MỚI CẬP NHẬT

Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng kèm bài tập

Câu điều kiện loại 1 dùng chỉ những vấn đề có thể xảy ra ở hiện tại gồm 2 mệnh đề. Mệnh đề điều kiện (có If) và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả).

Câu điều kiện loại 1 là một cấu trúc tiếng Anh cơ bản được sử dụng rất nhiều trong cả tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật. Cấu trúc và cách sử dụng của mẫu câu này khá đơn giản tuy nhiên nếu bạn không nắm chắc rất dễ nhầm sang các cấu trúc câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Cùng học tiếng anh nhanh củng cố thêm kiến thức về dạng câu này đồng thời đề cập các lưu ý cũng như các kiến thức nâng cao biến đổi của nó.

Định nghĩa câu điều kiện loại 1

Sự việc hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai được dùng trong mẫu câu này

Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để diễn tả giải thích một sự việc bất kỳ có thể xảy ra nếu có điều kiện đi kèm. Câu điều kiện đều chứa If và có 2 mệnh đề chính là mệnh đề điều kiện có If (nếu) và mệnh đề chính là mệnh đề kết quả. Hai mệnh đề có thể đổi vị trí cho nhau.

Câu điều kiện loại 1 là câu được sử dụng trong trường hợp để diễn tả một hành động hoặc sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nó có đi kèm với một điều kiện xác định và điều kiện này phải xảy ra trước.

Đây là dạng câu cơ bản nhất trong câu điều kiện do đó các bạn cần nắm chắc để có thể sử dụng một cách trơn tru.

Ví dụ:

  • If it rains, I will come back home and listen to music. (Nếu trời mưa, tôi sẽ về nhà và nghe nhạc).
  • If she doesn’t study hard, She won’t pass the exam. (Nếu cô ấy không học chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua được bài kiểm tra)

Công thức câu điều kiện loại 1 chi tiết đầy đủ

Công thức của dạng câu điều kiện này khá đơn giản và dễ áp dụng

Cấu trúc câu sẽ gồm có 2 mệnh đề. Một mệnh đề dùng để diễn tả điều kiện có chứa ‘If’ và một mệnh đề chính diễn tả kết quả. Công thức chung của dạng câu này thường là:

  • Mệnh đề if, mệnh đề chính
  • Mệnh đề chính mệnh đề if (không cần dấu phẩy ngăn cách giữa hai mệnh đề)

Công thức khẳng định của câu điều kiện loại 1

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

If + mệnh đề hiện tại đơn

S + will + V

(S + will + động từ nguyên thể)

Lưu ý:

Trong nhiều trường hợp will có thể được thay bằng một số động từ khuyết thiếu như: can/must/should/may/have to/ ought to tùy vào ngữ cảnh người nói.

Ví dụ:

  • If I’m sleepy, I will drink coffee. (nếu tôi buồn ngủ, tôi sẽ uống cà phê)
  • If she’s hungry, she will cry. (Nếu cô ấy đói, cô ấy sẽ khóc)
  • If you are sick, you should go to the hospital. (Nếu bạn ốm, bạn nên đến bệnh viện).

Công thức phủ định của câu điều kiện loại 1

Trong câu phủ định của câu điều kiện có thể thay thế If not bằng Unless

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + S + tobe not/don’t/doesn’t + V -inf.

S2 + will/can/may.... + V-inf.

Unless + S + tobe/ v-inf.

(Unless= If not)

S2+ will/can/may/... + V-inf.

Ví dụ:

If he doesn’t come the party, she will be angry. (Nếu anh ấy không đến bữa tiệc, cô ấy sẽ rất tức giận)

= Unless he comes to the party, she will be angry.

Công thức câu điều kiện loại 1 của câu mệnh lệnh

Trong trường hợp câu mệnh lệnh ở câu điều kiện này thì mệnh đề chính sẽ ẩn chủ ngữ.

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + hiện tại đơn

(do not) V-inf

Ví dụ: If you know to what the teacher say, do your homework more carefully right now! (Nếu bạn biết những gì giáo viên nói, hãy làm bài tập về nhà cẩn thận hơn ngay bây giờ!).

Công thức câu điều kiện loại 1 với câu đề nghị, gợi ý, lời khuyên nhấn mạnh hành động

Với các cấu mang ý nghĩa đề nghị, gợi ý khuyên răn mà người nói muốn nhấn mạnh hành động thì sẽ sử dụng công thức dưới đây.

Mệnh đề if

Mệnh đề chính

If + hiện tại đơn

S + would like to/ must/ have to/ should + V-inf

Ví dụ: If you take part in this concert, you would like to feel more comfortable. (Nếu bạn tham gia vào buổi hòa nhạc, bạn sẽ cảm thấy thư giãn thoải mái hơn).

Cách dùng câu điều kiện loại 1 trong ngữ pháp tiếng Anh

Cách dùng đa dạng thường được dùng ở hiện tại hoặc tương lai

STT

Cách dùng

Ví dụ

1

Dùng trong trường hợp dự đoán một hành động, sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If Linda gets up early, she will go to the cinema on time. (Nếu Linda dậy sớm, cô ấy sẽ tới rạp chiếu phim đúng giờ).

2

Dùng trong trường hợp đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

If I get high mark for the test, I will take you to eat hang out. (Nếu tôi đạt điểm cao cho bài kiểm tra, tôi sẽ đưa bạn đi ăn ở ngoài).

3

Dùng trong trường hợp đưa ra lời cảnh báo hoặc đe dọa.

If you don’t do housework, you will be penalized by mom. (Nếu bạn không làm việc nhà, bạn sẽ bị mẹ phạt).

Những lưu ý bạn cần biết khi sử dụng câu điều kiện loại 1

Lưu ý quan trọng giúp bạn nắm rõ rõ cấu trúc và kiến thức hơn tránh nhầm lẫn khi sử dụng

Ngoài việc nắm rõ các quy tắc và công thức của câu điều kiện loại 1 bạn học cần nắm được những lưu ý đặc biệt dưới đây.

Mệnh đề điều kiện If có thể sử dụng ‘will’

Theo đúng cấu trúc thì mệnh đề điều kiện if sẽ chia ở thì hiện tại đơn. Tuy nhiên trong trường hợp người nói muốn đưa ra một yêu cầu nào đó thì mệnh đề if có thể sử dụng will.

Ví dụ:If you’ll just wait a moment, she will find way to help you. (bạn chỉ cần đợi thêm một chút nữa thôi, cô ấy sẽ tìm cách giúp đỡ bạn).

Có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng trong trường hợp một sự việc, hành động luôn tự xảy ra theo một sự việc, hành động khác thì lúc này cả 2 vế đều có thể chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: If you meet Linda, tell to her that I wait her at home. (Nếu bạn gặp Linda, hãy nói với cô ấy tôi đợi cô ấy ở nhà).

Có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành ở mệnh đề chính

Trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh một sự việc hay trạng thái đang diễn ra hoặc đã hoàn thành hoặc nhấn mạnh tính liên tục của sự vật, hiện tượng và sự vật hiện tượng này có thể xảy ra ở tương lai thì lúc này mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 sẽ được chia ở thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

  • If Jeenie joins our team, we will be having to practice hard. (Nếu Jennie tham gia vào team của chúng ta, chúng ta sẽ phải luyện tập chăm chỉ hơn).
  • If you do this project overnight, we will have done early before Monday. (Nếu bạn làm dự án này thâu đêm, chúng ta sẽ hoàn thành sớm trước thứ 2).

Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1

Cấu trúc đảo ngữ là dạng bài quen thuộc rất hay được sử dụng trong các bài tập nâng cao

Cấu trúc đảo ngữ là một dạng bài nâng cao mà bạn học nên nắm chắc nếu muốn làm được những câu khó hơn liên quan đến câu điều kiện.

Cấu trúc: If + S + V(s/es)/tobe, S2 + will + V-inf.

=> Should + S + tobe/ V-inf, S + will + V-inf.

Ví dụ: If my younger brother has free time, he will play game with his friend. ( Nếu em trai tôi có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi điện tử với bạn của mình).

=> Should my younger brother has free time, he will play games with his friend.

Lưu ý:

  • Từ ‘should’ trong câu đảo ngữ không được dịch với nghĩa là nên, do đó sử dụng từ should không làm thay đổi nghĩa của mệnh đề if.
  • Mệnh đề if mà chứa should ta cũng chỉ cần đảo should lên đầu câu là hoàn thành.

Những biến thể của câu điều kiện loại 1

Ngoài cấu trúc quen thuộc thì câu điều kiện loại 1 cũng có những biến thể bạn học cần lưu ý và nắm chắc.

Những biến thể đặc biệt bạn cần lưu ý của câu điều kiện loại 1

Biến thể của mệnh đề chính câu điều kiện loại 1

Trường hợp biến thể của mệnh đề chính

Ví dụ

Sử dụng động từ khuyết thiếu (may/can) diễn tả sự tán dương, đồng tình

  • If you come back hometown, your parents can buy for you a new house. (Nếu bạn về quê, bố mẹ bạn có thể sẽ mua cho bạn một ngôi nhà mới).
  • If Peter invites Linda, she may join this party. (Nếu Peter mời Linda, cô ấy có thể tham gia vào bữa tiệc này).

Dùng các cấu trúc “would like to/must/have to/should” để nêu lên gợi ý, khuyên nhủ hay lời đề nghị.

  • If Linda want to pass the exam, she should learn harder. (Nếu Linda muốn vượt qua bài kiểm tra, cô ấy nên học hành chăm chỉ hơn).
  • If Peter doesn’t want to late, he has to hurry up. (Nếu Peter không muốn bị muộn, anh ấy phải nhanh lên).

Sử dụng cấu trúc câu cầu khiến vào mệnh đề chính.

  • If Henry doesn’t want to late, eat breakfast right now! (Nếu Henry không muốn bị muộn, hãy ăn bữa sáng ngay bây giờ đi!)
  • If she doesn’t miss the flight, go to the airport now! (Nếu cô ấy không muốn lỡ mất chuyến bay, hãy tới sân bay bây giờ!)

Biến thể của mệnh đề If câu điều kiện loại 1

Biến thể của mệnh đề If

Ví dụ

Dùng thì hiện tại tiếp diễn tại mệnh đề If để diễn tả hành động đang diễn ra có ảnh hưởng đến kết quả ở tương lai.

  • If John is busy, I will keep silent and wait for him. (Nếu John bận, tôi sẽ giữ im lặng và đợi anh ấy)
  • If Rose is meeting, she will turn off her phone. (Nếu Rose đang họp, cô ấy sẽ tắt máy)

Dùng thì hiện tại hoàn thành tại mệnh đề If trong trường hợp bạn không chắc chắn về thời điểm xảy ra sự việc, hành động.

  • If you have come my house, my mother will make cup cake for us. (Nếu bạn đến nhà tớ, mẹ của tớ sẽ làm bánh ngọt cho chúng ta)
  • If Anna has returned school, she will become a teacher. (Nếu Anna trở lại trường, cô ấy sẽ trở thành một giáo viên.)

Video hướng dẫn dẫn chi tiết cấu trúc câu điều kiện loại 1

Để các bạn có cái nhìn bao quát và cô đọng hơn về cấu trúc của dạng câu này thì các bạn có thể tham khảo thêm video dưới đây nhé!

Bài tập

Bài tập 1: Chọn phương án đúng trong ngoặc.

  1. If I (have/would have/had had/should have) __________ the same problem you had as a child, I might not have succeeded as well as you have.
  2. (would have visited/visited/had visited/visit) __________ my mom sooner had someone tell me her was in the hospital.
  3. (Needed/Should I need/I have needed/I should need) __________ more help, I would call my sister.
  4. (Had I known/Did I know/If I know/If I would know) __________ then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
  5. Do you think there will be less misunderstanding in the world if all people (spoke/speak/had spoken/will speak) __________ the same language?

Bài tập 2: Chia động từ đúng trong ngoặc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

  1. If she (invite) ......................... me, I (go) .......................... .
  2. If it (rain) ........................., we (cancel) ......................... the match.
  3. If I (get) ......................... a promotion, I (buy) ......................... a car.
  4. If she (be late) ........................., we (go) ......................... without her.
  5. If you (ask) ......................... more politely, I (buy) ......................... you a drink.
  6. If you (not behave) ........................., I (throw) ......................... you out.
  7. If he (win) ......................... the first prize, his mother (be) ......................... happy.
  8. If he (get) ......................... proper medical care, he (survive) .......................... .
  9. If the drought (continue) ........................., plants and animals (perish)

Đáp án

Bài tập 1:

  1. have
  2. would have visited
  3. Should I need
  4. If I know
  5. speak

Bài tập 2:

  1. invites ....will go.
  2. rains....will cancel.
  3. get ....will buy.
  4. is late.... will go.
  5. ask .....will buy.
  6. don’t behave....will throw
  7. wins .....will be.
  8. gets ......will survive.
  9. continues...... will perish.

Trên đây là những kiến thức chi tiết và đầy đủ nhất về câu điều kiện loại 1. Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã có được thêm những kiến thức cũng như thành thạo hơn về cách sử dụng mẫu câu này. Việc thực hành mỗi ngày sẽ giúp bạn phản xạ nhanh hơn với các dạng bài tập cũng như ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Hãy thường xuyên cập nhật thêm các tiếng Anh bổ ích từ chúng mình nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top