MỚI CẬP NHẬT

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous): Lý thuyết và bài tập

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là gì? Cách dùng, các điểm lưu ý và bài tập áp dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh.

Kiến thức về ngữ pháp về các thì tiếng Anh rất rộng, bởi vậy, việc nắm vững lý thuyết của 12 thì, cũng như vận dụng vào bài tập cũng khá là khó khăn.

Do đó hôm nay học tiếng Anh nhanh sẽ cung cấp cho các bạn một lượng kiến thức vừa đủ, giúp bạn có thể học hỏi thêm nhiều điểm đặc trưng của thì tương lai tiếp diễn, mà ở các thì khác không có. Từ đó, việc học tiếng Anh sẽ không quá khó khăn đối với các bạn mất kiến thức căn bản.

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là gì?

Thì tương lai tiếp diễn Future continuous

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra trong tương lai, có thời gian cụ thể.

Ví dụ thì TLTD: Vào giờ này tối mai, chúng tôi sẽ đang viết bài báo cáo.

  • Thời gian tương lai: Vào tối mai.
  • Hành động: Viết báo cáo.
  • Thời điểm đó, hành động này đang diễn ra, nên được sử dụng thì TLTD.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Các dạng câu trong cấu trúc thì TLTD

​Thể khẳng định trong TLTD

Cấu trúc: S + Will + Be + V-ing

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ.
  • V-ing: Hành động đang diễn ra
  • Be (Tobe): Tobe nguyên mẫu (Không chia)
  • Will: trợ động từ
  • Chủ ngữ và động từ có thể thay đổi, nhưng luôn giữ nguyên cụm từ 'Will be" trong câu.
  • Tất cả chủ ngữ đều sử dụng chung một cấu trúc này.

Example 1: I will be listening to music at this time tomorrow.

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ đang nghe nhạc vào giờ này ngày mai.
  • Ngày mai: trong tương lai.
  • Vào thời điểm "ngày mai" trong tương lai tôi đang nghe nhạc.

Example 2: We will be finishing the drawing for tomorrow's exam (Chúng tôi sẽ đang hoàn thành bài vẽ trong kì thi vào ngày mai).

Example 3: My father is going to his hometown tomorrow, so I will be staying at my uncle's house for the next 1 month (Bố tôi sẽ về quê vào ngày mai, bởi vậy tôi sẽ đang đến ở nhà chú của tôi trong 1 tháng tới).

Thể phủ định trong TLTD

Cấu trúc: S + Will Not + Be + V-ing

Trong đó:

  • Biến đổi câu thể khẳng định: thêm "not" sau "will", ta có câu ở thể phủ định.
  • S: Chủ ngữ
  • Will not: Biến đổi thành "won't"

Example 1: My team will not be writing a report at the end of business hours tomorrow.

  • Dịch nghĩa: Nhóm tôi sẽ không đang viết báo cáo vào cuối giờ làm việc ngày mai.
  • Ngày mai: Tương lai.
  • Hành động "đang viết báo cáo" được diễn ra vào thời điểm "ngày mai", thời điểm trong tương lai, bởi vậy sử dụng thì TLTD.

Example 2: The manager won't be guiding my group tomorrow because he's still very busy (Quản lý sẽ đang không hướng dẫn nhóm tôi vào ngày mai vì anh ấy vẫn đang rất bận).

Example 3: I won't be writing a report at tomorrow's time (Tôi sẽ đang không viết báo cáo vào giờ ngày ngày mai).

Thể nghi vấn TLTD

Cấu trúc: Will + S + Be + V-ing ?

Trả lời:

- Yes, S + Will

- No, S +Won't

➜ Chỉ cần đổi vị trí của chủ ngữ (S) và trợ động từ (Will), ta có câu phủ định thì TLTD.

Example 1: Will you be playing games when we visit you at this time tomorrow? (Bạn sẽ đang chơi game khi chúng tôi đến thăm bạn vào giờ này ngày mai?).

➜ Yes, I will. (Có, tôi sẽ đang chơi)

  • Giờ này ngày mai: Trong lương lai.
  • Hành động đang chơi game sẽ đang diễn ra, ở một thời điểm trong tương lai, nên sử dụng thì TLTD.

Example 2: Will you be eating at 8 o'clock tomorrow night?

  • Ý nghĩa: bạn có đang ăn cơm vào 8 giờ tối mai không?
  • Thời gian cụ thể trong tương lai: 8 giờ tối mai
  • Vì hành động ăn cơm được xảy ra trong tương lai, hành động đó đang diễn ra, nên được sử dụng thì TLTD.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: Wh- + Will + S + Be + V-ing +…?

Từ câu khẳng định, ta thêm từ wh-, thành câu hỏi.

Example: What will your family be doing at this time tomorrow?

  • Dịch nghĩa: Gia đình bạn sẽ đang làm cái gì vào giờ này ngày mai?
  • Thời gian trong tương lai: Ngày mai.
  • Câu hỏi mang ý nghĩa muốn hỏi gia đình bạn sẽ làm "cái gì" vào ngày mai.

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng như thế nào ?

Bảng bên dưới, sẽ đưa ra các dẫn chứng, cùng với một vài trường hợp sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Cách sử dụng Dẫn chứng Ý nghĩa của dẫn chứng
Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai, có thời gian cụ thể.

➜ We will be playing at Tom's house at 12 noon tomorrow.

➜ My grandma will be playing with the neighborhood kids at 6 o'clock tomorrow night.

➜ Chúng tôi sẽ đang chơi ở nhà của Tom vào 12 giờ trưa mai.

  • Thời gian cụ thể: vào 12 giờ trưa ngày mai.
  • Chúng tôi đang chơi, sự việc đang xảy ra tại thời điểm này trong tương lai, sử dụng thì TLTD.

➜ Bà của tôi sẽ đang chơi với bọn trẻ con hàng xóm vào 6 giờ tối mai.

  • Thời điểm cụ thể: 6 giờ tối mai.
  • Hành động chúng tôi đang chơi, xảy ra trong thời điểm cụ thể trong tương lai "Ngày mai', bởi vậy ta sử dụng thì TLTD.
Hành động diễn ra và kéo dài trong khoảng thời gian nào đó trong tương lai.

➜ My sister is going back to the US to live and work, I will be staying at my friend's house for the next 2 years.

➜ My parents have gone out and have not returned, I will be staying at a neighbor's house for the next 3 hours.

➜ Chị gái tôi sẽ trở về Mỹ sinh sống và làm việc, tôi sẽ đang ở lại nhà của bạn tôi trong vòng 2 năm tới.

  • 2 năm: khoảng thời gian dài.
  • Tôi sẽ đến ở lại nhà của bạn, sự việc này diễn ra trong "2 năm", bởi vậy ta sử dụng thì TLTD.

➜ Bố mẹ tôi đi ra ngoài chưa trở về, tôi sẽ đang ở nhờ nhà hàng xóm trong 3 tiếng tới.

  • 3 tiếng sắp tới: Khoảng thời gian dài trong tương lai.
  • Sự việc (Tôi ở nhà hàng xóm) đang diễn ra trong khoảng thời gian "3 tiến, nên được sử dụng thì TLTD.
Diễn tả một sự việc xảy ra trong hiện tại, và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai, thường sử dụng cấu trúc " S + Still + Will + be + V-ing" Tomorrow, I will still be working like that.

➜ Ngày mai, tôi vẫn sẽ làm việc như thế.

  • Sử dụng thì TLTD
  • Ngày hôm nay: Tôi đang làm việc.
  • Ngày mai tôi vẫn đang tiếp tục làm công việc đó.
Hai hành động diễn ra kế tiếp hoặc đan xen vào nhau. Hành động kế tiếp hoặc xen vào chia ở thì hiện tại đơn.

➜ I'll be waiting for her when the session is over.

➜ When my mother cooks tomorrow night, I will be coming home.

➜ Tôi sẽ đang chờ cô ấy khi buổi làm việc kết thúc.

  • Hành động kế tiếp: Buổi làm việc kết thúc, và tôi chờ cô ấy.
  • Buổi làm việc kết thúc: Thời điểm trong tương lai.
  • Hai hành động này xảy ra kế tiếp nhau trong tương lai, nên được dùng thì TLTD.

➜ Khi mẹ tôi nấu ăn vào tối mai, tôi sẽ đang trở về nhà.

  • 2 hành động: nấu ăn và trở về nhà.
  • Thời điểm trong tương lai: Tối mai.
  • Hành động này đang xảy ra, thì có một hành động khác diễn ra kế tiếp, nên ta dùng thì TLTD.

Dùng để diễn tả một mong muốn của bản thân, về một điều gì đó, sẽ đang xảy ra trong tương lai. Will she be bringing her boyfriend to tonight's event?

➜ Cô ấy sẽ đang đưa bạn trai của cô ấy đến sự kiện tối nay chứ?

  • Hành động: Đang đưa bạn trai của cô ấy đến sự kiện.
  • Hành động này xảy ra trong tương lai
  • Mong muốn này của bạn sẽ được diễn ra trong tương lai, nên sử dụng thì TLTD.
Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai, nhưng đã có kế hoạch, dự định sẵn ở hiện tại.

➜ Next week, you will be working at the company

➜ Tomorrow night, the beauty event will be happening in the city center

➜ Tuần tới, bạn sẽ đang làm việc tại công ty.

  • Thời gian trong tương lai: Tuần tới.
  • Kế hoạch: Bạn sẽ đi làm.
  • Kế hoạch này sẽ đang xảy ra trong tương lai, nên sủ dụng thì tương lai tiếp diễn.

➜ Tối mai, sự kiện làm đẹp sẽ đang diễn ra tại trung tâm thành phố.

  • Thời gian: Tối mai (Trong tương lai)
  • Kế hoạch: tổ chức sự kiện làm đẹp, muốn tổ chức một sự kiện, ta cần có sự chuẩn bị trước.
  • Kế hoạch tổ chức sự kiện sẽ đang diễn ra trong thời gian trong tương lai, nên ta dùng thì tương lai tiếp diễn.
Dùng để diễn tả các hành động xảy ra trong cùng một không gian, thường trong không gian đó, sẽ có vài hành động diễn ra song song với nhau. When we get to the office, the manager will be talking. The manager will be talking to the new practitioner. We will be doing our job.

➜ Khi chúng tôi đến phòng làm việc, anh quản lí sẽ đang nói chuyện. Anh quản lý sẽ đang nói chuyện với chị học viên mới. Chúng tôi sẽ đang làm công việc của mình.

  • Phòng làm việc: Không gian chung.
  • Hành động: Anh quản lí đang nói chuyện, chúng tôi đang làm việc.
  • Dùng thì tương lai tiếp diễn, để diễn tả những hành động trên.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Những từ và cụm từ nào có trong câu thì tương lai tiếp diễn?

Mỗi thì sẽ có các đặc trưng nhận biết khác nhau, sau đây là một vài từ và cụm từ sẽ xuất hiện trong câu, ở thì tương lai tiếp diễn.

Khoảng thời gian trong tương lai.

Cấu trúc: At this time/ At this moment + thời gian ở tương lai

Example: At this time next month we will be traveling in Nha Trang.

  • Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tháng tới, chúng tôi sẽ đang đi du lịch ở Nha Trang.
  • Khoảng thời gian: Vào thời điểm này tháng tới.
  • Trong khoảng thời gian này ở tương lai, việc đi du lịch "đang diễn ra", bởi vậy ta dùng cấu trúc trên.

Thời gian cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc: At + giờ + thời điểm trong tương lai

Trong đó: Giờ và thời điểm, được trình bày cụ thể.

Example: At 6 o'clock tomorrow morning, I will be preparing food to go to work.

  • Dịch nghĩa: Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang chuẩn bị đồ ăn để đi làm.
  • Thời gian cụ thể: 6 giờ.
  • Thời điểm cụ thể: Ngày mai.
  • Vào thời gian này trong tương lai, hành động "chuẩn bị đồ ăn" đang diễn ra, nên được sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Ngoài 2 cấu trúc chính, ta có một số mệnh đề hoặc cụm từ khác trong câu, ở thì tương lai tiếp diễn như:

  • When + Thì hiện tại đơn + Thì TLTD
  • Trong bài tập nâng cao thường xuất hiện các từ expect/ guess (chờ đợi/đoán), thì ta cũng sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
  • In the future, next year, next week, next time, soon (Trong tương lai, trong năm tới, trong thuần tới, trong thời gian tới, một lát sau).

Example:

  • When I come to the office tomorrow, the manager will be talking to his child (Khi tôi đến phòng làm việc vào ngày mai, anh quản lí sẽ đang nói chuyện với con của anh ấy).
  • I will be expecting for him after the birthday party (Tôi sẽ đợi bạn sau khi tiệc sinh nhật kết thúc).
  • Next week, I will still be working, because the work is too much (Trong tuần tới, tôi vẫn sẽ đang làm việc, bởi vì công việc quá nhiều).

Cấu trúc câu bị động trong thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc bị động trong câu, ở thì tương lai tiếp diễn Future tenses

Trong các thì tiếng Anh, cấu trúc câu bị động được sử dụng thường xuyên, cấu trúc này ở thì tương lai tiếp diễn được trình bày như sau:

Cấu trúc: S + Will Being + V3/V-ed + By + Object

Lưu ý: Từ cấu trúc câu khẳng định: S + Will be + V-ing + Object

  • Ta thêm -ing sau tobe.
  • Động từ nguyên mẫu ở TLTD, đổi thành quá khứ phân từ của động từ đó, hoặc thêm -ed sau động từ có quy tắc.
  • Đảo chủ ngữ trong câu, chủ ngữ câu chủ động = Tân ngữ ở câu bị động, tân ngữ ở câu chủ động = Chủ ngữ ở câu bị động
  • Tân ngữ = đối tượng được tác động, bởi chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: At 10 am this morning, we will be cleaning the office.
  • Câu bị động: At 10 am this morning, the office will being cleaned by us.

Phân tích 2 ví dụ:

  • Dịch nghĩa câu chủ động: Lúc 10 giờ sáng nay, chúng tôi sẽ dọn dẹp văn phòng.
  • Dịch nghĩa câu bị động: 10h sáng nay văn phòng sẽ được chúng tôi tổng vệ sinh.
  • Trong câu chủ động: Chủ ngữ = we, tân ngữ = the office.
  • Trong câu bị động: Chủ ngữ = the office, tân ngữ = us (Chúng tôi)
  • Chúng tôi sẽ đang dọn dẹp văn phòng vào 10 giờ sáng nay => Văn phòng sẽ đang được làm sạch bởi chúng tôi, vào 10 giờ sáng nay

Phân biệt thì tương lai tiếp diễn với tương lai gần (Be going to) và tương lai đơn.

So sánh các thì tương lai

Để tránh nhầm lẫn cách sử dụng giữa các thì tương lai như: thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai gần, ta có một số điểm giống, khác nhau như sau:

Điểm giống nhau

Ở 3 thì này đều diễn tả những quyết định, hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Điểm khác nhau

Cấu trúc

Thì tương lai đơn

(Will)

Thì tương lai gần

(Be going to)

Thì tương lai tiếp diễn

(Will be + V-ing)

Thể khẳng định

Đối với động từ thường: S + Will + V-inf

Đối với động từ tobe: S + Will be + Noun/Adj (Danh từ/Tính từ)

S + Tobe + Going to + V-inf S + Will + Be + V-ing
Thể phủ định

Đối với động từ thường: S + Will not + V-inf

Đối với động từ tobe: S + Will not be + Nuon/Adj (Danh từ/ Tính từ)

S + Tobe + Not + Going to + V-inf S + Will Not + Be + V-ing
Thể nghi vấn

Đối với động từ thường: Will+ S + V-inf?

➜ Trả lời: Yes, S + will/ No, S + won’t

Đối với động từ tobe: Will + S + be + …?

➜ Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Tobe + S + Going to + V-inf +...?

➜ Trả lời: Yes, S + Tobe/ No, S + Tobe + Not

Will + S + Be + V-ing ?

➜ Trả lời: Yes, S + Will/ No, S +Won't

Cách sử dụng thì tương lai đơn, thì tương lai gần, và thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai Cách sử dụng
Thì tương lai

Thì tương lai gần (Be going to) dùng để diễn tả dự định/kế hoạch nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • I am going to the market to buy some food this weekend (Tôi sẽ đi chợ để mua một số thức ăn vào cuối tuần này).
  • I have 30 sets of clothes. I'm going to give to the poor (Tôi có 30 bộ áo quần. Tôi là sẽ đem cho người nghèo).

Diễn tả một dự đoán nào đó, có căn cứ ở hiện tại, và sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: The sky is very cloudy, it is going to rain (Bầu trời có nhiều mây quá, trời sắp mưa rồi).

Thì tương lai đơn

Dùng trong câu TLĐ, để diễn tả một quyết định nào đó sẽ xảy ra trong tương lai, mang tính tự phát, không có sự suy nghĩ hay chuẩn bị trước.

Ví dụ: I'll go buy a laptop after today's presentation (Tôi sẽ đi mua một chiếc máy tính xách tay sau khi kết thúc buổi thuyết trình hôm nay).

Dùng trong câu điều kiện loại I, để diễn tả kết quả của một hành động nào đó trong tương lai.

Ví dụ: If I work hard, I will get first place in the next contest (Nếu tôi cố gắng chăm chỉ, tôi sẽ đạt được giải nhất trong cuộc thi tới).

Dùng trong câu TLĐ, để nói lên lời hứa, lời cảnh báo, hoặc lời đề nghị được người khác giúp đỡ,..

Ví dụ: I promise, I'll sleep early tomorrow (Tôi hứa, tôi sẽ ngủ sớm vào ngày mai).

Thì tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai, có thời điểm cụ thể.

Ví dụ: I will be studying, tomorrow at 8 o'clock (Tôi sẽ đang học bài, vào 8 giờ tối mai).

TLTD dùng để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra, trong một thời gian dài trong tương lai.

Ví dụ: My brother is going back to school and work soon, he will be staying at my aunt's house for the next 1 year (Em trai tôi sắp trở lại trường học và làm việc, em tôi sẽ ở nhà của dì tôi trong 1 năm tới).

TLTD dùng để diễn tả những hành động cùng xảy ra trong một không gian chung.

Ví dụ: When I get to the gallery, the artist will be talking. The painter will be talking to his assistant. We will be doing our job (Khi tôi đến phòng tranh, anh họa sĩ sẽ đang nói chuyện. Anh họa sĩ sẽ đang nói chuyện với trợ lí của anh ấy. chúng tôi sẽ đang làm công việc của mình).

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai gần Trong câu tương lai gần có các từ như: In + Time, Next + Danh từ chỉ thời gian, Tomorrow, nhưng phải kèm theo dẫn chứng cho câu nói này.
Thì tương lai đơn

Trong câu thì TLĐ, có các trạng từ chỉ thời gian: In + Time, Next + Danh từ chỉ thời gian, Tomorrow.

Trong câu thì TLĐ, có các động từ: Think/ Believe/ Suppose/ Perhaps/ Maybe/ Promise

Thì tương lai tiếp diễn

At this time/ At this moment + thời gian ở tương lai

At + giờ + thời điểm trong tương lai

In the future, next year, next week, next time, soon (Trong tương lai, trong năm tới, trong thuần tới, trong thời gian tới, một lát sau).

Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)

Những lưu ý trong câu thì TLTD

Tránh nhầm lẫn trong bài tập về các thì tiếp diễn, chúng tôi có 2 lưu ý đặc biệt cho thì tương lai tiếp diễn.

Lưu ý 1: Trong câu có các cụm từ sau: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,...thì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Tuyệt đối không được sử dụng thì tương lai tiếp diễn).

Lưu ý 2: Trong câu xuất hiện các từ sau, ta không sử dụng hoặc hiếm khi sử dụng trong thì tiếp diễn nói chung, và thì tương lai tiếp diễn nói riêng.

  • State (từ chỉ trạng thái): be, cosy, fit, mean, suit
  • Possession (mang ý nghĩa sở hữu): belong, have.
  • Senses (những từ chỉ giác quan): feel, hear, see, smell, taste, touch.
  • Feelings (những cảm giác): hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • Brain work (những từ trừu tượng) : believe, know, think, understand.

Ví dụ cho lưu ý 1: While my sister will be finishing homework, I am going to make dinner

  • Câu này không đúng cấu trúc câu (phần in dậm, là cấu trúc câu sai).
  • Cấu trúc câu đúng: While my sister is finishing my homework, I am going to make dinner.
  • Ý nghĩa: Trong khi em gái tôi đang hoàn thành bài tập về nhà, tôi sẽ chuẩn bị bữa tối.

Ví dụ cho lưu ý 2: My sister will be being at her house when you come play.

  • Cấu trúc câu sai, bởi vì trong câu xuất hiện trạng từ chỉ trạng thái là be (được) mà lại thêm v-ing.
  • Sửa lại câu: My sister will be at her house when you come play.
  • Ý nghĩa: Em gái tôi sẽ ở nhà khi bạn đến chơi.

Video bài giảng thì tương lai tiếp diễn

Trong bài giảng dưới đây, giảng viên sẽ cung cấp đầy đủ nội dung khi học thì tương lai tiếp diễn, hướng dẫn một vài bài tập, có đưa ra đáp án.

Bài tập và đáp án thì tương lai tiếp diễn

Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn

Có 2 dạng bài tập, mà các bạn thường gặp trong tiếng Anh.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì TLTD

1. My brother is going to bring me the shirt, I ____________(wait) for him to arrive in 2 hours.

2. He ____________ (work) at this time tomorrow.

3.We _______________ (finish) work on the construction site at 6pm tomorrow.

4.I ____________ (not wear) warm clothes tomorrow.

5.At 9 o'clock tonight, the clothes ______________ (wash) by me.

6.Tomorrow morning at 5 am, I _____________ (get) up to go to work.

7.Next week, I ____________ (still, survey)the market, because Mr. Tam quit his job.

8.Next year, we ____________ (attend) an exhibition of paintings by the neighbor artist.

9.At this time next week we ______________ (garden).

10.I ____________ (eat) dinner at 8 o'clock tonight.

Bài tập 2: Hoàn thành câu thì tương lai tiếp diễn

1. Tomorrow/ at 6 o'clock/ will be/ cooking/ he.

2. At 7 am/ my parents/ cooking/ for/ tomorrow/ will be/ I.

3. Doing/ next week/ be/ at this time/ will/ he/ what?

4. He/ be coming/ will not/ the leader/ our office/ to/ because/ is/ sick/ next week.

5. Next month/ your parents/ your garden/ taking/ you/ will/ be/ care of/ when/ come.

6. His kids/ tonight/ be/ will/ he/ bringing/ to the party.

7. The house/ remodeled/ being/ my father/ at 5 o'clock/ this afternoon/ will be/ by.

8. Talking/ my dad/ when/ afternoon/ write/ afternoon/ the report/ I/ will be/ tomorrow.

9. Painting/ will/ be/ still/ tomorrow.

10. The meeting/ the director/ waiting/ we/ over/ for/ after/ will be /is.

Đáp án

STT Bài tập 1 Bài tập 2
1 My brother is going to bring me the shirt, I will be waiting for him to arrive in 2 hours. He will be cooking at 6 o'clock tomorrow.
2 He will be working at this time tomorrow. I will be cooking for my parents at 7 am tomorrow.
3 We will be finishing work on the construction site at 6pm tomorrow. What will he be doing at this time next week?
4 I won't be wearing warm clothes tomorrow. The leader will not be coming to our office next week because he is sick.
5 At 9 o'clock tonight, the clothes will be being washed by me. Will you be taking care of your garden when your parents come next month?
6 Tomorrow morning at 5 am, I will be getting up to go to work. Will he be bringing his kids to the party tonight?
7 Next week, I will still be surveying the market, because Mr. Tam quit his job. At 5 o'clock this afternoon, the house will be being remodeled by my father.
8 Next year, we will be attending an exhibition of paintings by the neighbor artist. When I write the report, my dad will be talking to relatives tomorrow afternoon.
9 At this time next week we will be gardening. Tomorrow, I will still be painting.
10 I will be eating dinner at 8 o'clock tonight. We will be waiting for the director after the meeting is over.

Bài viết trên đã tổng hợp lại tất cả các kiến thức quan trọng, để các bạn từng bước tiếp cận với thì tương lai tiếp diễn, một cách dễ dàng hơn.

Lượng kiến thức trong bài này, bao gồm: khái niệm, cấu trúc, các sử dụng, một số điểm đặc trưng, và các bài tập thường được sử dụng trong bài thi tiếng Anh, về thì tương lai tiếp diễn khá nhiều. Bởi vậy, các bạn cố gắng đọc kĩ từng phần lý thuyết, và dẫn chứng, để có thể nhìn nhận đúng về thì TLTD.

Mỗi người viết bài, sẽ có cách diễn đạt ý nghĩa phần bài học riêng, hy vọng, cách diễn giải này của hoctienganhnhanh.vn về thì tương lai tiếp diễn sẽ mang đến cho các bạn sự thú vị. Trân trọng cảm ơn !

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top