MỚI CẬP NHẬT

Tóm tắt ngữ pháp 12 thì trong tiếng Anh chi tiết dễ hiểu nhất

Tóm tắt kiến thức 12 thì trong tiếng Anh cùng với một số mẹo nhớ nhanh, sơ đồ tư duy, bài tập cơ bản đến nâng cao kèm đáp án 12 thì tiếng Anh.

Lượng kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh vô cùng lớn, bởi vậy, việc học và nắm vững được 12 thì này quả thực rất khó khăn. Hiểu được mong muốn nắm chắc lý thuyết để áp dụng vào bài tập, bài thi, và trong giao tiếp hằng ngày của các bạn học sinh, các bạn sinh viên hoặc các bạn mất gốc muốn học lại ngữ pháp tiếng Anh.

Phần trình bày sau đây, học tiếng Anh nhanh sẽ đưa ra bảng tóm tắt về 3 nhóm thì chính và lưu ý chung trong khi học 12 thì tiếng Anh.

Tóm tắt kiến thức dạng thì quá khứ trong tiếng Anh

Thì quá khứ trong tiếng Anh

Khái niệm thì quá khứ

Thì quá khứ bao gồm thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sau đây là ý nghĩa của các thì này trong tiếng Anh.

Thì quá khứ đơn

(The past simple)

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past continuous tense)

Thì quá khứ hoàn thành

(Past Perfect Tense)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

(Past perfect continuous)

Khái niệm

Diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc hoặc vừa mới kết thúc ở một thời điiểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: I lived in China in from 1992 to 2000 (Tôi sống ở Trung Quốc từ năm 1992 đến năm 2000).

Diễn tả quá trình một hành động nào đó đã xảy ra tại một thời điểm ở quá khứ và thời điểm hiện tại thì hành động đó đã kết thúc.

Ví dụ: We was watching movie at 8 o'clock last night (Chúng tôi đã xem phim lúc 8 giờ tối qua).

Diễn đạt một hành động đã xảy ra, trước một hành động, sự việc khác. Hành động nào kết thúc trước thì chia ở thì past perfect, hành động kết thúc sau dùng thì simple past tense.

Ví dụ: Minh had left his house when it was burnt up (Minh đã rời khỏi nhà khi nó bị cháy).

Diễn tả quá trình một hành động đã xảy ra, kéo dài tới một thời điểm nhất định, trước một hành động khác cùng xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: He was very tired after he had been doing homework all evening (Anh ấy rất mệt mỏi sau khi anh ấy đã làm bài tập về nhà cả buổi tối).

Cấu trúc thì quá khứ

Có 3 cấu trúc của các thì trong câu.

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thể khẳng định

Động từ tobe: S+ Was/Were + Noun/Adj

Động từ thường: S+ V2/V-ed+ Object

Ví dụ:

  • My friends was in Japan last month (Bạn bè của tôi đã ở Nhật Bản vào tháng trước).
  • Sam watched movie last night (Sam đã xem phim tối qua).

S + Was/Were + V-ing

Ví dụ: My family was watching movie at 8 o'clock last night (Gia đình tôi đã xem phim lúc 8 giờ tối qua).

S + Had + V3/V-ed + O

Ví dụ: My uncle had returned to Nha Trang before May last year (Bác tôi đã trở lại Nha Trang trước tháng năm năm ngoái).

S + Had + Been + V-ing

Ví dụ: My students had been talking for about 30 minutes before the inspection team arrived (Các học sinh của tôi đã nói chuyện khoảng 30 phút trước khi đoàn kiểm tra đến).

Cấu trúc thể phủ định

Động từ tobe: S+ Was/Were + Not+ Noun/Adj

Động từ thường: S+ did not+ V-inf

Ví dụ:

  • My mother were not at home last night (Mẹ tôi đã không ở nhà đêm qua).
  • We didn't go to school yesterday (Hôm qua chúng tôi không đi học).

S + Was /Were+ Not+ V-ing

Ví dụ: My family was not watching movie at 8 o'clock last night (Gia đình tôi đã không xem phim lúc 8 giờ tối qua).

S + Had Not + V3/V-ed + Object

Ví dụ: My uncle had not returned to Nha Trang before May last year (Bác tôi đã không trở lại Nha Trang trước tháng năm năm ngoái).

S + hadn't + been + V-ing

Ví dụ: My students had not been talking for about 30 minutes before the inspection team arrived (Các học sinh của tôi đã không nói chuyện khoảng 30 phút trước khi đoàn kiểm tra đến).

Cấu trúc thể nghi vấn

Động từ tobe: Was/Were+ S+ Noun/Adj ?

Động từ thường: Did+ S+ V-inf ?

Ví dụ:

  • Was he leave school last morning? (Có phải anh ấy rời trường sáng qua?)
  • Did you visit Hana last week? (Bạn đã đến thăm Hana tuần trước?)

Was/Were+ S+ V-ing ?

Ví dụ: Was my family watching movie at 8 o'clock last night?

(Gia đình tôi có xem phim lúc 8 giờ tối qua không?).

Had + S+ V3/V-ed +....?

Ví dụ: Had my uncle lived in Nha Trang before May last year? (Chú tôi có sống ở Nha Trang trước tháng 5 năm ngoái không?).

Had + S + been + V-ing?

Ví dụ: Had my students been talking about 30 minutes before the inspection team arrived? (Có phải học sinh của tôi đã nói chuyện khoảng 30 phút trước khi đoàn kiểm tra đến?).

Cấu trúc câu hỏi wh-question

Wh- Question: Wh- + Was/Were+ S...?

Ví dụ: (In) which year was the Temple of Literature built? (Văn Miếu được xây dựng vào năm nào?)

Wh- + Was/Were + S + V-ing?

Ví dụ: What was my family doing in the tonight yesterday? (Gia đình tôi đã làm gì trong tối hôm qua?).

Wh- + Had + S + V3/V-ed + Object?

Ví dụ: How long had my uncle lived in Nha Trang before last May? (Chú tôi đã sống ở Nha Trang bao lâu trước tháng 5 năm ngoái?)

Wh-questions + had + S + been + Ving + ?

Ví dụ: What had my students been talking about 30 minutes before the inspection team arrived? (Học sinh của tôi đã nói gì trong khoảng 30 phút trước khi đoàn kiểm tra đến?).

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ

Cách dùng thì quá khứ

Sau đây là bảng cách dùng thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn).

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng

Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ:Sam bought the telephone in 2022 (Sam đã mua điện thoại vào năm 2022).

➜ Diễn tả hành động diễn ra liên tục trong quá khứ.

Ví dụ: I saved the article, turned off the computer and then went home (Tôi lưu bài, tắt máy rồi về nhà).

➜ Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: When I was 15 years old, I used to playing soccer with my friends every afternoon (Khi tôi 15 tuổi, tôi thường chơi bóng đá với bạn bè vào mỗi buổi chiều).

➜ Diễn tả hành động đã xảy ra một hoặc nhiều lần, có thể chưa xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: He went swimming every Saturday at the end of the month (Anh ấy đã đi bơi vào mỗi thứ bảy cuối tháng).

➜ Diễn tả những hành động xảy ra đan xen vào nhau ở quá khứ.

Ví dụ: When I was writing, he checked other people's posts (Khi tôi đang viết bài, anh ấy đã kiểm tra bài viết của người khác).

➜ Dùng trong câu điều kiện loại II.

Ví dụ: If I were him, I wouldn't buy that phone (Nếu tôi là anh ấy, tôi đã không mua chiếc điện thoại đó).

➜ Sử dụng trong câu ước: diễn tả những mong muốn không thực hiện được.

Ví dụ: I wish I could travel in Nha Trang now (Tôi ước tôi có thể đi du lịch ở Nha Trang bây giờ).

➜ Hành động đã kết thúc trong quá khứ (Có thời gian cụ thể).

Ví dụ: My neighbors and family were eating at the neighborhood leader's house at 5pm yesterday (Hàng xóm và gia đình tôi đã đang ăn ở nhà tổ trưởng khu phố vào lúc 5 giờ chiều qua).

➜ Diễn tả sự ảnh hưởng của hành động nào đó lên cá nhân hay tập thể, hành động này diễn ra trong thời gian dài trong quá khứ và đi kèm với "Always".

Ví dụ: The manager always reminded the employees of the company's work from small to large (Người quản lý luôn nhắc nhở nhân viên về công việc của công ty từ nhỏ đến lớn).

➜ Diễn tả những hành động đan xen và có thể ảnh hưởng tới nhau trong quá khứ.

Ví dụ: When he left the apartment, I was still working (Khi anh ấy rời khỏi căn hộ, tôi vẫn đang làm việc).

➜ Sử dụng 'While" trong câu, diễn tả những hành động cùng xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: While I was writing an article about the disappearance of a 10-year-old boy, my friend was writing about the soccer players at the game last night (Trong khi tôi đang viết một bài báo về sự mất tích của một cậu bé 10 tuổi, thì bạn tôi đang viết về các cầu thủ bóng đá trong trận đấu tối qua).

➜ Diễn tả những hành động đã xảy ra và được hoàn thành trong quá khứ (Trước một thời điểm nào đó). Hành động hoàn thành trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: My parents had come to the country of Sunflowers before Tet last year (Bố mẹ tôi đã đến xứ sở Hoa mặt trời mọc trước Tết năm ngoái).

➜ Hành động kéo dài và hoàn thành ở thời điểm trong quá khứ (hoặc có thể trước thời điểm nào đó trong quá khứ).

Ví dụ: My parents had traveled for 3 months in the land of Sunflowers on New Year's Eve last year (Bố mẹ tôi đã đi du lịch 3 tháng ở xứ sở Hoa mặt trời mọc vào đêm giao thừa năm ngoái).

➜ Dùng thì quá khứ hoàn thành trong câu ước để nhấn mạnh sự thất vọng, tiếc nuối về điều gì đó ở quá khứ.

Ví dụ: I wish I had listened to my parents' reminders about working abroad (Tôi ước tôi đã nghe lời nhắc nhở của bố mẹ về việc làm việc ở nước ngoài).

➜ Hành động có sự chuẩn bị trước, để hành động tiếp theo có thể xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: We had written some scripts for famous actors and was ready for beauty contest in US city (Chúng tôi đã viết một số kịch bản cho các diễn viên nổi tiếng và đã sẵn sàng cho cuộc thi sắc đẹp ở thành phố Hoa Kỳ).

➜ Dùng thì quá khứ hoàn thành trong câu điều kiện loại III để diễn tả một điều gì đó không tồn tại ở quá khứ.

Ví dụ: The head of the department's daughter would have come the beauty contest of the American city if she hadn't violated the rules of the contest (Con gái trưởng phòng lẽ ra đã đến với cuộc thi hoa hậu thành phố của Mỹ nếu cô không vi phạm nội quy cuộc thi).

➜ Thì QKHTTD diễn tả quá trình một hành động đã xảy ra được hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ (Mang tính liên tục).

Ví dụ: I had been watching the movie "Glutinous rice with sticky rice" for two hours when the power went out (Tôi đang xem phim "Gạo nếp gạo tẻ" được hai tiếng thì mất điện).

➜ Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau, hành động này kết thúc trước một hành động khác ở quá khứ (nhấn mạnh quá trình xảy ra).

Ví dụ: I had been going to many stalls before I picked out some clothes (Tôi đã đi đến nhiều gian hàng trước khi chọn được vài bộ quần áo).

➜ Diễn đạt kết quả của hành động nào đó đã xảy ra ở quá khứ.

Ví dụ: All employees of our company got a raise because they had been working so hard (Tất cả nhân viên của công ty chúng tôi đều được tăng lương vì họ đã làm việc rất chăm chỉ).

➜ Diễn tả hành động nào đó xảy ra ở quá khứ (trước thời gian được nhắc đến).

Ví dụ: My uncle had been watching football match for 4 hours by 10 pm last night (Chú tôi đã xem trận đấu bóng đá trong 4 giờ trước 10 giờ đêm qua).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ

Sau đây, là một vài dấu hiệu nhận biết các thì trong thì quá khứ.

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết
  • In+ ...
  • From _ to_
  • It’s time
  • Wish/If only
  • Would sooner/ rather
  • As if/As though
  • When + QKĐ
  • In the past
  • The day before
  • Yesterday
  • Ago
  • Last week/Last month/Last year
  • In/on/at + Time = khoảng thời gian

  • At+ Giờ + Danh từ chỉ thời gian trong quá khứ.
  • At this time+ Khoảng cách thời gian trước đây.
  • In+ Năm
  • In the past
  • When+ Past Continuous + Past Simple
  • When+ Past Simple + Past Continuous
  • While + Past Continuous + Past Continuous/Past Simple
  • Until then
  • Before/after
  • By the time
  • For/by
  • As soon as
  • When
  • When by
  • Prior to that time
  • By the end of + time in the past

Quá khứ hoàn thành + before + quá khứ đơn

Before + The past simple + Past Perfect Tense

After + Past Perfect Tense,The past simple

By/By the time được chia ở thì quá khứ đơn, còn lại chia ở QKHT.

No sooner + Past Perfect Tense (Had + S + V3/V-ed) + Than + The past simple (V2/V-ed).

Scarcely/Hardly/barely + Past Perfect Tense(Had + S + V3/V-ed) + When + The past simple (V2/V-ed).

  • Until then
  • By the time + Sự việc/hành động trong quá khứ.
  • Before, after
  • Prior to that time
  • Since/ For
  • When: Khi.
  • How long

Tóm tắt kiến thức dạng thì hiện tại trong tiếng Anh

Thì hiện tại trong tiếng Anh

Khái niệm thì hiện tại

Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại đơn

(Present simple tense)

Thì hiện tại tiếp diễn

(The present continuous tense)

Thì hiện tại hoàn thành

(Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(Present perfect continuous tense)

Khái niệm

Present simple tense diễn tả một sự thật hiển nhiên (được mọi người công nhận) hay diễn tả một hành động, thói quen được lặp đi lặp lại ở hiện tại (mang tính quy luật).

Ví dụ: She goes to bed at 10 o'clock every night (Cô ấy đi ngủ lúc 10 giờ vào mỗi tối).

The present continuous tense diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra lúc nói, xung quanh lúc nói ở hiện tại (Chưa có dấu hiệu kết thúc và còn tiếp diễn).

Ví dụ: Now they are working (Bây giờ họ đang làm việc).

Present perfect diễn tả một hành động đã kết thúc cho tới thời điểm hiện tại (không nói đến thời gian xảy ra).

Ví dụ: We has lived in Denmark (Chúng tôi đã sống ở Đan Mạch).

Present perfect continuous tense diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, hiện tại vẫn đang còn xảy ra và sau đó vẫn tiếp diễn ở tương lai.

Ví dụ: My uncle have been opening a homestay for 3 years (Chú tôi mở homestay được 3 năm rồi).

Cấu trúc thì hiện tại

Bảng bên dưới là bảng cấu trúc các thì ở hiện tại.

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thể khẳng định

Động từ thường: S + V (s/es) + ...

Động tobe: S + Am/Is/Are + N/ adj

Ví dụ:

  • He goes to bed at 10 o'clock (Anh ấy đi ngủ lúc 10 giờ).
  • He is the manager (Anh ấy là người quản lý).

S + Am/is/are + V-ing

Ví dụ: He is eating barbecue at his friend's house (Anh ấy đang ăn đồ nướng ở nhà bạn của anh ấy).

S + Have/ Has + V3/V-ed

Ví dụ: He has eaten barbecue at his friend's house (Anh ấy đã ăn thịt nướng ở nhà bạn anh ấy).

S + Have/Has + Been + V-ing

Ví dụ: My neighbor has been opening a clothing store for 5 years (Hàng xóm của tôi đã (đang) mở shop quần áo được 5 năm rồi).

Cấu trúc thể phủ định

Động từ thường: S + Do/Does + Not + V +....

Động tobe: S + Am/Is/Are + not + N/ adj

Ví dụ:

  • He doesn't go to bed at 10 o'clock (Anh ấy không đi ngủ lúc 10 giờ).
  • He's not a manager (Anh ấy không phải là quản lý).

S + Am/is/are + Not + V-ing

Ví dụ: He is not eating barbecue at his friend's house (Anh ấy đang không ăn đồ nướng ở nhà bạn của anh ấy).

S + Have/Has + Not + V3/V-ed

Ví dụ: He has not eaten barbecue at his friend's house (Anh ấy đã không ăn thịt nướng ở nhà bạn anh ấy).

S + Have/Has + Not+ Been + V-ing

Ví dụ: My neighbor has not been opening a clothing store for 5 years (Hàng xóm của tôi đã (đang) không mở cửa hàng quần áo 5 năm rồi).

Cấu trúc thể nghi vấn

Động từ thường: Do/ Does + S + V + ....?

Động tobe: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Ví dụ:

  • Does he go to bed at 10 o'clock? (Có phải anh ấy đi ngủ lúc 10 giờ?).
  • Is he the manager? (Có phải anh ấy là quản lý?).

Am/is/are + S+ V-ing?

Ví dụ: Is he eating barbecue at his friend's house? (Có phải anh ấy đang ăn đồ nướng ở nhà bạn của anh ấy?).

Have/Has + S + V3/V-ed +...+?

Ví dụ: Has he eaten barbecue at his friend's house? (Anh ấy đã ăn thịt nướng ở nhà bạn mình chưa?).

Have/Has + S + Been + V-ing+...?

Ví dụ: Has my neighbor been opening a clothing store for 5 years? (Hàng xóm của tôi đã (đang) mở một cửa hàng quần áo được 5 năm rồi phải không?).

Cấu trúc câu hỏi wh-question

Wh- (Từ để hỏi: What, which,how,...) + Am/is/are + S + V- ing?

Ví dụ:

  • How long is he eating barbecue at his friend's house? (Anh ấy đang ăn đồ nướng ở nhà bạn của anh ấy trong bao lâu?)
  • When is he eating barbecue at his friend's house? (Khi nào thì anh ấy đang ăn đồ nướng ở nhà bạn của anh ấy?)

Wh-/How- + Have/Has + S (+ Not) + V3/V-ed+…+?

Ví dụ: When has he eaten barbecue at his friend's house? (Anh ấy đã ăn thịt nướng ở nhà bạn mình khi nào?).

Wh-+ Have+ S (I/we/they/you)+ Been+ V-ing+..?

Wh-+ Has + S (He/she/it)+ Been +V-ing+...?

Ví dụ: When has my neighbor been opening a clothing store for 5 years? (Hàng xóm của tôi đã (đang) mở cửa hàng quần áo được 5 năm từ khi nào?)

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại

Cách dùng thì hiện tại (Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì

➜ Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động xảy ra nhiều lần, được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ví dụ: My father often wraps banh chung on Tet holiday (Bố tôi thường gói bánh chưng ngày Tết).

➜ Diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: Rainy season rains a lot (Mùa mưa mưa rất nhiều).

➜ Diễn tả một những dự định, kế hoạch sẵn có sẽ được xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: The expedition begins at 9am tomorrow (Chuyến thám hiểm bắt đầu khởi hành vào 9 giờ sáng ngày mai).

➜ Diễn tả cảm giác, năng lực của cá nhân từ một hành đọng, sự việc khác.

Ví dụ: She feels pressure on Tet holiday (Cô ấy cảm thấy áp lực vào dịp Tết).

➜ Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt hành động đang xảy ra ở hiện tại (Đúng vào thời điểm nói).

Ví dụ: Now I'm thinking about work (Bây giờ tôi đang suy nghĩ về công việc).

➜ Thì HTTD diễn tả những hành động sẽ xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại (thời điểm nói).

Ví dụ: We are going to have a birthday party tomorrow (Chúng tôi sẽ tham gia tiệc sinh nhật vào ngày mai).

➜ Hành động không tốt, gây phiền toái đến người khác, đi kèm với các từ như "Always", "Continually".

Ví dụ: He is always making noise during work hours (Anh ấy đang luôn luôn gây ồn ào trong giờ làm).

➜ Nói về sự thay đổi về tính cách, thói quen hoặc con người.

Ví dụ: My graphic design studies are getting better and better (Việc học thiết kế đồ họa của tôi ngày càng tốt hơn).

➜ Thì HTHT diễn tả hành động đã kết thúc (ảnh hưởng ở hiện tại).

Ví dụ: Linh can’t go to work because he has lost his keys (Linh không thể đi làm vì Linh đã làm mất chìa khóa).

➜ Diễn tả hành động được diễn ra trong một thời gian dài (đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ) và hiện tại vẫn chưa kết thúc.

Ví dụ: I have visited my great-grandparents in the summer (Tôi đã đến thăm ông bà cố của tôi vào mùa hè).

➜ Diễn tả hành động kết thúc ngay tại thời điểm nói (không có thời gian cụ thể).

Ví dụ: They have completed their ecotourism project (Họ đã hoàn thành dự án du lịch sinh thái của họ).

➜ Thì HTHT sử dụng trong phép so sánh "Nhất"

Ví dụ: This is the hardest research he's ever done (Đây là nghiên cứu khó khăn nhất mà anh ấy từng thực hiện).

➜ Thì HTHTTD diễn tả hành động được xảy ra trong một khoảng thời gian dài đến hiện tại và vẫn xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: She has been waiting for her birthday present all afternoon (Cô ấy đã đợi món quà sinh nhật của mình cả buổi chiều).

➜ Diễn tả một hành động đã, đang xảy ra và ảnh hưởng hiện tại.

Ví dụ: He has been working on the computer for twenty hours (Anh ấy đã làm việc trên máy tính trong hai mươi giờ).

Bảng dấu hiệu nhận biết thì hiện tại ở trong tiếng Anh.

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết
  • Always
  • Often, Usually, Frequently
  • Sometimes
  • Seldom, Hardly
  • Never
  • Every + Khoảng thời gian
  • Once,twince, three times, fours times,.. (Số lượng lần) + khoảng thời gian.
  • Now
  • Right now
  • At present
  • At the moment
  • At + Thời gian
  • Các câu mệnh lệnh
  • For + Khoảng thời gian
  • Since + Thời gian cụ thể
  • Before
  • Ever
  • Never
  • Just/Recently/Lately
  • So far/ Until now/ Up to +(Now/at the present)
  • Yet

Just, Ever, Never: Đứng sau cụm "Chủ ngữ + Have/Has"

Already: Vừa ở vị trí cuối câu vừa có thể đứng phía sau Have/Has

Yet: Đứng ở cuối trong câu hỏi hoăc câu phủ định.

Các trạng từ vừaa có thể đứng đầu câu vừa có thể đứng cuối câu: So far, up to + Now/present, Recently/Lately, In/For/During/Over + the past/the last + Time

  • All + Time
  • Since + Mốc thời gian
  • For + Khoảng thời gian
  • For the whole + Danh từ chỉ thời gian
  • So far
  • For a long time/ For+ Time
  • Almost every day this week
  • Recently/ Lately
  • In the past week/year/month
  • In recent years/weeks/months
  • Up until now.

Tóm tắt kiến thức dạng thì tương lai trong tiếng Anh

Thì tương lai trong tiếng Anh

Khái niệm thì tương lai

Các thì: Simple future tense, The future continues, Future perfect tense, Future perfect continuous được sử dụng trong trường hợp nào, cùng xem bảng khái niệm bên dưới để hiểu rõ hơn.

Thì tương lai đơn

(Simple future tense)

Thì tương lai tiếp diễn

(The future continues)

Thì tương lai hoàn thành

(Future perfect tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

(Future perfect continuous)

Khái niệm

Diễn tả hành động, sự việc được quyết định tự phát tại thời điểm nói (không có dự định hay suy nghĩ trước).

Ví dụ: She will finish her graduation project on time (Cô ấy sẽ hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng hạn).

Được sử dụng trong câu khi có một hành động nào đó đang xảy ra trong tương lai, có thời gian nhất định.

Ví dụ: I will be drawing fashion clothing designs tomorrow time (Tôi sẽ vẽ thiết kế quần áo thời trang vào ngày mai).

Diễn đạt một hành động được hoàn thành trước một thời điểm/sự việc/hành động khác ở trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished my chemistry homework by the end of the day (Tôi sẽ đã hoàn thành bài tập hóa học vào cuối ngày).

Diễn đạt một hành động được kết thúc trước một thời điểm/ hành động khác ở trong tương lai và sau đó vẫn còn tiếp diễn.

Ví dụ: By this Tet, my grandparents will have been living in this city for 20 years (Tính đến Tết này, ông bà tôi sẽ sống ở thành phố này được 20 năm).

Cấu trúc thì tương lai

Tất cả các thì đều có 3 dạng cấu trúc cơ bản đó là cấu trúc thể khẳng định, cấu trúc thể phủ định và cấu trúc thể nghi vấn, ngoài ra còn có dangj wh-question.

Thì tương lai đơn Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thể khẳng định

Động từ thường: S + Will + V-inf

Động tobe: S + Will be + Noun/Adj

Ví dụ:

I will eat beef noodle soup tomorrow (Tôi sẽ ăn bún bò vào ngày mai).

I think this winter will be cold (Tôi nghĩ mùa đông này sẽ lạnh).

S + Will + Be + V-ing

Ví dụ: I will be eating beef noodle soup at this time tomorrow (Tôi sẽ đang ăn bún bò vào giờ này ngày mai).

S + Will + Have + V3/V-ed

Ví dụ: My neighbor will have finished building their house by this time next week (Hàng xóm của tôi sẽ hoàn thành việc xây dựng ngôi nhà của họ vào thời điểm này vào tuần tới).

S + Will + Have + Been + V-ing

Ví dụ: By this time next year, me and some of my colleagues will have been working with the cosmetics and pharmaceutical company for 7 years (Tính đến thời điểm này năm sau, tôi và một số đồng nghiệp của mình sẽ làm việc với công ty mỹ phẩm và dược phẩm được 7 năm).

Cấu trúc thể phủ định

Động từ thường: S + Will not + V-inf

Động tobe: S + Will not be + Nuon/Adj

Ví dụ:

I will not eat beef noodle soup tomorrow (Tôi sẽ không ăn bún bò vào ngày mai).

I think this winter will not be cold (Tôi nghĩ mùa đông này sẽ không lạnh).

S + Will Not + Be + V-ing

Ví dụ: I will not be eating beef noodle soup at this time tomorrow (Tôi sẽ không đang ăn bún bò vào giờ này ngày mai).

S + Will + Not + Have + V3/V-ed

Ví dụ: My neighbor will not have finished building their house by this time next week (Hàng xóm của tôi sẽ không hoàn thành việc xây dựng ngôi nhà của họ vào thời điểm này vào tuần tới).

S + Will + Not + Have + Been + V-ing

Ví dụ: They will not have been studying advanced Chemistry for 6 months until the end of this year (Họ sẽ đang không học Hóa học nâng cao trong 6 tháng cho đến cuối năm nay).

Cấu trúc thể nghi vấn

Động từ thường: Will+ S + V-inf?

Động tobe: Will + S + be + …?

Ví dụ: Will you eat beef noodle soup tomorrow? (Bạn sẽ ăn bún bò vào ngày mai?).

Will + S + Be + V-ing ?

Ví dụ: Will you be eating beef noodle soup tomorrow? (Tôi sẽ đang ăn phở bò vào ngày mai?).

Will + S + Have + V3/V-ed+...?

Ví dụ: Will my neighbor have finished building their house by this time next week? (Liệu hàng xóm của tôi đã hoàn thành việc xây dựng ngôi nhà của họ vào thời điểm này vào tuần tới?).

Will + S + Have + Been + V-ing ?

Ví dụ: Will they have been studying Advanced Chemistry for 6 months by January? (Họ sẽ học Hóa học nâng cao trong 6 tháng tính đến tháng 1 chứ?).

Cấu trúc câu hỏi wh-question

Wh- + Will + S + Be + V-ing +…?

Ví dụ: What will you be eating at this time tomorrow? (Bạn sẽ đang ăn gì vào giờ này ngày mai?).

Wh- + Will + S + Have + V3/V-ed +…?

Ví dụ: When will we have finished the team's revenue target this month? (Khi nào chúng ta sẽ hoàn thành mục tiêu doanh thu của nhóm trong tháng này?)

Wh- + Will + S + Have + Been + V-ing ?

Ví dụ: How long will you have been studying Advanced Chemistry until the end of this year? (Bạn sẽ học Hóa học nâng cao trong bao lâu cho đến cuối năm nay?).

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai

Cách dùng và dẫn chứng cho các thì: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương li hoàn thành tiếp diễn.

Thì tương lai đơn Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng

➜ Diễn tả một quyết định mang tính bộc phát.

Ví dụ: I'll go eat after work (Tôi sẽ đi ăn sau khi kết thúc giờ làm việc).

➜ Sử dụng để diễn đạt lời hứa.

Ví dụ: I promise I will eat a lot next week (Tôi hứa tôi sẽ ăn thật nhiều vào tuần tới).

➜ Sử dụng để diễn đạt những suy nghĩ, dự đoán.

Ví dụ: Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến nhà của bố mẹ anh ấy trong nửa năm nữa (Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến nhà của bố mẹ anh ấy trong nửa năm nữa).

➜ Diễn tả một sự cảnh cáo, hoặc mệnh lệnh.

Ví dụ: We will kick you out of the company if you still work without discipline (Chúng tôi sẽ đuổi bạn ra khỏi công ty nếu bạn vẫn làm việc thiếu kỷ luật).

➜ Dùng trong câu điều kiện loại I để diễn tả kết quả của một hành động nào đó.

Ví dụ: If they put in the effort, they will achieve their graphics future goals in the coming year (Nếu họ nỗ lực, họ sẽ đạt được các mục tiêu tương lai về đồ họa trong năm tới).

➜ Sử dụng để diễn đạt những hành động sẽ đang xảy ra ở một thời gian nào đó cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: We will be working in the office from 7am to 11am tomorrow (Chúng tôi sẽ làm việc tại văn phòng từ 7 giờ sáng đến 11 giờ sáng mai).

➜ Hành động xảy ra và được kéo dài tới một thời gian nhất định trong tương lai.

Ví dụ: My brother has not come back from work, my family will be waiting for him all afternoon (Anh trai tôi đi làm chưa về, cả nhà tôi sẽ đợi anh ấy cả buổi chiều).

➜ Những hành động kế tiếp (hoặc có thể đan xen). Hành động này được chia ở thì HTĐ.

Ví dụ: When I write my report tomorrow afternoon, my dad will be gardening (Khi tôi viết báo cáo vào chiều mai, bố tôi sẽ làm vườn).

➜ Sử dụng để diễn tả mong muốn trong tương lai (Của bản thân).

Ví dụ: Will he be bringing his son with him to his birthday party tonight? (Anh ấy sẽ mang theo con trai đến bữa tiệc sinh nhật tối nay chứ?).

➜ Sử dụng để diễn đạt những hành động cùng xảy ra trong một không gian.

Ví dụ: When my mother goes to the supermarket, the security guard will be talk. The security guard will be talking to the manager. We'll be driving our car into an empty space in the yard (Khi mẹ tôi đi siêu thị, nhân viên bảo vệ sẽ nói chuyện. Nhân viên bảo vệ sẽ nói chuyện với người quản lý. Chúng tôi sẽ lái xe của chúng tôi vào một không gian trống trong sân).

➜ Sử dụng để diễn đạt hành động, sự việc sẽ hoàn thành trong tương lai (có thời gian cụ thể).

Ví dụ: We will have finished this report by 11am (Chúng tôi sẽ hoàn thành báo cáo này trước 11 giờ sáng).

➜ Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác (ở tương lai, liên tiếp nhau).

Ví dụ: I will have finished my report before the manager comes to the office (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo của mình trước khi người quản lý đến văn phòng).

➜ Sử dụng để diễn đạt một hành động đang được xảy ra trong tương lai (tại một thời điểm nhất định, và có thể còn tiếp diễn trong tương lai).

Ví dụ: By the end of this year, we will have been training for 3 years (Đến cuối năm nay, chúng tôi sẽ đào tạo được 3 năm).

➜ Sử dụng để diễn đạt hành động đang được xảy ra trong tương lai, trước hành động, sự việc khác.

Ví dụ: My brother will have driving for 5 hours to get home by the time I go home (Anh trai tôi sẽ lái xe trong 5 giờ để về nhà trước khi tôi về nhà).

Có một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đặc trưng ở mỗi thì, ta cùng xem bảng bên dưới.

Thì tương lai đơn Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết
  • In + Time
  • Next + Danh từ chỉ thời gian.
  • Tomorrow
  • Think/ Believe/ Suppose/
  • Promise
  • Perhaps/ Maybe
  • At this time/ At this moment + thời gian ở tương lai
  • At + giờ + thời điểm trong tương lai
  • When + Thì hiện tại đơn + Thì TLTD
  • In the future, next year, next week, next time, soon

Tuyệt đối không được sử dụng thì tương lai tiếp diễn khi trong câu có các cụm từ sau: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...

  • By + thời gian tương lai
  • By the end of + time trong tương lai.
  • By the time + HTĐ
  • Before + time tương lai
  • Khoảng thời gian + From now
  • By then
  • By + thời gian = By + at/ By next
  • By the time + Hiện tại đơn
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By this + thứ/tháng
  • For + Khoảng time cụ thể
  • Next + Thời gian
  • When + mệnh đề 1, mệnh đề 2 + thời gian (chỉ được sử dụng cho một vài trường hợp)

Lưu ý khi dùng 12 thì tiếng Anh giúp học tốt hơn

Một số lưu ý quan trọng

Cách thêm -ed cho động từ trong tiếng Anh

Sau đây là một số những quy tắc thêm -ed sau động từ ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành và thì tương lai hoàn thành.

Tận cùng là "e", chỉ cần thêm -d. (Agree => Agreed, Invite => Invited, Change => Changed,..)

Từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm, và sau đó thêm -ed. (Fit => Fitted, Shop => Shopped,, Stop => Stopped,...)

Từ kết thúc là "y", trước "y" là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta chỉ cần thêm -ed. (Play => Played, Obey => Obeyed,..)

Từ kết thúc là "y", trước "y" là phụ âm, đổi "y" thành "i", thêm "-ed".(Cry => Cried, Try => Tried, Study => Studied, Worry => Worried,...)

Động từ thường, ta chỉ cần thêm -ed. (Work => Worked, Learn => Learned, Watch => Watched Need => Needed,...)

Có một số động từ bất quy tắc, cần học thuộc.(Go => Went, Tell => Told,Take => Took, Grow => Grew,....)

Câu bị động trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + Was/Were + V-ing + (O)
  • Câu bị động: S + Was/Were + Being + V3/V-ed + (By+ O)

Thì tương lai tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + Will be + V-ing + (O)
  • Câu bị động: S + Will Being + V3/V-ed + (By + O)

Thì tương lai hoàn thành

  • Câu chủ động: S + Will + Have + V3/V-ed (+ O)
  • Câu bị động: S + Will + Have + Been +V3/Ved + (by +O).

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + Will + Have + Been + V-ing + (O)
  • Câu bị động: S + Will + Have + Been Being+ V3/v-ed (+ By + O)

Cách chia động từ V-ing trong thì tiếp diễn

Từ một âm tiết, kết thúc là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm

Từ một âm tiết: nguyên âm + phụ âm, nhân đôi phụ âm cuối + -ing.

Từ kết thúc bằng: x,y,w,h. giữ nguyên và thêm ing.

Tận cùng của động từ là "e": Bỏ "e" và thêm -ing.

Kết thúc bới "ee", chỉ cần thêm -ing.

Tận cùng của động từ là "ie": Đổi động từ : "ie" = "y", thêm -ing.

Quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn

Động từ thường thì ta thêm "s" vào sau.

Động từ trước "y": phụ âm, đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau.

Động từ trước "y" là o,u,a,e,i , giữ nguyên "y" và thêm s.

Động từ kết thúc bởi s, sh, ch, o, x, + "es" vào phía sau từ đó.

Đối với "Have", đổi thành "Has".

Những từ không sử dụng trong thì tiếp diễn

Sau đây là một số nhóm từ không sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn, tương lai tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn nói riêng, thì tiếp diễn nói chung.

  • Diễn tả trạng thái (State): be, cost, fit, mean, suit
  • Diễn tả tính sở hữu (Possession): belong, have
  • Diễn tả giác quan con người (Senses): feel, hear, see, smell, taste, touch
  • Diễn tả cảm xúc (Feelings): hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • Mang ý nghĩa trừu tượng (Brain work): believe, know, think understand

Những từ không phân chia V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn

Những từ chỉ mong muốn, mơ ước, lời hứa, cảm xúc,... thường không cần thêm -ing phía sau trong thì hiện tại tiếp diễn

  • Want / Need/ Belive/ Wish
  • Feel/ Seem/ Sound
  • Hate/ Love/ Like/ Lack/ Prefer
  • Remember/ Forget/ Hope/ Understand/ Realize/ Suppose
  • Appear/ Depen/ Belong/ Contain/ Mean
  • Taste.

Cách ghi nhớ các thì trong tiếng Anh

Bảng ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Mẹo nhớ nhanh cách dùng 12 thì tiếng Anh

Mẹo ghi nhớ số 1: 12 thì trong tiếng Anh phân chia thành 3 nhóm: quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong mỗi nhóm sẽ có 4 nhóm nhỏ. Nhóm (quá khứ, hiện tại, tương lai) đơn, nhóm tiếp diễn, nhóm hoàn thành, nhóm hoàn thành tiếp diễn.

Mẹo ghi nhớ số 2: Chủ ngữ luôn chia thành 2 nhóm danh từ chính là danh từ số ít, danh từ số nhiều.

Mẹo ghi nhớ số 3: Trong nhóm hiện tại đơn, tương lai đơn và quá khứ đơn, cấu trúc câu luôn luôn chia thành 2 dạng trong cấu trúc thể khẳng định đó là động từ tobe và động từ thường.

  • Động từ tobe ở thì quá khứ đơn: Sử dụng "Was/Were". Ngoài ra, đối với động từ thường, ta sử dụng bảng động từ bất quy tắc, sử dụng ở dạng V2 hoặc V-ed.
  • Động từ tobe ở thì hiện tại đơn: Sử dụng "Am/Is/Are". Đối với động từ thường, ta sử dụng bảng động từ và dùng động từ ở V1.
  • Động từ tobe ở tương lai đơn: Sử dụng "be". Sử dụng "will" cho tất cả các thì trong nhóm thì tương lai.

Mẹo ghi nhớ số 4: Ở nhóm thì tiếp diễn và nhóm hoàn thành tiếp diễn, động từ luôn luôn được thêm -ing phía sau.

Mẹo ghi nhớ số 5: Cần học thuộc bảng động từ bất quy tắc để sử dụng phân chia động từ nhanh hơn.

Mẹo ghi nhớ số 6: Simple - Perfect - Continuous

  • Đối với simple: Động từ được giữ nguyên bản hoặc thêm s/es/hoặc thêm -ed.
  • Đối với hoàn thành: Sử dụng động từ bất quy tắc hoặc phân chia động từ ở cột V3.
  • Đối với hoàn thành tiếp diễn: Luôn sử dụng tobe ở cột V3: Be => Been, dùng cấu trúc have/has/had + been + V-ing (động từ nguyên mẫu).

Dùng biểu đồ để phân chia các nhóm thì tiếng Anh

Biểu đồ sau đây sẽ phân chia từng nhóm lớn và các nhóm nhỏ của 12 thì tiếng Anh dễ hiểu và ngắn gọn nhất.

Biểu đồ thời gian

Dùng sơ đồ tư duy để phân chia các nhóm thì trong tiếng Anh

Có một con đường biến những thứ phức tạp thành đơn giản đó là sử dụng sơ đồ tư duy. Sơ đồ tư duy có thể sử dụng trong tất cả các ngành nghề, từ học sinh đến sinh viên hay giáo viên, nó giúp ích cho việc phân chia từng mảng kiến thức lớn nhỏ khác nhau, để các bạn học tập dễ dàng hơn, ghi nhớ lâu hơn mà không phải học thuộc một cách máy móc. Trong tiếng Anh, các bạn có thể sử dụng 2 sơ đồ tư duy chính, cùng tham khảo 2 sơ đồ bên dưới để cùng hiểu thêm.

Sơ đồ tư duy trong tiếng Anh phổ biến nhất

Bài tập và đáp án 12 thì trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc đúng thì tiếng Anh

1. My brother ____________(live) in the North from the age of 15 to the age of 18.

2. She _____________ (jog) at 5am every day.

3. By this winter, I _____________ (live) in this coastal area for 2 years.

4. My dad _____________ (finish) the kitchen by this time next week.

5. How long will you __________ (study) computer science until the end of this month?

Đáp án:

1. My brother lived in the North from the age of 15 to the age of 18.

2. She jogs at 5am every day.

3. By this winter, I will have been living in this coastal area for 2 years.

4. My dad will have finished the kitchen by this time next week.

5. How long will you be studying computer science until the end of this month?

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo nhóm thì quá khứ

1. I __________ (watch) TV at 6 o'clock last night.

2. Nga______________ (leave) the kitchen when it was burnt up.

3. Sam _____________ (tire) after she had been crying all night.

4. My aunt and uncle______________ (return) to Japan before last October.

5. While I _____________ (cook) in the kitchen, my father _____________ (watch) the Southeast Asian football match.

Đáp án:

1. I was watching TV at 6 o'clock last night.

2. Nga had left the kitchen when it was burnt up.

3. Sam was so tired after she had been crying all night.

4. My aunt and uncle had returned to Japan before last October.

5. While I was cooking in the kitchen, my father was watching the Southeast Asian football match.

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc theo nhóm thì hiện tại

1. She __________ (not be) an athlete.

2. She _____________ (cook) some seafood dishes at her older sister's house.

3. The house next to me ___________ (sell) milk tea and some snacks for 3 years.

4. My grandson ____________ (always, throw) toys all over the house.

5. This is the hardest major he _____________ (ever, study).

Đáp án:

1. She is not an athlete.

2. She has cooked some seafood dishes at her older sister's house.

3. The house next to me has been selling milk tea and some snacks for 3 years.

4. My grandson always throwing toys all over the house.

5. This is the hardest major he has ever studied.

Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc theo nhóm thì tương lai

1. We promise we ____________ (work) harder next week.

2. When my teacher comes to class, the class president will be talk. Your class rep _____________(talk) to you red flags. We _____________(talk) to you in the art class.

3. We ______________ (complete) the report before the director arrives at the site.

4. By the end of this month, the design team _______________ (work) at the company for 2 years.

5. The neighbor girl hasn't come home from work, her son ____________ (wait) for her all afternoon at my house.

Đáp án:

1. We promise we will work harder next week.

2. When my teacher comes to class, the class president will be talk. Your class rep will be talking to you red flags. We will be talking to you in the art class.

3. We will have completed the report before the director arrives at the site.

4. By the end of this month, the design team will have been working at the company for 2 years.

5. The neighbor girl hasn't come home from work, her son will be waiting for her all afternoon at my house.

Kết thúc bài viết hôm nay, hoctienganhnhanh.vn đã tổng hợp cách dùng và những dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh ngắn gọn nhất. Một số ví dụ, bài tập trong bài viết đã được chúng tôi đưa ra là những dẫn chứng cụ thể, diễn giải ý nghĩa đúng nhất đối với từng công thức, cách sử dụng thì. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại cho các bạn nguồn cảm hứng khi học tiếng Anh - một bộ môn vừa mới lạ về ngôn ngữ, vừa đa dạng về cấu trúc.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

nhà cái uy tín nha cai uy tin nhacaiuytin jun88 trực tiếp bóng đá
Top