MỚI CẬP NHẬT

P2 là gì trong tiếng Anh? Cách sử dụng past participle hiệu quả

P2 là past participle, nghĩa là động từ ở dạng quá khứ phân từ, sử dụng trong các cấu trúc tiếng Anh đặc biệt và dạng thì hoàn thành trong quá khứ và hiện tại.

Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp từ P2 (past participle) trong bảng động từ bất quy tắc hay còn gọi là V3. Đó là những động từ thuộc dạng quá khứ phân từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn, chúng ta cùng tìm hiểu về động từ bất quy tắc P2 và cách dùng trong ngữ pháp tiếng Anh như thế nào?

P2 là gì trong tiếng Anh?

P2 là từ viết tắt của past participle

P2 nghĩa là past participle hay còn gọi là V3 nằm trong cột thứ ba của bảng động từ bất quy tắc. Động từ bất quy tắc là những động từ được chia theo đúng nguyên tắc của thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành.

Bên cạnh việc sử dụng những động từ hợp quy tắc thêm ed vào cuối của mỗi động từ thường, động từ bất quy tắc cũng là một trong những loại động từ cần phải được học thuộc để áp dụng theo đúng ngữ pháp tiếng Anh.

Ví dụ về động từ hợp quy tắc:

  • Play -> played
  • Work -> worked

He had played football in the garden before his father came home yesterday. (Cậu ấy chơi đá banh trong vườn trước khi bố của cậu ấy về nhà).

Một vài động từ bất quy tắc bao gồm cả nhóm P2 trích trong bảng động từ bất quy tắc:

Động từ thường

Động từ quá khứ đơn (V2)

Động từ quá khứ phân từ (P2)

Nghĩa của động từ

Awake

Awoke

Awoken

Đánh thức, thức dậy

Be

Was/were

Been

Thì, là, ở, bị

Buy

Bought

Bought

Mua

Catch

Caught

Caught

Bắt kịp, bắt gặp

Give

Gave

Given

Cho, tặng

Ví dụ: She has caught the bus in time so that she didn't go to work late. (Cô ấy bắt kịp xe buýt đúng lúc vì thế cô ấy đã không đi làm trễ).

Cách sử dụng động từ past participle P2 như thế nào?

Người học tiếng Anh tìm hiểu về cách sử dụng P2 trong ngữ pháp

P2 hay past participle là những động từ bất quy tắc (irregular verb) có cách sử dụng trong những cấu trúc câu và các thì đặc trưng nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Tất cả những cấu trúc sử dụng P2 đều được tổng hợp trong bài viết này.

Quá khứ phân từ P2 trong thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense

Công thức: S + has/have + P2 + O

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra thường đi kèm với các trạng từ như just, already, recently…

Ví dụ: Mary has just eaten that apples on the table. (Mary vừa mới ăn những trái táo để trên bàn). (Eat - Ate - Eaten).

Diễn tả những hành động, sự việc đã kéo dài trong quá khứ hoặc hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại. Các trạng từ tiêu biểu như since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian.

Ví dụ: John has bought that car for 2 years. (John mua chiếc xe hơi đó được 2 năm rồi). (Buy - Bought - Bought).

Diễn tả những kinh nghiệm hay những chuyện chưa từng gặp hoặc đã từng trải nghiệm. Với những trạng từ tiêu biểu như ever hay never.

Ví dụ: I have never gone to beach in summer. (Tôi chưa từng đi biển vào mùa hè bao giờ). (Go - Went - gone).

Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ thường sử dụng với các trạng từ như three times, n times…

Ví dụ: She has taken that key four times before she left home. (Cô ấy đã cầm chìa khóa lên 4 lần trước khi rời khỏi nhà). (Take - took - taken)

Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ: My boyfriend can't called me. I has just lost my phone on the way to work. (Bạn trai của tôi không thể gọi điện thoại Bởi vì tôi đã làm mất điện thoại trên đường đi làm). (Lose - lost - lost).

Quá khứ phân từ P2 trong thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense

Công thức: S + had + P2 + O

Khi hai hành động xảy ra trong quá khứ thì hành động xảy ra trước áp dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: The boat had left by the time she arrived to the harbor. (Con tàu vừa rời bến khi cô ấy vừa đến cảng biển ngày hôm qua).

Diễn tả một hành động xảy ra đến một thời điểm nào đó cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: They had had that house for ten years before they left to France. (Họ ở căn nhà đó 10 năm trước khi họ đến Pháp).

Quá khứ phân từ P2 trong câu điều kiện loại 3

If S + had + P2, S + would + have + P2

Mệnh đề If loại 3 được sử dụng để diễn tả những điều kiện, hành động không có thật trong quá khứ.

Ví dụ: If he had known the truth, he would have forgiven all her sin. (Nếu anh ấy biết được sự thật anh ấy sẽ tha thứ cho tất cả những lỗi lầm của cô ấy).

Quá khứ phân từ P2 trong mệnh đề Wish

S + wish + S + had + P2 + O

Diễn tả sự thất vọng về các sự việc trong quá khứ hay những điều ước không có thật trong quá khứ.

Ví dụ: She wished she had told him the truth. (Cô ấy ao ước là cô ấy đã nói cho anh ấy sự thật).

Quá khứ phân từ P2 trong mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề When: S + V2/pp + when + S + had + P2

Ví dụ: When he arrived at the airport, she had left to gate. (Khi anh ấy đến phi trường thì cô ấy đã vào cổng rồi).

Mệnh đề Before: S + had + P2 + before S + V2/pp

Ví dụ: I had eaten dinner before she invite me to go out. (Tôi đã ăn tối trước khi cô ấy mời tôi đi ra ngoài).

Mệnh đề After: S + V2/p.p + after + S + had + P2 + O

Ví dụ: Her children played game after they had done their homework. (Những đứa con của bà ấy chơi game sau khi chúng làm hết bài tập về nhà).

Mệnh đề By the time: S + V2/pp + by the time + S + had + P2 + O

Ví dụ: He had done all housework by the time his wife came home yesterday. (Anh thấy làm hết việc nhà vào thời điểm vợ anh ấy về nhà ngày hôm qua).

Quá khứ phân từ P2 trong cấu trúc đảo ngữ

No sooner + had + S + P2 + than + S + P2

Ví dụ: No sooner had I come home than my friend arrived. (Tôi vừa về đến nhà thì bạn của tôi vừa đến nơi).

Hardly/barely/scarcely + had + S + P2 + when + S + P2

Ví dụ: Hardly had we bought a new phone when she called us. (Chúng tôi vừa mua điện thoại mới thì cô ấy gọi đến).

Lưu ý khi sử dụng quá khứ phân từ P2 trong tiếng Anh

  • Người học tiếng Anh nên chú ý đến bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh thì P2 dạng past participle của một vài động từ khác với động từ quá khứ đơn.

Ví dụ : Go - Went - Gone (P2 của động từ Go, đi đến nơi nào, khác nhau).

  • Một số động từ trong bảng động từ bất quy tắc thì động từ nguyên mẫu và P2 giống nhau.

Ví dụ: Let - let - let : đặt để, sắp đặt

  • Một vài trường hợp hai dạng động từ p2 và quá khứ đơn giống nhau.

Ví dụ: Lay - laid - laid: đặt vật gì, đẻ trứng.

Video hội thoại diễn đạt cách diễn đạt quá khứ phân từ P2

Để có thể học thuộc những động từ bất quy tắc P2 thì người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn, có thể học qua các đoạn hội thoại.

Học thuộc động từ P2 qua những bài hát tiếng Anh

Khi kết hợp việc học động từ bất quy tắc qua các bài hát thì não bộ của chúng ta sẽ tiếp thu nhanh hơn và dễ dàng hơn. Bởi vì giai điệu của bài hát và các tiết tấu của âm nhạc sẽ giúp cho bạn ghi nhận những động từ bất quy tắc này tốt nhất.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan quá khứ phân từ P2

Cuộc trò chuyện giữa John và người hàng xóm mới về những việc họ đã làm trong quá khứ trước khi chuyển đến đây ở.

Alex: Good morning. How do you do. (Chào buổi sáng. Rất vui được quen biết anh).

John: Good morning. Nice to meet you. Have you just arrived here? (Chào buổi sáng. Hân hạnh được làm quen với anh. Anh mới vừa chuyển đến đây à?)

Alex: Yes, I have. I live in that apartment nearby. (Vâng, tôi sống ở căn hộ kế bên).

John: What did you do before moving here? (Anh đã làm công việc gì trước khi di chuyển đến đây?)

Alex: I had taught English in the school in Tokyo by the time I moved to this area. (Tôi dạy tiếng Anh ở một trường ở thủ đô Tokyo khi vào thời điểm tôi chuyển đến khu vực này).

John: Have you ever lived in Japan before? (Anh từng sống ở Nhật Bản trước đây à?)

Alex: Yes, I have. When I moved my family to England, my parents weren't happy about that. (Vâng, khi tôi di chuyển cả gia đình mình đến nước Anh này thì cha mẹ của tôi không thấy vui vì điều đó).

John: My mother had been sad when I left for France last year. So I must come back to live here with her. (Mẹ của tôi cũng buồn khi mà tôi đến pháp năm ngoái. Vì vậy tôi phải về đây để sống với mẹ).

Alex: Good boy. I think we had left our parents alone when they became older. (Anh là một chàng trai tốt Tôi nghĩ là chúng ta không thể để bố mẹ cô đơn khi mà họ già cả).

John: That's right. See you later. I need to go to work now.

Alex: Yeah, Good Bye. Have a nice day. (Đúng vậy. Hẹn gặp anh sau nhé. Tôi cần phải đi làm ngay. Chúc anh một ngày tốt lành).

John: Bye. Nice day. (Tạm biệt. Chúc một ngày tốt lành nhé).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến quá khứ phân từ P2

Hãy chia những động từ trong các câu sau đây theo đúng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh có sử dụng động từ P2.

1. I think I (met) him before

2. We wished they (sell) all those tickets.

3. By the time, our marriage (break) up

4. John (come) to her birthday party If she (invite) him.

5. When I went out, my child already (do) his homework.

Đáp án:

1. has met

2. had sold

3. had broken

4. would have come/ had been invited

5. had already done

Lời kết

P2 là cách viết tắt của past participle hay quá khứ phân từ được sử dụng khá phổ biến trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh như các thì quá khứ hoàn thành tương lai hoàn thành và những cấu trúc đặc biệt. Vì vậy người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn, nên học thuộc bảng động từ bất quy tắc để có thể áp dụng P2 trong các cấu trúc câu này được chuẩn xác.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top