MỚI CẬP NHẬT

Cách sử dụng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh chuẩn nhất

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng, sự thật hiển nhiên cùng cách sử dụng và biến thể của dạng câu này trong tiếng Anh.

Nắm vững ngữ pháp luôn là nền tảng quan trọng trong quá trình xây dựng toà thành ngoại ngữ của riêng bạn. Việc thông thạo kiến thức ngữ pháp về câu điều kiện cũng chưa bao giờ là dễ dàng.

Trong chuyên mục bài học hôm nay, học tiếng Anh nhanh sẽ hướng dẫn thật cụ thể và dễ hiểu tất tần tật kiến thức ngữ pháp về dạng câu điều kiện 0 để bạn kiểm tra, hệ thống lại những gì đã học. Nào đã đến lúc học tiếng Anh rồi, lấy giấy bút và tập trung ghi chép bài học vào vở ngay nhé!

Thế nào là câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh?

Tìm hiểu về câu ĐK loại 0 trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn đạt một điều kiện thường xảy ra, chân lý và các sự việc mà hiện tượng này thường xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. Nó thường được sử dụng để thể hiện sự sắc sảo, quy tắc và sự thường hiệu, không cần nói bất cứ điều kiện đặc biệt nào. Lưu ý rằng dạng câu này thường mô tả sự việc phổ biến, chân lý và hiển nhiên trong tình huống hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

  • If you heat ice, it melts. (Nếu bạn đun nóng đá, nó tan chảy)
  • When the sun goes down, it gets dark. (Khi mặt trời lặn, đêm sẽ đến)
  • If you don't water the plants, they die. (Nếu bạn không tưới cây, chúng sẽ chết)

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Trong câu điều kiện loại 0 sẽ có 2 mệnh đề, một mệnh đề điều kiện miêu tả “nếu”, mệnh đề còn lại sẽ được xem là mệnh đề chính để miêu tả yếu tố “thì”. Cấu trúc cụ thể như sau: If + S + V(s/ es), S + V(s/ es)

Lưu ý:

  • Cả mệnh đề chính và mệnh đề phụ đều được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
  • Mệnh đề điều kiện có thể đứng ở vị trí trước hoặc sau của câu.

Ví dụ: If I don't set an alarm, I oversleep. (Nếu tôi không đặt báo thức, tôi sẽ ngủ quên)

Cách dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh

Sử dụng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh như thế nào?

Dùng để nhờ vả, nhắn nhủ hoặc là miêu tả một thói quen, hành động, sự việc xảy ra thường xuyên.

=> Ví dụ: She usually walk to school if she have enough time. (Cô ấy thường đi bộ đến trường nếu cô ấy có thời gian)

Dùng với mục đích yêu cầu, mong muốn sự giúp đỡ hay là nhắn nhủ tới ai đó bất cứ điều gì.

=> Ví dụ: If you have any difficuty, please call me. (Nếu bạn có bất kỳ khó khăn gì, vui lòng gọi cho tôi)

Dùng để nói lên một mệnh lệnh đối với một số trường hợp nhất định.

=>Ví dụ: You must meet the deadline if you do not want your boss fire you. (Bạn phải hoàn thành công việc đúng tiến độ nếu như bạn không muốn sếp sa thải bạn)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dạng đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?

Đảo ngữ với từ should: Should + S1 + (not) + Vs/es, S2 + will + V0

Dạng đảo ngữ câu điều kiện này được sử dụng khi muốn đưa ra lời nhờ vả, yêu cầu trong những tình huống trang trọng hay đòi hỏi tính lịch sự.

Đảo ngữ với từ when/whenever thay thế cho if:

Ví dụ: When you can solve this exercise, please show me how to do it. (Khi bạn giải được bài tập này, hãy chỉ giúp tôi cách làm)

Đảo ngữ với unless (mệnh đề phủ định của if)

Ví dụ: Unless you are in an emergency situation, please don’t call me at midnight (Trừ khi bạn đang ở trong tình huống khẩn cấp, làm ơn đừng gọi cho tôi lúc nửa đêm)

So sánh câu điều kiện loại 0 và các dạng câu điều kiện khác

Câu ĐK loại 0 có gì khác các dạng câu điều kiện khác như thế nào?

Việc phân biệt cụ thể từng dạng câu điều kiện sẽ giúp người học trong quá trình luyện tập và ứng dụng sẽ tránh nhầm lẫn. Theo dõi bảng dưới đây để tìm hiểu về sự khác biệt giữa các dạng câu điều kiện thường gặp nhé!

Loại câu điều kiện

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

Loại 0

  • If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)
  • If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)
  • Sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng
  • Khi muốn nhắn nhủ ai đó
  • Chỉ thói quen
  • Dùng khi muốn nhấn mạnh
  • If Mary get up, she brush her teeth first. (Nếu Mary thức dậy, cô ấy đánh răng trước tiên)
  • If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy)
  • If you have any trouble, please telephone me though 123456 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hãy gọi cho tôi qua số điện thoại 123456)

Loại 1

  • If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì tương lai đơn giản)
  • If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (may/can +V)
  • If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (must + V)
  • Diễn tả hành động “có thể xảy ra” ở “hiện tại” hoặc “tương lai
  • Để chỉ sự khả năng khách quan
  • Chỉ sự cho phép
  • Để chỉ yêu cầu, đề nghị
  • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
  • If John does exercise, he will be more healthy. (Nếu John tập thể dục, anh ấy sẽ khỏe mạnh hơn.)
  • I’ll take you to school if you buy me an ice cream. (Tôi sẽ đưa bạn đến trường nếu bạn mua cho tôi một cây kem)
  • If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt)
  • If you want to get good marks, You must do exercises (Nếu bạn muốn được điểm cao, bạn phải làm bài tập)

Loại 2

  • If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (would/could/might + V)
  • If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (could/might + V)
  • Diễn tả hành động “không có thật” ở “hiện tại” hoặc “tương lai
  • Sự tiếc nuối ở hiện tại hoặc tương lai
  • Chỉ khả năng
  • Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu
  • I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua nó nếu tôi là bạn)
  • If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó)
  • If you took that music class, you could play the piano. (Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó, bạn có thể chơi piano)
  • If I were listening to music, I wouldn’t hear what you said. (Nếu tôi đang nghe nhạc, tôi sẽ không nghe thấy những gì bạn nói)

Loại 3

  • If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (would have + P2)
  • If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (would have + P2)
  • If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (might have + P2)
  • Diễn tả hành động “không có thật” ở “quá khứ
  • Sự tiếc nuối trong quá khứ
  • Sự cho phép.
  • Chỉ khả năng khách quan.
  • If she hadn’t attended the beauty contest, she wouldn’t have won the prize. (Nếu cô ấy không tham dự cuộc thi sắc đẹp, cô ấy sẽ không giành được giải thưởng)
  • If we had prepared our last lesson carefully, we would have got good marks. (Nếu chúng tôi chuẩn bị bài học cuối cùng cẩn thận, chúng tôi sẽ đạt được điểm cao)
  • If you had finished your homework last night, you could have gone to the cinema. (Nếu tối qua bạn làm xong bài tập, bạn sẽ được đi đến rạp chiếu phim)

Như vậy, qua bảng tổng hợp so sánh trên, bạn học đã có thể tự tin nắm vững kiến thức về các dạng câu điều kiện này chưa nào? Nếu câu trả lời là chưa biết cách ứng dụng như thế nào vậy thì hãy theo dõi ngay phần sau đây với học tiếng Anh để học cách ứng dụng nó nhé!

Đoạn hội thoại sử dụng câu điều kiện loại 0 trong giao tiếp tiếng Anh

Đoạn thoại tiếng Anh về điều kiện loại 0

  • Ngoc: Look, the bus is coming!
  • Chau: Great! Let's get on quickly.
  • Ngoc: If we miss this one, we'll have to wait for another 30 minutes.
  • Chau: You're right, but don't worry, we won't miss it.
  • Ngoc: Here it is. If the sun comes out, it's sunny.
  • Chau: Are you kidding me. Let's make the most of it.
  • Ngoc: If we finish our work early, we can have more time to relax.
  • Chau: That's a good point. Let's focus and get things done efficiently.
  • Ngoc: I'm glad we decided to go out together.
  • Chau: Me too! It's always more fun when we're together.
  • Ngoc: Look, the park looks so inviting.
  • Chau: Indeed, it's the perfect place to unwind and enjoy nature.
  • Ngoc: If we find a nice spot, we can have a little picnic.
  • Chau: Sounds like a plan! Let's find a cozy spot under the trees.
  • Ngoc: This day couldn't be any better.
  • Chau: Agreed! It's the perfect day for some quality time together.

Bản dịch:

  • Ngọc: Chào bạn! Thời tiết hôm nay thật Ngọc: Nhìn kìa, xe buýt đang đến!
  • Châu: Tuyệt vời! Hãy bắt đầu nhanh thôi.
  • Ngọc: Nếu chúng ta bỏ lỡ cái này, chúng ta sẽ phải đợi thêm 30 phút nữa.
  • Chau: Bạn nói đúng, nhưng đừng lo lắng, chúng tôi sẽ không bỏ lỡ nó.
  • Ngọc: Đây rồi. Nếu mặt trời xuất hiện thì trời nắng.
  • Châu: Bạn đang đùa tôi ư? Hãy tận dụng tối đa nó.
  • Ngọc: Nếu chúng ta kết thúc công việc sớm, chúng ta có thể có nhiều thời gian hơn để thư giãn.
  • Châu: Đó là một điểm tốt. Hãy tập trung và hoàn thành công việc một cách hiệu quả.
  • Ngọc: Tôi rất vui vì chúng tôi quyết định đi chơi cùng nhau.
  • Châu: Tôi cũng vậy! Luôn vui hơn khi chúng ta ở bên nhau.
  • Ngọc: Nhìn kìa, công viên trông hấp dẫn quá.
  • Châu: Thật vậy, đó là nơi lý tưởng để thư giãn và tận hưởng thiên nhiên.
  • Ngọc: Nếu chúng ta tìm được một chỗ đẹp, chúng ta có thể đi dã ngoại một chút.
  • Châu: Nghe giống như một kế hoạch! Hãy tìm một chỗ ấm cúng dưới tán cây.
  • Ngọc: Ngày này không thể tuyệt vời hơn.
  • Châu: Đồng ý! Đó là ngày hoàn hảo cho một số thời gian chất lượng với nhau.

Bài tập sử dụng câu điều kiện loại 0 kèm đáp án chi tiết

Luyện tập qua các ví dụ tiếng Anh

Bài tập: Hãy hoàn thành các câu sau.

  1. If you _____ (study) hard, you _____ (get) good grades.
  2. If it _____ (rain), the plants _____ (get) watered.
  3. If she _____ (have) free time, she _____ (go) to the gym.
  4. If the sun _____ (shine), we _____ (go) to the beach.
  5. If he _____ (eat) too much, he _____ (feel) sick.
  6. If you _____ (water) the plants regularly, they _____ (grow) well.
  7. If the sun _____ (shine), the temperature _____ (rise).
  8. If she _____ (practice) the piano daily, she _____ (improve) her skills.
  9. If he _____ (exercise) regularly, he _____ (stay) healthy.
  10. If you _____ (study) hard, you _____ (get) good grades.
  11. If they _____ (save) money, they _____ (buy) a new car.
  12. If the weather _____ (be) nice, we _____ (go) for a picnic.
  13. If you _____ (drink) coffee before bed, you _____ (have) trouble sleeping.
  14. If they _____ (finish) their work early, they _____ (have) more free time.
  15. If he _____ (play) video games all day, he _____ (get) tired.
  16. If she _____ (cook) dinner, we _____ (have) a delicious meal.

Đáp án:

  1. If you study hard, you get good grades.
  2. If it rains, the plants get watered.
  3. If she has free time, she goes to the gym.
  4. If the sun shines, we go to the beach.
  5. If he eats too much, he feels sick.
  6. If you water the plants regularly, they grow well.
  7. If the sun shines, the temperature rises.
  8. If she practices the piano daily, she improves her skills.
  9. If he exercises regularly, he stays healthy.
  10. If you study hard, you get good grades.
  11. If they save money, they buy a new car.
  12. If the weather is nice, we will go for a picnic.
  13. If you drink coffee before bed, you will have trouble sleeping.
  14. If they finish their work early, they will have more free time.
  15. If he plays video games all day, he will get tired.
  16. If she cooks dinner, we will have a delicious meal.

Học tiếng Anh đã giúp bạn tổng hợp kiến thức đầy đủ và chi tiết nhất về dạng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn học thêm những kiến thức tiếng Anh bổ ích, đừng quên truy cập và theo dõi để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top