MỚI CẬP NHẬT

Kiến thức câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh chuẩn nhất

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại. Vậy công thức của dạng câu này là gì và cách dùng nó như thế nào?

Trong bài học hôm nay Học tiếng Anh nhanh sẽ giới thiệu đến bạn học tất tần tật kiến thức về dạng câu này giúp các bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức để làm được các bài tập tiếng Anh nhé!

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Tìm hiểu về dạng câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một tình huống ở hiện tại khó có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra. Nó thường được sử dụng để thể hiện ước mơ, mong muốn hoặc các tình huống giả định ở hiện tại.

Ví dụ: If I had more money, I would travel around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới)

Trong ví dụ này, điều kiện là có nhiều tiền hơn, điều này khó xảy ra hoặc hiện không đúng. Kết quả hoặc hậu quả là hành động giả định của việc đi du lịch vòng quanh thế giới. Việc sử dụng "would" chỉ ra bản chất giả định của hành động. Nhìn chung, dạng câu này cho phép chúng ta nói về những tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại và kết quả giả định của chúng. Nó giúp chúng ta thảo luận về những giấc mơ, mong muốn và những viễn cảnh tưởng tượng.

Công thức với câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh

Công thức với câu điều kiện chi tiết, dễ hiểu

Câu điều kiện thường sẽ có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề If + Ved (Past Simple tense) và mệnh đề chính là would + V-inf.

Công thức cụ thể như sau: If + S + Ved (past simple), S + would/ could + V-inf.

Lưu ý:

  • Chia were ở tất cả các ngôi với động từ to be ở mệnh đề if.
  • Trợ động từ would/wouldn’t được dùng trong mệnh đề chính để giả định về một kết quả trái ngược với hiện tại còn trợ từ could/ couldn’t thì được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.
  • Một số trợ động từ thay thế would/wouldn’t và could/ couldn’t như might, should, had to, ought to…

Cách dùng câu điều kiện loại 2 chuẩn ngữ pháp

Ý nghĩa và cách dùng chuẩn ngữ pháp

Việc nắm vững ý nghĩa và cách dùng sẽ giúp người học sử dụng chính xác dạng câu này trong giao tiếp cũng như ứng dụng bài tập. Cùng học ngay với học tiếng Anh cách dùng trong phần tiếp theo ngay sau đây nhé!

  • Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thực ở hiện tại và có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó)

→ Hành động “mua xe” là sự việc không có thực ở hiện tại và có thể sẽ không xảy ra ở tương lai bởi anh ấy hiện tại không giàu có.

  • Dùng để khuyên bảo hoặc yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ: If I were you, I would apply for that job. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ứng tuyển công việc đó)

→ Việc “tôi” là “bạn” là điều không có thực ở hiện tại và không thể xảy ra ở tương lai, người đưa ra giả thuyết nhằm mục đích khuyên nhủ, yêu cầu, đề nghị.

  • Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì (cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự).

Ví dụ: If I had not a business in Paris on this weekend. I would have participated in your wedding party. (Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn)

→ Việc cuối tuần “tôi không có chuyến công tác” là điều không có thực ở hiện tại và là lý do để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự.

  • Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Nội dung của câu hỏi này không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: What would you do if tomorrow was the end of the world?? (Bạn sẽ làm gì nếu ngày mai là tận thế?)

→ Đây là câu hỏi đặt ra không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai.

Biến thể của cụm động từ trong câu điều kiện loại 2

Biến thể của các dạng động từ trong câu điều kiện

Dạng câu này thường được sử dụng để diễn tả một hành động sự việc không có thực trong hiện tại. Nắm chắc biến thể của các dạng động từ trong câu điều kiện này sẽ giúp bạn tránh được việc mất điểm đáng tiếc trong kỳ thi. Bỏ túi kiến thức ngay thôi nào!

Sự biến đổi ở mệnh đề chính Main Clause

  • Công thức 1 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If + Ved (past simple), S + trợ động từ + be + Ving

Ví dụ: If I were taller, I would be able reaching the top shelf. (Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ có thể chạm đến kệ trên cùng)

  • Công thức 2 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If + Ved (past simple), Ved (past simple)

Ví dụ: If we lived closer, we visited each other more often. (Nếu chúng ta sống gần nhau hơn, chúng ta sẽ thăm nhau thường xuyên hơn)

  • Công thức 3 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If + Ved (past simple), S + trợ động từ + be + Ving

Ví dụ: If he had more time, he might be learning a new language. (Nếu anh ấy có thời gian nhiều hơn, anh ấy sẽ học một ngôn ngữ mới)

  • Công thức 4 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề chính là: If có thể thay thế cho các từ sau: As, because, since.

Ví dụ: If he knew your troubles, why didn't he tell me? (Nếu anh ấy biết rắc rối của bạn, tại sao anh ấy không nói với tôi?).

=> As he knew your troubles, why didn't he tell me? (Là anh ấy biết rắc rối của bạn, tại sao anh ấy không nói với tôi?).

Sự biến đổi ở mệnh đề phụ If Clause

  • Công thức 1 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề phụ là: If + quá khứ tiếp diễn, S + would/ could + Vinf

Ví dụ: If I were having more money, I could buy a new car. (Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ mua một chiếc xe mới)

  • Công thức 2 biến đổi cụm động từ ở mệnh đề phụ là: If + quá khứ hoàn thành, S + would/ could + Vinf

Ví dụ: If they had taken the earlier flight, they would be arrive on time. (Nếu họ đã chọn chuyến bay sớm hơn, họ đã đến đúng giờ)

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh

Khám phá cấu trúc đảo ngữ cụ thể, chi tiết nhất

Đảo ngữ dạng câu này là giữ nguyên cấu trúc của câu ban đầu, nhưng đổi vị trí giữa mệnh đề "nếu" và mệnh đề "kết quả" của câu thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên một cách tinh tế hơn. Cấu trúc đảo ngữ cụ thể như sau:

Đảo ngữ với động từ tobe

Trong câu có động từ were, bạn chỉ cần đảo đúng theo cấu trúc câu, đưa were lên đầu và sắp xếp trình tự hợp lý những phần còn lại. Cụ thể như sau:

Were + S + Adj/ N, S + Would/ could (not) + Vinf

Ví dụ: Were you to study at England, your English would be much better. (Nếu bạn học ở Anh thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều)

Đảo ngữ với động từ thường

Trong câu không có động từ were, bạn cần dùng to V để chuyển sang cấu trúc đảo ngữ. Cụ thể như sau:

Were + S + V-inf, S + Would/ could (not) + Vinf

Ví dụ: Were I to have the chance, I would fire them all. (Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ)

Lưu ý:

  • Sử dụng to be là were cho tất cả các chủ ngữ trong cấu trúc đảo ngữ.
  • Nếu trong câu gốc chỉ có Ved (past simple), không có trợ động từ were thì mượn trợ động từ were đảo lên đầu và chuyển Ved (past simple) thành to V-inf.

Như vậy, cấu trúc đảo ngữ sẽ phụ thuộc vào động từ trong câu. Bạn học chú ý để sử dụng đúng cấu trúc với từng động từ nhé!

Cách dùng câu điều kiện loại 2 khi trả lời IELTS Speaking

Có thể ứng dụng linh hoạt tùy vào mục đích diễn đạt trong Speaking IELTS

Khi trả lời phần thi tiếng Anh IELTS, người nói sử dụng câu điều kiện loại 2 khi muốn đưa ra một giả định trái với sự thật ở hiện tại hoặc cho rằng điều đó hiếm có khả năng xảy ra. Người nói hãy nghĩ ra một tình huống có thật ở hiện tại và dùng câu điều kiện loại 2 để đảo ngược sự thật đó.

Ví dụ với câu hỏi sau: What are advantages and disadvantages of mobile phones? (Ưu điểm và nhược điểm của điện thoại di động là gì?)

Gợi ý trả lời với câu điều kiện loại 2: Well, I think mobile phones are among the most useful inventions of humans. This little handy gadget makes our lives much easier and more comfortable in terms of communication, entertainment, work and study. Unfortunately, there are several side effects of mobile phones on users’ health and concentration. I think if I didn’t have a smartphone, I would concentrate better on my work and study. (Tôi nghĩ điện thoại di động thuộc trong số những phát minh hữu ích nhất của con người. Cái thiết bị nhỏ nhắn tiện dụng này giúp cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng và tiện nghi hơn về mặt giao tiếp, giải trí, công việc và học tập. Đáng tiếc là, nó có một vài tác hại của điện thoại di động lên sức khỏe và sự tập trung của người dùng. Tôi nghĩ nếu tôi không có điện thoại di động, có lẽ tôi sẽ tập trung tốt hơn vào việc làm và việc học)

Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng câu điều kiện loại 2

Đoạn hội thoại sau đây sẽ giúp bạn học hình dung cách dùng câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày:

Alin: If I had more money, I would travel the world.

Bau: That sounds amazing! Where would you go first?

Alin: I would definitely visit the ancient ruins in Greece. I've always been fascinated by Greek mythology.

Bau: Oh, Greece is beautiful! I've heard the beaches there are stunning. After that, where else would you go?

Alin: Next, I would go to Japan. I've always wanted to experience their unique culture and try authentic sushi.

Bau: That sounds like a great plan! Japan is known for its rich history and delicious food. If I had more money, I would join you on this trip.

Alin: That would be so much fun, exploring new places together. Hopefully, one day we can make it happen!

  • Bản dịch:

Alin: Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.

Bau: Điều đó nghe thật tuyệt vời! Bạn sẽ đi đâu đầu tiên?

Alin: Tôi chắc chắn sẽ đến thăm những di tích cổ ở Hy Lạp. Tôi luôn bị cuốn hút bởi thần thoại Hy Lạp.

Bau: Ồ, Hy Lạp thật đẹp! Tôi đã nghe nói những bãi biển ở đó là tuyệt đẹp. Sau đó, bạn sẽ đi đâu khác?

Alin: Tiếp theo, tôi sẽ đến Nhật Bản. Tôi luôn muốn trải nghiệm văn hóa độc đáo của họ và thử món sushi đích thực.

Bau: Nghe có vẻ là một kế hoạch tuyệt vời! Nhật Bản được biết đến với lịch sử lâu đời và những món ăn ngon. Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ tham gia cùng bạn trong chuyến đi này.

Alin: Sẽ rất thú vị khi cùng nhau khám phá những địa điểm mới. Hy vọng, một ngày nào đó chúng ta có thể làm cho nó xảy ra!

Bài tập với câu điều kiện loại 2 kèm đáp án chi tiết

Một số bài tập tiếng anh kèm đáp án

Dưới đây là một số bài tập tiếng Anh kèm theo đáp án chi tiết giúp bạn học luyện tập và ghi nhớ kiến thức sau bài học:

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 2.

  1. If I _____ (have) more time, I _____ (learn) to play the guitar.
  2. If she _____ (live) closer, we _____ (see) each other more often.
  3. If you _____ (study) harder, you _____ (get) better grades.
  4. They _____ (invite) more people if their house _____ (be) bigger.
  5. If it _____ (rain) tomorrow, we _____ (stay) at home.

Đáp án:

  1. If I had more time, I would learn to play the guitar.
  2. If she lived closer, we would see each other more often.
  3. If you studied harder, you would get better grades.
  4. They would invite more people if their house were bigger.
  5. If it rains tomorrow, we will stay at home.

Bài tập 2: Ứng dụng câu điều kiện loại 2 vào câu chuyện sau. Hoàn thành câu trả lời để đúng với ngữ cảnh.

Hoa: If I won the lottery, the first thing I would do is buy a big house.

Mai: That sounds amazing! Where _____ (you/live) if you had a big house?

Hoa: If I had a big house, I _____ (live) by the beach, enjoying the ocean view every day.

  • Đáp án:

Hoa: If I won the lottery, the first thing I would do is buy a big house.

Mai: That sounds amazing! Where would you live if you had a big house?

Hoa: If I had a big house, I would live by the beach, enjoying the ocean view every day.

Bài tập 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu điều kiện loại 2.

  1. If / invite / we / them / to the party, / they / would / come.
  2. study / harder, / he / If / would / pass / the test.
  3. you / win / would / if / the competition, / the prize / receive / you.
  4. played / piano / well, / she / if, / concerts / would / in / perform.
  5. don't / we / hurry, / catch / the bus, / if / we / will.

Đáp án:

  1. If we invite them to the party, they would come.
  2. If he studied harder, he would pass the test.
  3. If you win the competition, you would receive the prize.
  4. If she played the piano well, she would perform in concerts.
  5. If we don't hurry, we won't catch the bus.

Qua chuyên mục bài học tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập bài tập về câu điều kiện loại 2 mà học tiếng Anh cung cấp hy vọng có thể giúp bạn học hiểu rõ hơn về dạng câu này và ứng dụng nó trong quá trình học tiếng Anh của mình một cách thành thạo. Chúc các bạn học tập tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top