MỚI CẬP NHẬT

Mạo từ là gì? Cách sử dụng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh chuẩn nhất

Tìm hiểu Mào từ là gi? Phân loại (mạo từ xác định/bất định), cách sử dụng mạo từ a, an, the, trong tiếng Anh. Ngoài ra, còn có bài tập áp dụng kèm đáp án cụ thể.

Trong tiếng Anh, mạo từ là một thành phần góp phần bổ sung, hoàn chỉnh ngữ pháp cho câu. Vì vậy, nắm rõ những quy tắc sử dụng các mạo từ trong tiếng Anh giúp người nói, người viết truyền đạt được đầy đủ nội dung giao tiếp. Hãy cùng học tiếng Anh nhanh tìm hiểu rõ về loại mạo từ này trong bài viết bên dưới nhé!

Mạo từ là gì?


Mạo tử a, an là gì?

Mạo từ( article) là từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Ví dụ: Trong câu, Nick bought a dog, mạo từ a bổ nghĩa cho danh từ dog. Mạo từ đứng trước danh từ nhằm xác định loại của danh từ đó.

Thông thường, trong câu cần một mạo từ đứng trước danh từ để đảm bảo về mặt ngữ pháp cho câu.

Ví dụ:

  • I have box, là câu sai ngữ pháp vì thiếu mạo từ bổ nghĩa cho từ box, câu đúng phải là I have a box.
  • She opens door là câu sai ngữ pháp vì thiếu mạo từ bổ nghĩa cho danh từ door, câu đúng phải là She opens the door.
  • French is spoken by French là câu sai ngữ pháp vì thiếu mạo từ bổ nghĩa cho danh từ French, câu đúng phải là French is spoken by the French.

Phân loại mạo từ

Trong tiếng anh, có ba mạo từ. Đó là :

  • The
  • A
  • An

Dưới đây là một số ví dụ sử dụng mạo từ trong câu:

  • The zoo has an elephant enclosure.
  • I have a younger sister.
  • The pen is on the table.

Có hai loại mạo từ, bao gồm:

  • Mạo từ không xác định hay mạo từ bất định( Indefinite article)
  • Mạo từ xác định( Definite article)

Cách sử dụng Mạo từ bất định

Trong Tiếng Anh, mạo từ bất định bao gồm a, an. Mạo từ bất định là những từ đứng trước những danh từ đếm được, số ít.

Lưu ý: Trong một số cụm từ chỉ số lượng có mạo từ đi kèm: a lot of, a pair, a couple, a dozen,...

A half nghĩa là một nửa. Ta có thể viết 2.5kilos = 2 kilos and a half

Sử dụng a, an trong những trường hợp nào?

Sử dụng a, an trong những trường hợp nào?

  • Trường hợp sử dụng an: Đứng trước danh từ đếm được, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm ( u, e, o, a,i).

Ví dụ: Apple bắt đầu bằng nguyên âm a nên thêm mạo từ an trước danh từ này

Apple => an apple

Egg bắt đầu bằng nguyên âm e nên thêm mạo từ an trước danh từ egg

Egg => an egg

Ice cream bắt đầu bằng nguyên âm i nên thêm mạo từ an trước danh từ ice cream => an ice cream

  • Trường hợp sử dụng a: Đứng trước danh từ đếm được, số ít, bắt đầu bằng các phụ âm.

Ví dụ: Scooter bắt đầu bằng một phụ âm s nên ta thêm mạo từ an trước danh từ. Scooter => a scooter.

Những trường không sử dụng a, an?

Mạo từ a, an chỉ dùng cho danh từ số ít

Ví dụ: an apple, không dùng apples

Mạo từ a, an dùng không dùng cho danh từ trừu tượng

Các danh từ có nghĩa trừu tượng như Truth( Sự thật), Confidence( Lòng tự tin),... không sử dụng mạo từ không xác định.

Mạo từ không đi kèm tên của các bữa ăn : lunch, dinner, breakfast,...

Lưu ý: Một số từ như university, union,... bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng đi kèm với mạo từ an.

Ngược lại, một số từ như hour bắt đầu bằng một phụ âm nhưng đi kèm với mạo từ an.

Cách sử dụng Mạo từ xác định

Mạo từ xác định được sử dụng khi danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc danh từ đó là một danh từ cụ thể, khi nói đến ai cũng hiểu được.

Các trường hợp sử dụng mạo từ xác định the?

Dùng mạo từ xác định the khi danh từ đã được nhắc tới trước đó. Ví dụ. I have a dog. The dog is so lovely. Ta sử dụng mạo từ the đi sau danh từ dog vì dog đã xuất hiện ở câu trước đó.

Dùng mạo từ xác định the trong mệnh đề quan hệ , được xác định bởi một mệnh đề trong câu. Ví dụ: I love the boy who is sitting near Hanna. Mệnh đề phía sau “ who is sitting near Hanna” bổ nghĩa cho danh từ boy nên ta dùng mạo từ the trước danh từ boy.

The + tính từ: trở thành một lớp người,một bộ phận người.

Ví dụ: The rich : người giàu, the poor: người nghèo.

The …. of + danh từ : The eastern of Germany.

Dùng mạo từ xác để chỉ một danh từ duy nhất, cả người nói và người nghe đều biết. Ví dụ: The Earth, The Moon, The Sun đều là các danh từ duy nhất nên ta sử dụng mạo từ xác định khi đứng trước các danh từ này.

Dùng để chỉ cả một gia đình The Smith( Gia đình Smith)

Dùng trước các danh từ chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền,

Dùng the khi nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng đúng mục đích phổ biến. Ví dụ: My mom goes to the school to meet me. Rõ ràng, mục đích phổ biến khi đến trường học là để đi học, tuy nhiên, trong ví dụ này , my mom không đến trường học để đi học nên ta sử dụng dụng mạo từ the.

Khi nào không sử dụng mạo từ the?

  • Không dùng mạo từ the trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố (Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)). Ví dụ: Asia ( Châu Á), Germany,...

  • Không dùng mạo từ khi đứng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ mang nghĩa chung chung. Ví dụ: I hate cats, ta không viết là I hate the cats vì cats là danh từ số nhiều. Hoặc trong câu Apple is good for health, ta không dùng The apple vì apple ở đây mang nghĩa chung chung, không xác định.

  • Mạo từ The không đi kèm với sở hữu cách hoặc đại từ sở hữu. Ví dụ: ta chỉ nói my dog chứ không nói my the dog hay Han’s pen chứ không nói Han’s the pen.

  • The không đứng trước tên các bữa ăn. Ví dụ : Lunch, dinner, breakfast.

Lưu ý: Cách phát âm mạo từ the trong từng trường hợp cũng khác nhau. Mạo từ THE có hai các phát âm:

  • Phát âm the là /ði:/ khi the đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm trong 5 nguyên âm sau: u, e, o, a,i.

  • Phát âm là the /ðə/ trong các trường hợp còn lại.

Những sai lầm thường mắc phải và câu hỏi thường gặp

Khi làm bài tập với dạng sử dụng đúng mạo từ, các bạn thường mắc lỗi cơ bản và bị đánh lừa nhiều nhất ở các lỗi sau:

Không phân biệt được có sử dụng mạo từ hay không?

Nhiều bạn không phân biệt được vị đâu là danh từ có thể đi kèm với mạo từ, đâu là danh từ không đi kèm với mạo từ. Nguyên nhân chủ yếu khiến các bạn rơi vào tình trạng này đến từ việc mất căn bản khái niệm và những trường hợp sử dụng mạo từ.

Không xác định được nên sử dụng mạo từ xác định hay mạo từ không xác định.

Trường hợp này phổ biến hơn. Nhiều bạn xác định được có sử dụng mạo từ hay không, nhưng lại phân vân giữa mạo từ bất định( mạo từ không xác định) với mạo từ xác định. Để rèn luyện kĩ năng cho bản thân, lời khuyên của chúng tôi là hãy luyện tập và áp dụng vào cuộc sống nhiều lần để nhớ lâu hơn, đồng thời, tạo thành phản xạ có điều kiện.

Câu hỏi: Tại sao một số từ như university, uniform bắt đầu bằng nguyên âm nhưng lại dùng mạo từ an?

Câu trả lời nằm ở các phát âm của từ đó. Tuy university, uniform bắt đầu bằng nguyên âm U nhưng phát âm hai từ này lại là /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ và /ˈjuːnɪfɔːm/. Âm đầu tiên là âm /ˌju/ nên dùng mạo từ a. Tương tự, hour dùng mạo từ an vì phát âm là /ˈaʊə(r)/.

Video học mạo từ tiếng anh hiệu quả

Bên cạnh tài liệu văn bản, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn video học cách phân biệt mạo từ trong tiếng anh:

Bài tập phần mạo từ

Điền mạo từ a, an thích hợp theo sau các danh từ:

  • ___Dog
  • ___Cat
  • ___Ant
  • ___People
  • ___Mice
  • ___Uniform
  • ___University
  • ___Hour

Đáp án và giải thích:

  • A dog: Điền mạo từ a vì bắt đầu bằng một phụ âm
  • A cat: Tương tự dog, điền mạo từ a vì bắt đầu bằng một phụ âm
  • An Ant: Điền an vì danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
  • People: là danh từ số nhiều, nên không dùng mạo từ a, an
  • Mice: là danh từ số nhiều, nên không dùng a, an
  • A Uniform: điền mạo từ a, tuy bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng dùng mạo từ a
  • A university: điền mạo từ a, tuy bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng dùng mạo từ a
  • An hour: điền mạo từ an, tuy bắt đầu bằng một phụ âm nhưng dùng mạo từ an

Hãy chọn các phát âm mạo từ the đúng trong các trường hợp sau:

  • the uniform
  • the cat
  • the university
  • the umbrella
  • the question
  • the shoe
  • the man
  • the USA
  • the hill

Đáp án:

the uniform => ðə

the cat => ðə

the university => ðə

the umbrella => ði:

the question => ðə

the shoe => ðə

the man => ðə

the USA => ðə

the hill => ðə

Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống

I like …. blue ring over there better than …. black one.

Their motorbike does 100 kilometers …. hour

Where's …. pen I lent you last week?

Do you still live in …. London?

Is your ….. dad working in ….. old office building?

Tom’'s….. father works as …. farmer.

What do you usually have for…. lunch?

Đáp án và giải thích:

I like .the. blue ring over there better than the black one. => Điền the vì blue ring là danh từ được xác định khi đi kèm mệnh đề phía sau “over there”. Khi ring đã được nhắc đến trước đó, ta tiếp tục điền mạo từ the khi nó được nhắc đến lần thứ hai.

Their motorbike does 100 kilometers an. hour => Điền mạo từ an sau từ hour.

Where's …the. pen I lent you last week? => Điền mạo từ the vì danh từ pen được xác định bởi mạo từ phía sau.

Do you still live in x London? => không điền mạo từ trước tên thành phố

Is your …x.. dad working in …an.. old office building?=> không điền mạo từ trước tính từ sở hữu, điền mạo từ an trước cụm danh từ old office

Tom’'s…x.. father works as a. farmer.=> không điền mạo từ trước sở hữu cách

What do you usually have for…x. lunch?=> không điền mạo từ trước tên bữa ăn

Mạo từ có thể xem là một bộ phận bổ nghĩa trong câu. Nắm rõ kiến thức về cách sử dụng cũng như cách pháp sẽ giúp bạn phát âm tốt hơn và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Bên cạnh đó, đây là một kiến thức bổ trợ giúp bạn viết đoạn văn tiếng anh thêm phần chính xác và đầy đủ. Truy cập trang web hoctienganhnhanh.vn để học thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top