example: Đối với đại từ sở hữu số nhiều.

- It's my bracelet, not theirs (Đó là chiếc vòng tay của tôi, không phải của bọn họ).

- Our room is bigger than yours (Căn phòng của chúng tôi rộng hơn phòng của bạn).

- It's his bouquet, not ours (Đó là bó hoa của anh ấy, không phải của chúng tôi).

Trong đó:

- Có thể sử dụng câu so sánh hoặc câu hỏi cho các đại từ nhân xưng.

- Các đại từ trong các ví dụ trên có vị trí ở cuối câu.

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ nào có thể thay thế cho các danh từ chỉ người hoặc sự vật?

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) là loại đại từ tiếng Anh được sử dụng để liên kết các mệnh đề chính và mệnh đề phụ với nhau, mệnh đề có đại từ quan hệ sẽ bổ sung hoặc diễn giải nội dung đã đề cập trước đó. Đại từ có thể thay thế danh từ chỉ người hoặc sự vật trong câu mà nghĩa của câu không thay đổi.

Đại từ trong tiếng Anh chỉ sự quan hệ có 6 từ chính: "Who, Whom, Whose, Which, That".

- Who: Đại từ này dùng để thay thế cho danh từ chỉ người với vai trò là chủ ngữ/ tân ngữ trong câu.

- Whom: Đại từ này dùng để thay thế cho danh từ chỉ người với vai trò là tân ngữ trong câu.

- Which: Đại từ này dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc sự vật với vai trò là chủ ngữ/ tân ngữ trong câu.

- That: Đại từ này dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc sự vật với vai trò là chủ ngữ/ tân ngữ trong câu.

- Whose: Đại từ này được sử dụng trong mệnh đề quan hệ hoặc trong câu hỏi dùng để chỉ sự sở hữu, thường có vị trí sau danh từ.

Example:

- Do you recognize the baby who sat next to me in the park last night? (Bạn có nhận ra đứa bé ngồi cạnh tôi trong công viên đêm qua không?).

- The famous TV actresses whom he knows are in the cinema (Những nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng mà anh ấy biết đang ở trong rạp chiếu phim).

- The phone which he bought yesterday is expensive (Chiếc điện thoại mà anh ấy mua ngày hôm qua là đắt tiền).

- This is the best movie which she has ever seen (Đây là bộ phim hay nhất mà cô ấy từng xem).

- The motorbike that was in my house was broken (Chiếc xe máy ở nhà tôi bị hỏng).

- The man whose watch is beautiful (Người đàn ông có chiếc đồng hồ đẹp).

- My brother that I admire most (Người anh mà tôi ngưỡng mộ nhất).

Trong đó:

- Những đại từ quan hệ có thể sử dụng trong câu câu khẳng định hoặc câu so sánh.

- Trong các trường hợp này, đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ trước đó, tránh tình trạng lặp từ.

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Như thế nào là đại từ bất định?

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) tiếng Anh được sử dụng để diễn tả về một/ một nhóm đối tượng nào đó một cách chung chung, không rõ ràng cụ thể, với chức năng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có vị trí ở sau giới từ, tùy theo danh từ trong câu mà ta có các đại từ bất định tương ứng. Trường hợp đại từ bất định đóng vai trò là chủ ngữ trong câu thì động từ theo sau luôn luôn được chia ở dạng số ít và trong trường hợp để hạn chế lặp lại đối tượng được nói đến trước đó, ta dùng đại từ số nhiều.

  • Danh từ số ít với đại từ bất định số ít tương ứng

- Danh từ số ít chỉ người/ vật sử dụng các đại từ sau: much/ little/ other/ either/ neither/ another/ less/ one/ each (nhiều/ ít/ khác/ hoặc/ không/ khác/ ít hơn/ một/ mỗi).

- Danh từ số ít chỉ người sử dụng các đại từ sau: nobody/ somebody/ anybody/ everybody/ no one/ someone/ whoever/ anyone/ everyone (không ai/ ai đó/ bất kỳ ai/ mọi người/ không ai/ ai đó/ bất cứ ai/ bất kỳ ai/ tất cả mọi người).

- Danh từ số ít chỉ vật sử dụng các đại từ sau: anything/ nothing/ everything/ something/ little/ less/ whatever/ enough (bất cứ thứ gì/ không có gì/ mọi thứ/thứ gì đó/ ít/ ít hơn/ bất cứ thứ gì/ đủ).

  • Danh từ số nhiều với đại từ bất định số nhiều tương ứng bao gồm many/ both/ others/ few/ fewer/ several (nhiều/ cả hai/ những người khác/ vài/ ít hơn/ vài).
  • Đại từ bất định dùng được cho cả hai trường hợp danh từ số ít hoặc số nhiều bao gồm all/ any/ some/ most/ none/ plenty/ such (tất cả/ bất kỳ/ một số/ hầu hết/ không/rất nhiều/ chẳng hạn).
  • Một số trường hợp đại từ bất định có vai trò như tính từ trong câu gồm có much/ any/ some/ little/ a little/ few/ a few/ no / one/ all/ none/ other/ each/ another/ enough/ either/ neither (nhiều/ bất kỳ/ một số/ ít/ một chút/ vài/ một vài/ không / một/ tất cả/ không/ khác/ mỗi/ khác/ đủ/ một trong hai/ cũng không).

Example:

- She invites everyone in the office to her birthday party (Cô ấy mời mọi người trong văn phòng đến dự sinh nhật của mình).

- No one understood what she was talking about (Không ai hiểu cô ấy đang nói về cái gì).

- Do you need anything more, Miss Mary? (Cô có cần thêm gì không, cô Mary?).

- I don't want milk tea, neither does Mary (Tôi không muốn uống trà sữa, Mary cũng vậy).

- We have a few packs of noodles left in the cupboard (Chúng tôi còn vài gói mì trong tủ).

Trong đó:

- Đại từ trong tiếng Anh chỉ sự bất định được sử dụng bao gồm everyone, no one, anything, neither, a few.

- Đại từ bất định có thể được dùng trong câu hỏi, câu so sánh, câu khẳng định, ở những vị trí khác nhau.

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Sử dụng đại từ nói về sự chỉ định sao cho hiệu quả?

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ những người hoặc sự vật đã được nhắc đến trước đó, có thể thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ. Nó có vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Có 4 đại từ bất định sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh đó là: This, These, That, Those.

- Với khoảng cách ở gần ta sử dụng đại từ bất định số ít - This (Người này/ Cái này) và đại từ bất định số nhiều - These (Những người này/ Những cái này), dùng cho những đối tượng sắp được nói đến trong câu.

- Với khoảng cách ở xa ta sử dụng đại từ bất định số nhiều - That (Người kia/ Cái kia) và đại từ bất định số nhiều - Those (Những người kia/ Những cái kia), dùng để nói về đối tượng đã được đề cập đến trước đó.

- Những đại từ bất định trên có thể kết hợp với các từ chỉ thời gian (sáng, trưa, tối,...).

Example:

- This is my mother (Đây là mẹ của tôi).

- These people are my colleagues in the company (Những người này là đồng nghiệp của tôi trong công ty).

- That's Linh. My best friend (Đó là Linh. Người bạn mà tôi yêu quý nhất).

- Are those your bracelets? (Đó có phải là những chiếc vòng tay của bạn?)

- She had to go to Korea this tonight (Cô ấy phải đi Hàn Quốc tối nay).

Trong đó:

- Những đại từ bất định thường được dùng để nói về con người hoặc đồ vật.

- Có thể dùng đại từ bất định trong câu khẳng định hoặc câu nghi vấn.

- Câu "She had to go to Korea this tonight " có sự kết hợp giữa đại từ bất định "This" và danh từ chỉ thời gian "Tonight".

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

Khi nào ta sử dụng đại từ nghi vấn?

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là loại đại từ tiếng Anh thường được sử dụng cho câu nghi vấn, có vị trí đứng đầu câu và dùng để hỏi về ai, cái gì, điều gì.

Có 5 đại từ nghi vấn thường gặp nhất được sử dụng trong tiếng Anh đó là What, Which, Who, Whom. Ngoài ra, "Whose" cũng có thể được xem là đại từ nghi vấn hoặc là đại từ sở hữu.

Lưu ý về phân biệt các đại từ trong tiếng Anh:

- Phân biệt giữa đại từ Who/ Whom: Who có thể thay thế chủ ngữ trong câu còn whom thì chỉ có thể thay thế tân ngữ trong câu.

- Phân biệt giữa đại từ Which/ What: Which được dùng để hỏi khi câu trả lời có giới hạn nhất định những đối tượng được đề cập tới, sử dụng kết hợp với danh từ chỉ người còn what được dùng để hỏi khi câu trả lời có những sự lựa chọn phong phú và đa dạng hơn.

Example:

- Whose shirts are these? (Những chiếc áo này là của ai?).

- What are you talking about Mary? (Bạn đang nói cái gì về Mary vậy?).

- Which coat is hers? (Cái áo khoác nào là của cô ấy nhỉ?).

- Who wants to travel to Phu Quoc at the end of this month? (Ai muốn đi du lịch Phú Quốc vào cuối tháng này?).

- Whom does she like? (Cô ấy thích ai?).

Trong đó:

- Đại từ nghi vấn trong các trường hợp trên có vị trí đứng đầu câu.

- Có nhiều cách hỏi về cùng một vấn đề, từ đó tùy vào mục đích ta sử dụng các đại từ quan hệ khác nhau.

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Các đại từ phản thân được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh là gì?

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là loại đại từ tiếng Anh được sử dụng trong trường hợp tân ngữ và chủ ngữ đều đề cập tới cùng một đối tượng, được dùng để chỉ những người/ vật thực hiện hành động và chịu tác động của chính hành động đó.

Đại từ nhân xưng - Personal pronouns Đại từ phản thân - Reflexive pronouns
I (Tôi) Myself (Chính tôi)
We (Chúng tôi) Ourselves (Chính chúng tôi)
You (Bạn) Yourself (Chính bạn)
They (Họ) Themselves (Chính họ)
He (Anh ấy) Himself (Chính anh ấy)
She (Cô ấy) Herself (Chính cô ấy)
It () Itself (Chính nó)
One (Người nào đó không cụ thể) Oneself (Chính ai đó)

Trong đó:

- Với các đại từ nhân xưng là danh từ số ít như: I, you, he, she, it thì đại từ phản thân kết thúc bằng đuôi "seft".

- Với các đại từ nhân xưng là danh từ số nhiều như: We, they thì đại từ phản thân kết thúc bằng đuôi "selves".

- Nếu chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành động thì đại từ phản thân sẽ làm tân ngữ trong câu, trước tân ngữ thường có giới từ "by - bởi".

- Có 2 vị trí của đại từ phản thân ở trong câu đế nhấn mạnh đối tượng được nói đến đó là ở cuối câu hoặc sau danh từ (chủ ngữ trong câu).

Example:

- They praised themselves in today's competition (Họ tự khen chính mình trong cuộc thi hôm nay).

- This birthday, he rewards himself with a new motorbike (Sinh nhật này, anh ấy tự thưởng cho mình một chiếc xe máy mới).

- She talked about herself in that movie (Cô ấy nói về mình trong bộ phim đó).

- I tell myself I can do it (Tôi tự nhủ với bản thân mình rằng tôi làm được).

Trong đó:

- Để có sự logic trong câu ta sử dụng các đại từ phản thân.

- Thay vì lặp lại chủ ngữ thêm một lần nữa trong những câu chuyện/ câu nói tiếng Anh, ta có thể dùng đại từ phản thân để thay thế chúng.

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Sử dụng đại từ nhấn mạnh như thế nào?

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) là loại đại từ trong tiếng Anh có hình thức giống với đại từ phải thân. Đại từ nhấn mạnh thường bổ nghĩa cho danh từ vì vậy chúng có vị trí thường gặp là trước động từ, ở sau danh từ, sau động từ.

Điểm khác biệt giữa đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh đó là đại từ nhấn mạnh có thể không cần sử dụng trong câu mà ý nghĩa của câu đó vẫn không thay đổi, còn nếu không sử dụng đại từ phản thân thì ý nghĩa của câu sẽ bị hiểu sai.

Một số đại từ nhấn mạnh thường gặp: myself, himself, herself, yourself, ourselves, itself, themselves.

Example:

- The mothers themselves decorated the room (Các mẹ tự trang trí phòng).

- She made it herself (Cô ấy tự làm).

Trong đó:

- Đại từ nhấn mạnh bao gồm themselves, herself.

- Đại từ nhấn mạnh mang ý nghĩa nhấn mạnh thêm một lần nữa chủ ngữ trong câu, có thể lược bỏ đi mà ý nghĩa của câu không thay đổi.

Đại từ đối ứng (Reciprocal pronoun)

Đại từ đối ứng nào được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh?

Đại từ đối ứng (Reciprocal pronoun) là loại đại từ trong tiếng Anh được sử dụng thể hiện sự tác động, ảnh hưởng lẫn nhau giữa hai hoặc nhiều hơn hai người. Chỉ sử dụng đại từ đối ứng khi chủ ngữ ở danh từ số nhiều, đại từ đối ứng có vai trò và chức năng như một tân ngữ.

Có 2 đại từ đối xứng là Each otherone another, trong đó each other được sử dụng thường xuyên hơn trong các bài thi và trong giao tiếp.

Example:

- Colleagues in the company communicate with each other in Chinese (Những đồng nghiệp trong công ty trao đổi với nhau bằng tiếng Trung Quốc).

- We can't talk to each other (Chúng tôi không thể nói chuyện với nhau).

- When my company has celebrates, we told one another about our lives (Khi công ty tôi tổ chức lễ ăn mừng, chúng tôi kể cho nhau nghe về cuộc sống của mình).

Trong đó:

- Đại từ one another chỉ được sử dụng trong một vài ngữ cảnh.

- Each other là đại từ đối xứng được đa số các bạn sử dụng.

Đại từ phân bổ (Distributive pronouns)

Đại từ nào dùng để phân chia số lượng, đơn vị ?

Đại từ phân bổ (Distributive pronouns) là loại đại từ tiếng Anh nói về sự phân chia hoặc số lượng của một nhóm đối tượng nào đó.

Các đại từ phân bổ thường gặp bao gồm: All, Both, Most, Each, Either, Neither, None.

Example:

- Each student will have a different talent (Mỗi bạn học sinh sẽ có một năng khiếu khác nhau).

- She can choose either the blue table or the yellow one (Cô ấy có thể chọn bàn màu xanh hoặc màu vàng).

- None of the moms like him (Không ai trong số các bà mẹ thích anh ấy).

Trong đó:

- Ví dụ ở phía trên loại đại từ phân bổ dược dùng thường xuyên đó là Each và either.

- Thường dùng để chỉ một số lượng người thích/ không thích hay lựa chọn/ không lựa chọn điều gì đó.

Một số lưu ý về đại từ trong tiếng Anh

Tránh dùng sai và lặp lại từ, ta cần lưu ý điều gì?

Trong tiếng Anh các bạn có thể viết hoặc giao tiếp một cách rành mạch, dễ hiểu, tránh mắc phải lỗi lặp lại từ thì sử dụng đại từ là một trong những lựa chọn phù hợp nhất. Tuy nhiên, có nhiều loại đại từ khác nhau dẫn đến việc sử dụng đại từ cũng khá khó khăn, bời vậy hoctienganhnhanh.vn sẽ đưa ra một số lưu ý về đại từ cần nắm vững như sau:

  • Tuyệt đối không sử dụng dấu phẩy trong đại từ tiếng Anh, đặc biệt là ở trong đại từ sở hữu.

Example: That car is hers (Chiếc xe đó là của cô ấy).

  • Đại từ bất định và tính từ sở hữu cùng xuất hiện trong câu thì cùng chia ở một dạng (hoặc cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều), ngoài ra đại từ bất định ở dạng nào thì động từ đi kèm phải chia ở dạng tương ứng.

Example: Everyone wants to buy her shoes (Mọi người đều muốn mua giày của cô ấy).

  • Trong câu tiếng Anh, tuyệt đối không được sử dụng đại từ sở hữu trước một danh từ.

Example: Her T-shirt is yellow (Chiếc áo thun của cô ấy màu vàng)/ That yellow shirt is hers (Chiếc áo màu vàng đó là của cô ấy).

  • Đại từ phản thân cho dù ở vị trí nào thì cũng không thể thay thế cho chủ ngữ trong câu.

Example: He bought himself a new wallet (Anh ấy mua cho bản thân mình một chiếc ví mới).

  • Khi sử dụng đại từ nhân xưng để thay thế cho danh từ thì động từ kèm theo phải được chia ở dạng tương ứng.

Các trường hợp đặc biệt khi dùng đại từ trong tiếng Anh

Từ nào trong tiếng Anh vừa dùng cho số ít vừa dùng cho số nhiều?

Trong tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng khác nhau nhưng trong đó có 2 đại từ vừa có thể chia ở dạng số ít vừa có thể chia ở dạng số nhiều, vậy các sử dụng chúng như thế nào, cùng tìm hiểu phần dưới đây để hiểu rõ hơn.

  • You - Đại từ nhân xưng số ít nhưng có thể sử dụng ở dạng số nhiều

You là đại từ nhân xưng có thể được sử dụng khi nói về một đối tượng hay một nhóm đối tượng , tùy vào người đối diện là ai.

Example:

- Our article on pronouns will help you better understand English grammar (Bài viết này của chúng tôi về đại từ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp trong tiếng Anh).

- Doctor said you can take fever reducer after 4 hours (Bác sĩ nói bạn có thể uống hạ sốt sau 4 tiếng).

- During a lecture, the professor said: "I'm talking about the principles of working in the laboratory, do you understand?" (Trong một buổi giảng, giáo sư nói: "Tôi đang nói về nguyên tắc làm việc trong phòng thí nghiệm, bạn hiểu chưa?").

Trong đó:

- You trong các trường hợp trên có thể hiểu là bạn hoặc các bạn.

- Nghĩa ở trong câu là "Giúp bạn hiểu rõ hơn" nhưng cũng có thể hiểu là "Giúp các bạn hiểu rõ hơn".

- Nghĩa trong câu là "Bạn có thể uống thuốc sau 4 tiếng" nhưng cũng có thể hiểu là "Các bạn có thể uống thuốc sau 4 tiếng".

- Nghĩa trong câu là "Bạn hiểu chưa?" nhưng cũng có thể hiểu là "Các bạn hiểu chưa?".

  • They - Đại từ nhân xưng số nhiều nhưng có thể sử dụng ở dạng số ít

They là đại từ nhân xưng số nhiều, động từ sẽ chia ở dạng động từ tobe hoặc động từ số nhiều, tuy nhiên nếu đối tượng được nói đến một cách chung chúng, khiến chúng ta không xác định được đó là ai thì "They" sẽ được sử dụng ở dạng số ít.

Example:

- A person can get belly fat if they don't diet (Một người có thể bị béo bụng nếu họ không ăn kiêng).

- He can predict someone's preferences based on what they wear (Anh ấy có thể dự đoán sở thích của ai đó dựa trên bộ đồ mà họ mặc).

- If someone has any questions about their project, they can contact the manager (Nếu như ai đó có thắc mắc gì về dự án của họ, họ có thể tìm gặp anh quản lí).

Trong đó:

- A person, someone: đều là những đối tượng không xác định được về tên tuổi, giới tính, địa chỉ nhà ở,...

- Để tránh sự lặp lại từ ta dùng "They" thay thế cho "A person/ Someone".

  • Ngoài ra, các đại từ "She/ Her/ Hers" có thể thay thế cho các phương tiện di chuyển và đại từ "It" thay thế cho các tổ chức.

Example:

- The National Assembly has introduced several policies on economic development. However, it disappointed everyone (Quốc hội đã đưa ra vài chính sách về phát triển kinh tế. Tuy nhiên, họ = nó đã làm mọi người thất vọng).

- Flight MH370 went missing in 1955 but her body was found long after (Chuyến bay MH370 mất tích năm 1955, nhưng xác máy bay được tìm thấy rất lâu sau đó).

Video bài giảng về đại từ trong tiếng Anh

Sau đây là video bài giảng hướng dẫn cách học lý thuyết đại từ trong tiếng Anh của giảng viên đại học, cùng xem và học hỏi nhé!

Bài tập và đáp án về đại từ trong tiếng Anh

Bài tập về đại từ tiếng Anh

Bài tập: Lựa chọn đại từ phù hợp trong câu

1. It was Jimmy _____________injured his dog.

2. She bought _____________a new handbag.

3. Is _____________her car?

4. _____________schedule is on November 25, 2023 and _____________on December 25, 2023.

5. _____________must wash the dishes by _____________.

6. _____________invited 3 friends but _____________have come.

7. The white cup is _____________.

8. _____________is working at the construction site.

9. _____________sunflower field belongs to my uncle's family.

10. _____________ mother is reading a book.

11. _____________people are my colleagues.

12. The person _____________called me yesterday morning was my uncle.

13. _____________books are these?

14. They had to go to Vung Tau _____________afternoon.

15. Give me _____________bracelets.

Đáp án

1. Who

2. Herself

3. That

4. My - hers

5. He - Himself

6. He - None

7. Hers

8. He

9. That

10. My

11. These

12. Who

13. Whose

14. This

15. Those

Vậy là bài viết trên đã đã mang lại cho các bạn toàn bộ lý thuyết cùng một số lưu ý khi dùng đại từ trong các bài tập và giao tiếp. Trong bài viết này, tất cả những vấn đề liên quan tới đại từ đã được trình bày một cách rõ ràng và logic nhất, hy vọng, các bạn không mất quá nhiều thời gian để nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này. Cùng hoctienganhnhanh.vn khám phá những bài học thú vị khác ở những bài viết sau nhé! Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top