MỚI CẬP NHẬT

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) là gì, cấu trúc, cách dùng, bài tập và đáp án Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) được xem là thì cuối cùng cần tìm hiểu trong quá trình học các thì tiếng Anh. Vậy thì này có gì khác biệt, mang những nét riêng nào so với những thì khác và được ứng dụng như thế nào trong giao tiếp, cùng học tiếng Anh nhanh tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Future perfect continuous

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang được xảy ra và kéo dài đến trước một thời điểm nhất định, hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai và sau đó vẫn có thể tiếp tục xảy ra.

Ví dụ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (TLHTTD):

Ex 1: By the time I graduate, I will have been studying at the International School for 5 years.

  • Dịch nghĩa: Khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ học tại Trường Quốc tế được 5 năm rồi.
  • Dịch sát nghĩa: Tính đến khi tôi tốt nghiệp thì tôi sẽ đã đang học ở trường Quốc tế được 5 năm.
  • Học tại trường được 5 năm: hành động đã xảy ra và kéo dài được một thời gian (trong tương lai).
  • Hành động này đang được xảy ra trước thời điểm tôi tốt nghiệp (trong tương lai), vì vậy trường hợp này ta dùng thì TLHTTD.

Ex 2: By July, my family will have been living in this city for 5 years.

  • Dịch nghĩa: Tính đến tháng 7, gia đình tôi sẽ sống ở thành phố này được 5 năm.
  • Dịch sát nghĩa: Tính đến tháng 7 này, gia đình của tôi sẽ đã đang sống ở thành phố này được 5 năm.
  • Tháng 7: thời gian trong tương lai.
  • Sống ở thành phố này: Sự việc này kéo dài trong khoảng thời gian 5 năm cho đến tháng 7 (Trong tương lai).
  • Sự việc được kéo dài tới thời điểm nhất đinh, nên trường hợp này ta dùng thì tương lai HTTD.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc future perfect continuous

Thì tương lai HTTD được chia thành 3 dạng cấu trúc thông dụng như sau:

Thể khẳng định

Ta có cấu trúc thể khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc: S + Will + Have + Been + V-ing

Trong đó:

  • S (Chủ ngữ): I, we, you, they, he, she, it, danh từ số ít, danh từ số nhiều.
  • Will, have : Trợ động từ
  • Been: Quá khứ phân từ của be
  • V-ing: V là động từ nguyên mẫu.

Example 1: By next May, we will have been traveling in the US for 2 years.

  • Dịch nghĩa: Đến tháng 5 tới, chúng tôi sẽ đi du lịch ở Mỹ được 2 năm.
  • Dịch sát nghĩa: Đến tháng 5 tới, chúng tôi sẽ đã đang đi du lịch ở Mỹ được 2 năm.
  • Hành động: Đi du lịch
  • Thời gian trong tương lai: 2 năm.
  • Hành động đã xảy ra và hoàn thành vào một thời gian cụ thể trong tương lai, bởi vậy, ta sử dụng thì TLHTTD.

Example 2: By this time next week, I will have been working at the institute for 10 years.

  • Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tuần sau, tôi đã làm việc tại viện được 10 năm.
  • Dịch sát nghĩa: Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đã đang làm việc tại viện được 10 năm.
  • Vào thời điểm cụ thể: Tuần tới (trong tương lai).
  • Sự việc: Làm việc ở viện.
  • Sự việc được xảy ra và hoàn thành vào thời điểm cụ thể trong tương lai, được sử dụng thì TLHTTD.

Thể phủ định

Ta có cấu trúc thể phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc: S + Will + Not + Have + Been + V-ing

Trong đó:

  • Từ cấu trúc khẳng định, ta chỉ việc thêm "not" sau will, ta có câu thể phủ định.
  • Will not = won't.

Example 1: My parents won't have been living in America for 5 years by next year.

  • Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi sẽ không sống ở Mỹ được 5 năm vào năm tới.
  • Vào năm tới: Thời điểm trong tương lai.
  • Không sống ở Mỹ được 5 năm.
  • Câu trên được hiểu là: vào năm tới, bố mẹ tôi không sống ở mỹ được 5 năm rồi.

Example 2: We won't have been studying drawing for 5 weeks until the end of this year.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không học vẽ trong 5 tuần cho đến cuối năm nay.
  • Dịch sát nghĩa: Đến cuối năm nay, chúng tôi đã không học vẽ được 5 năm rồi.

Thể nghi vấn

Ta có cấu trúc thể nghi vấn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc: Will + S + Have + Been + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + Will

No, S + Won’t

Example 1: Will you have been living here for 3 years by January 1?

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ sống ở đây được 3 năm tính đến ngày 1 tháng 1 chứ?
  • Dịch sát nghĩa: Bạn sẽ đã đang sống ở đây được 3 năm tính đến ngày 1 tháng 1 chứ?
  • Trong câu xuất hiện dấu hiệu nhận biết: For + Time
  • Thời gian trong tương lai: Ngày 1 tháng 1.
  • Việc bạn sống ở đây trong một khoảng thời gian dài, đến một thời gian cụ thể trong tương lai, được chia ở thì TLHTTD.

Example 2: Will production manager have been editing the script for 30 years when he retires?

  • Dịch nghĩa: Giám đốc sản xuất sẽ đã chỉnh sửa kịch bản trong (được) 30 năm (cho đến) khi anh ấy nghỉ hưu?
  • Hai sự việc: Chỉnh sửa kịch bản, nghỉ hưu (đều diễn ra trong tương lai).
  • Việc sửa kịch bạn của giám đốc sản xuất, được thực hiện trong một thời gian dài (30 năm), trước một sự việc khác (nghỉ hưu), trường hợp này ta dùng thì TLHTTD.

Câu hỏi wh-question

Ta có cấu trúc câu hỏi wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc: Wh- + Will + S + Have + Been + V-ing ?

Trong đó: Chỉ cần thêm wh- vào trước câu thể nghi vấn, ta có câu wh-question.

Example:

  • How long will you have been learning English until the end of this year? (Bạn sẽ học tiếng Anh bao lâu cho đến cuối năm nay?).
  • How long will you have been owning this phone by next year? (Bạn sẽ sở hữu chiếc điện thoại này trong bao lâu vào năm tới?).

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Có 2 cách sử dụng thì future perfect continuous, để tránh nhầm lẫn với thì tương lai đơn, thì tương lai hoàn thành.

Cách sử dụng 1: Future perfect continuous diễn tả một hành động, sự việc đang được xảy ra đến trước một thời điểm nhất định, mang tính liên tục.

Example 1: By the end of this month, I will have been learning to draw for 3 months.

  • Dịch nghĩa: Đến cuối tháng này, tôi sẽ học vẽ được 3 tháng.
  • Thời điểm: Cuối tháng này (trong tương lai).
  • Học vẽ: Hành động đang xảy ra.
  • Hành động "học vẽ" đang được thực hiện đến thời điểm "cuối tháng này", trường hợp này sử dụng thì TLHTTD.

Example 2: He will have been filling the lake with water for us by then.

  • Dịch nghĩa: Lúc đó anh ấy sẽ đổ đầy nước vào hồ cho chúng ta.
  • Thời điểm trong tương lai: "Lúc đó".
  • Hành động: Đổ đầy nước.
  • Hành động này được thực hiện đến thời điểm "lúc đó", trong tương lai, nên được sử dụng thì TLHTTD.

Cách sử dụng 2: Future perfect continuous diễn tả một hành động, sự việc đang được xảy ra đến trước một sự việc, hay hành động khác trong tương lai.

Example 1: I will have been learning to draw for 5 years when I am 20 years old.

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ học vẽ được 5 năm khi tôi 20 tuổi.
  • Dịch sát nghĩa: Tôi sẽ đã đang học vẽ trong 5 năm khi tôi 20 tuổi.
  • Thời điểm trong tương lai: Tôi 20 tuổi.
  • Hành động: Học vẽ.
  • Hành động "học vẽ", được diễn ra một thời gian dài (trong 5 năm), đến thời điểm tôi 20 tuổi, trường hợp này sử dụng thì TLHTTD.

Example 2: My mother will have been going do makeup for 4 hours by the time my dad comes home.

  • Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ trang điểm trong 4 giờ trước khi bố tôi về nhà.
  • Dịch sát nghĩa: Mẹ của tôi đã đi trang điểm được 4 tiếng trước khi bố tôi về nhà.
  • Đi trang điểm, bố tôi về nhà: Hành động trong tương lai.
  • Hai hành động này xảy ra kế tiếp nhau, trong tương lai, nên được sử dụng thì TLHTTD.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết

Có 2 dấu hiệu nhận biết khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu 1: By + Thời điểm/ thời gian trong tương lai.

  • By then: lúc đó/ tính đến đó
  • By + thời gian = By + at/ By next (lúc 4 giờ sáng, lúc 5 giờ sáng, lúc 6 giờ chiều, vào tuần tới, vào tháng tới, vào năm tới).
  • By the time + Hiện tại đơn: Vào lúc + HTĐ
  • By the end of + thời gian trong tương lai: Vào cuối (ngày, tháng, năm, mùa, buổi).
  • By this + thứ/tháng: Vào +....
  • For + Khoảng time cụ thể
  • Next + Thời gian (ngày, tháng, năm, mùa).

Example:

  • By then, he will have been drawing for 2 months (Đến lúc đó, anh ấy sẽ vẽ được 2 tháng).
  • By the time the leaders arrive, I will have been giving presentations all day so I will be very tired (Vào thời điểm các nhà lãnh đạo đến, tôi sẽ thuyết trình cả ngày nên tôi sẽ rất mệt mỏi).
  • By the end of this year, I will have been studying to 3 different foreign languages (Đến cuối năm nay, tôi sẽ học đến 3 ngoại ngữ khác nhau).
  • By this May, Sam will have been staying with my family for 5 years (Đến tháng 5 này, Sam sẽ ở với gia đình tôi được 5 năm).
  • He will have been playing for 2 hours by the time I get up (Anh ấy sẽ chơi được 2 giờ trước khi tôi thức dậy).
  • Next summer, I will have been finishing 3-year my internship (Mùa hè tới, tôi sẽ kết thúc 3 năm thực tập của mình).

Dấu hiệu 2: When + mệnh đề 1, mệnh đề 2 + thời gian (được sử dụng cho một vài trường hợp, không phổ biến).

Example:

  • When I am 20 years old, I will have been studying English for 2 years (Khi tôi 20 tuổi, tôi sẽ học tiếng Anh được 2 năm).
  • When my father is 70 years old, he will have been retiring for 5 years (Khi bố tôi 70 tuổi, ông ấy đã nghỉ hưu được 5 năm).

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Lưu ý cho thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là 5 lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Lưu ý 1: Khi sử dụng câu bị động trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong đó:

  • Cấu trúc câu chủ động: S + Will + Have + Been + V-ing + O
  • Cấu trúc câu bị động: S + Will + Have + Been Being+ V3/v-ed (+ By + O)

Ví dụ câu bị động thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Example Câu chủ động: I will have been studying the graphic design course for over 8 weeks by the time it is finished (Tôi sẽ học thiết kế đồ họa trong hơn 8 tuần trước khi khóa học kết thúc).
  • Example Câu bị động: The graphic design course will have been being studying by me for over 8 weeks by the time it is finished (Khóa học thiết kế đồ họa sẽ được tôi học trong hơn 8 tuần trước khi kết thúc).

Phân tích 2 ví dụ:

  • Hai câu mang ý nghĩa như nhau.
  • Chủ ngữ ở câu chủ động được biến đổi sang câu bị động: I = By me.
  • Tôi hoàn thành khóa học = Khóa học được hoàn thành bởi tôi.

Lưu ý 2: Những từ không được sử dụng trong thì tiếp diễn

  • Diễn tả trạng thái: be, cost, fit, mean, suit (được, chi phí, phù hợp, có nghĩa là, phù hợp).
  • Diễn tả tính sở hữu: belong, have (thuộc về, có).
  • Diễn tả giác quan con người: feel, hear, see, smell, taste, touch (cảm nhận, nghe, nhìn, ngửi, nếm, chạm).
  • Diễn tả cảm xúc: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish cảm xúc (ghét, hy vọng, thích, yêu, thích, hối tiếc, muốn, ước).
  • Mang ý nghĩa trừu tượng của con người: believe, know, think understand (công việc trí óc: tin, biết, nghĩ, hiểu).

Lưu ý 3: Trong câu xuất hiện một số từ như by the time, if, unless, while/ when, before/ after thì ta không được sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, tùy vào ngữ cảnh mà sử dụng các thì khác cho phù hợp.

Lưu ý 4: Có thể sử dụng cấu trúc "be going" trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Example:

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sử dụng "will": My mother will have been reading this novel for 2 months by the end of May (Mẹ tôi sẽ đọc cuốn tiểu thuyết này được 2 tháng tính đến cuối tháng 5).
  • Thì tương lai tiếp diễn sử dụng cấu trúc "be going to": My mother is going to have been reading this novel for 2 months by the end of May (Mẹ tôi sẽ đọc cuốn tiểu thuyết này được 2 tháng vào cuối tháng 5)

Phân tích 2 ví dụ:

  • Ta có will = is going to.
  • Cấu trúc be going to có thể thay thế cho will trong câu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, mà vẫn mang ý nghĩa tương tự nhau.
  • Vào cuối tháng 5 hay tính đến tháng 5, thì mẹ tôi cũng sẽ đọc xong cuốn tiểu thuyết này.

Bài giảng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Kiến thức thì TLHTTD được tổng hợp một lần nữa trong bài giảng sau đây.

Bài tập và đáp án thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thực hành thì tương lai HTTD

Phần dưới đây là các dạng bài tập thường được sử dụng trong bài thi.

Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I ____________ (play) "Liên Quân" for 5 years by the end of this year.

2. I____________ (study) Chinese for 5 months by the end of next week.

3. By July, we ___________ (practice) for this maternity hospital for 10 years.

4. By May, my family ____________(live) for this China countries for 5 years.

5. Ngoc____________ (listen) to English and Chinese music for 10 years when she is 35 years old.

6. My mother___________(sleep) for 5 hours at 6 a.m.

7. I ___________ (cook) for 5 hours by the end of next week.

8. I _____________(do) my homework for 3 hours by the time my teacher goes to school.

9. My mother ____________ (listen) music for 2 hours until my brother calls.

10. I ___________ (live) at my friend luxury apartment for 5 weeks by the end of next week.

Bài tập 2: Hoàn thành câu thì TLHTTD

1. In China/ staying/ will have been/ my family/ for 20 years/ by 2020.

2. I/ by 10 pm/ for three hours/ will have been/ my teacher/ waiting/ for.

3. By next week/ living/ this city/ in/ won't/ I/ have been/ for 2 years.

4. By the time/ for/ will have been/ that article/ finishing/ it is finished/ the journalist/ over 2 huors

5. Before/ join/ running/ us/ for/ will have been/ the graphic design class/ two hours/ you.

6. Next week/ for 5 weeks/ will have been/ my parents/ traveling/ by the end of.

7. I/ by 2000/ research institute/ for/ will have been/ working/ for 2 years.

8. By next week/ studying/ here/ will not have been/ for 2 weeks/ my father.

9. My mother/ my dad/ the football/ will have been/ for 1 hours/ watching/ match/ until/ calls.

10. We/ chemistry/ tomorrow/ will have been/ learning/ by 11 am.

Đáp án

Bài tập 1 Bài tập 2
1 I will have been playing "Liên Quân" for 5 years by the end of this year. By 2020 my family will have been staying in China for 20 years.
2 I will have been studying Chinese for 5 months by the end of next week. I will have been waiting for my teacher for three hours by 10 pm.
3 By July, we will have been practicing for this maternity hospital for 10 years. I won't have been living in this city for 2 years by next week.
4 By May, my family will have been living for this China countries for 5 years. The journalist will have been finishing that article for over 2 huors by the time it is finished.
5 Ngoc will have been listening to English and Chinese music for 10 years when she is 35 years old. The graphic design class will have been running for two hours before you join us.
6 My mother will have been sleeping for 5 hours at 6 a.m. My parents will have been traveling for 5 weeks by the end of next week.
7 I will have been cooking for 5 hours by the end of next week. I will have been working for research institute for 2 years by 2000.
8 I will have been doing my homework for 3 hours by the time my teacher goes to school. My father will not have been studying here for 2 weeks by next week.
9 My mother will have been listening music for 2 hours until my brother calls. My dad will have been watching the football match for 1 hours until my mother calls.
10 I will have been living at my friend luxury apartment for 5 weeks by the end of next week. We will have been learning chemistry by 11 am tomorrow.

Bài học của hoctienganhnhanh.vn phía trên, hy vọng sẽ mang lại cho các bạn kiến thức bổ ích về cách dùng, các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ngoài ra, chúng tôi còn bổ sung thêm phần bài tập để các bạn dễ hình dung hơn về cách dùng cấu trúc thì này. Mong rằng việc học tiếng Anh không còn quá khó khăn đối với các bạn nữa. Chúc các bạn thi tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top