MỚI CẬP NHẬT

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là gì? Mẹo ghi nhớ trong 5 phút

Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh là phần kiến thức đơn giản và bắt buộc mà ai khi mới học tiếng Anh cũng cần phải ghi nhớ.

Tiếng Anh có rất nhiều phần ngữ pháp khác nhau, một trong số đó là trật tự tính từ. Trật tự của tính từ trong câu giúp câu văn trở lên mượt mà và chính xác hơn. Bài học của hoctienganhnhanh sắp chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về phần ngữ pháp quan trọng này!

Tìm hiểu trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trước khi đi vào quy tắc của trật tự tính từ trong câu, hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn hiểu định nghĩa của phần ngữ pháp này và nắm được tầm quan trọng của việc sắp xếp tính từ trong câu.

Trật tự tính từ là gì?

Trật tự tính từ là gì?

Trật tự tính từ (Adjective order) là quy tắc sắp xếp các tính từ trong câu, khi sử dụng nhiều tính từ cùng một lúc để nhấn mạnh hoặc miêu tả thêm về danh từ được nhắc đến.

Quy tắc trật tự của tính từ sẽ giúp câu văn trở nên logic, có ý nghĩa hơn và dễ hiểu, giúp người đọc hoặc người nghe hiểu được ý định muốn miêu tả, nhắc đến của người nói.

Tại sao cần sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh?

Khi sử dụng nhiều tính từ để miêu tả một danh từ, nếu người nói không sắp xếp đúng trật tự sẽ khiến câu văn bị lủng củng hoặc không có ý nghĩa. Trật tự của tính từ sẽ giúp người nghe hoặc đọc hiểu được các thông tin miêu tả của một đối tượng một cách rõ ràng và chính xác.

Sử dụng quy tắc trật tự tính từ trong câu giúp tránh được những sai lầm ngữ pháp, người học sẽ không nhầm lẫn các cấu trúc ngữ pháp khác Không chỉ thế, khi sử dụng trật tựu tính từ sẽ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp hơn, học cách nói chuyện như người bản xứ.

Ví du: A beautiful big white Italian ceramic vase. (Một cái bình sứ trắng lớn đẹp kiểu Ý.)

=> Đây là một câu có trật tự tính từ đúng ngữ pháp

Quy tắc trật tự tính được sử dụng trong câu

Quy tắc trật tự tính được sử dụng trong câu.

Trật từ của tính từ trong câu sẽ được viết theo quy tắc đúng là OPSACOMP. Mỗi chữ cái sẽ đại diện cho một loại tính từ khác nhau. Cụ thể:

Opinion (Quan điểm) → Size (Kích thước) → Age (Tuổi) → Shape (Hình dạng) → Color (Màu sắc) → Origin (Nguồn gốc) → Material (Chất liệu) → Purpose (Mục đích).

Dựa vào trật tự này, bạn sẽ sắp xếp tính từ chi tiết theo các đặc điểm theo quy tắc đã quy định. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp bạn không nhất thiết bạn sử dụng tất cả những tính từ trong quy tắc. Có thể lược bỏ nhưng không được sắp xếp lộn xộn.

Ví dụ:

She has a beautiful old wooden house. (Cô ấy có một ngôi nhà gỗ cổ rất đẹp.)

=> Câu này được sắp xếp theo thứ tự beautiful (Opinion) old (Age) wooden (Material).

The beautiful, ancient, stone castle was located on top of a hill. (Lâu đài bằng đá đẹp, cổ kính nằm trên đỉnh một ngọn đồi.)

=> Trật tự của tính từ được sử dụng trong câu được sắp xếp: beautiful (Opinion) ancient (Age) stone (Material).

Cách sử dụng trật tự tính từ trong câu

Trật tự tính từ được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như:

Cách dùng trật tự của tính từ để miêu tả một người

Cách dùng trật tự của tính từ để miêu tả một người

Khi miêu tả một người bằng tính từ, chúng ta có thể sử dụng trật tự tính từ như sau:

  • Tính từ miêu tả đặc tính chung của người đó. Ví dụ: a smart, kind, friendly person.
  • Tính từ miêu tả chiều cao và kích thước cơ thể. Ví dụ: a tall, slender woman.
  • Tính từ miêu tả màu tóc và màu da. Ví dụ: a beautiful, blonde-haired, fair-skinned woman.
  • Tính từ miêu tả đặc tính tính cách và thái độ của người đó. Ví dụ: a confident, outgoing, optimistic person.
  • Tính từ miêu tả trang phục và phong cách của người đó. Ví dụ: a stylish, elegant, fashionable woman.

Ví dụ:

She is a tall, confident, successful businesswoman. (Cô là một nữ doanh nhân cao ráo, tự tin và thành đạt.)

He is a kind, caring, patient teacher. (Ông là một giáo viên tốt bụng, quan tâm, kiên nhẫn.)

Cách dùng trật tự tính từ để miêu tả một vật

Khi miêu tả một đồ vật bằng tính từ, chúng ta có thể sử dụng trật tự tính từ như sau:

  • Tính từ miêu tả đặc tính chung của đồ vật đó. Ví dụ: a beautiful, modern, sleek car.
  • Tính từ miêu tả kích thước và hình dáng của đồ vật. Ví dụ: a small, round, wooden table.
  • Tính từ miêu tả chất liệu hoặc nguồn gốc của đồ vật. Ví dụ: a soft, woolen sweater.
  • Tính từ miêu tả màu sắc hoặc hoa văn của đồ vật. Ví dụ: a colorful, striped umbrella.
  • Tính từ miêu tả chức năng hoặc mục đích sử dụng của đồ vật. Ví dụ: a sturdy, waterproof backpack.

Ví dụ:

The old, wooden, rustic chair looked beautiful in the garden. (Chiếc ghế cũ bằng gỗ, mộc mạc trông thật đẹp trong khu vườn.)

She carried a small, pink, leather purse to the party. (Cô ấy mang một chiếc ví da nhỏ màu hồng đến bữa tiệc.)

Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh

Để ghi nhớ trật tự của tính từ trong tiếng Anh, bạn có thể học qua những mẹo học sau đây:

Ghi nhớ trật từ tính từ trong tiếng Anh với câu thần chú

Ghi nhớ trật từ tính từ trong tiếng Anh với câu thần chú

Quy tắc trật tự của tính từ được viết tắt dưới dạng OPSACOMP, để ghi nhớ quy tắc này, bạn có thể học bằng câu thần chú đơn giản: Ông Sáu Ăn Súp Của Ông Mập Phì.

Trong câu này, những chữ cái đầu tiên sẽ đại diện cho quy tắc trong câu. Bằng cách nhớ này, khi gặp bài tập về trật từ tính từ, bạn sẽ dễ dàng nhớ lại và chọn đáp án đúng.

Video bài học ghi nhớ trật từ tính từ trong tiếng Anh

Ghi nhớ quy tắc trật tự của tính từ bằng video bài giảng cũng là một cách dễ học - dễ nhớ - dễ tiếp thu. Dưới đây là video bài giảng của cô Trang Anh liên quan tới trật tự của tính từ:

Quy tắc sử dụng dấu phẩy trong câu

Quy tắc sử dụng dấu phẩy trong câu

Một lưu ý khi sử dụng trật tự của tính từ trong câu là quy tắc sử dụng dấu phẩy. Đôi khi nếu bạn quên đánh dấu phẩy sẽ khiến câu văn bị sai ngữ pháp, diễn tả sai ý nghĩa của câu.

  • Đối với những tính từ CÙNG LOẠI được sử dụng tron câu khi đặt trước một danh từ CẦN có dấu phẩy

  • Cách tính từ KHÁC LOẠI khi đứng trước danh từ thì KHÔNG cần dấu phẩy.

Ví dụ:

My mom has a beautiful big old brown wooden chest (Mẹ tôi có một chiếc tủ cũ to đẹp màu nâu được làm bằng gỗ.)

=> Trong ví dụ sử dụng các tính từ “beautiful big old brown wooden” đây đều là tính từ không cùng loại nên không sử dụng dấu phẩy trong câu.

My girlfriend has a beautiful, lovely white silk dress (Bạn gái tôi có một chiếc váy đẹp, dễ thương màu trắng được làm bằng lụa.)

=> Trong câu này sử dụng tính từ beautiful, lovely white silk. Trong đó có 2 tính từ cùng loại là beautiful, lovely vậy nên sử dụng dấu phẩy.

Bài tập trật tự tính từ

1. My sisiter bought a ________ bag this morning.

A. new green lovely glass

B. lovely old green glass

C. lovely green glass old

D. old green glass lovely

2. This is a _________ kitten.

A. lovely small black

B. small lovely black

C. lovely white black

D. white black lovely

3. Trang is a _________ girl.

A. Vietnamese beautiful young

B. young Vietnamese beautiful

C. young beautiful Vietnamese

D. beautiful young Vietnamese

4. That is a ___________ airplane.

A. nice small white paper

B. small white nice paper

C. small white paper nice

D. white nice small paper

5. My dad likes a ____________ airplane.

A. luxury new blue big Japanese

B. big new luxury blue Japanese

C. big luxury new blue Japanese

D. luxury big new blue Japanese

Đáp án:

1.B - 2.A - 3.D - 4.A - 5.D

Như vậy, trật tự tính từ trong câu sẽ được sử dụng theo quy tắc OPSACOMP, để ghi nhớ trật tự của tính từ trong câu, có những mẹo học nhanh chóng và hiệu quả. Với những kiến thức bổ ích mà hoctienganhnhanh.vn vừa chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top