MỚI CẬP NHẬT

Thì tương lai đơn (Future tenses), cấu trúc và cách dùng

Thì tương lai đơn (Future tenses) là gì, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và cách phân biệt thì TLĐ với các thì khác để tránh nhầm lẫn.

Trong cuộc sống của chúng ta, có quá khứ, có hiện tại thi cũng có tương lai, thì tiếng Anh cũng như vậy. Ngày hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu thì tương lai đơn là gì, cách sử dụng nó như thế nào, những trạng từ, động từ nào dùng để phân biệt thì tương lai đơn với các thì trong tiếng Anh.

Từ đó, học tiếng Anh nhanh sẽ đưa ra các ví dụ và bài tập áp dụng phổ biến nhất mà các bạn thường gặp.

Thì tương lai đơn (Future tenses) là gì?

Thì tương lai đơn Future tenses

Thì tương lai đơn (Future tenses) là một loại thì dùng để diễn tả một quyết định/ dự đoán ngay tại thời điểm nói, trước đó chúng ta hoàn toàn không có suy nghĩ hay kế hoạch gì cho quyết định/dự đoán này.

Ví dụ về thì tương lai đơn (TLĐ)

Ví dụ 1: Bố mẹ cô ấy nghĩ cô ấy sẽ trở thành một nhà kinh doanh giỏi trong tương lai.

Phân tích:

  • Trở thành một nhà kinh doanh giỏi: Điều này chỉ là dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai thôi.
  • Bố mẹ đang đưa ra một dự đoán ngay tại thời điểm ông bà ấy nói.
  • Từ đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.

Ví dụ 2: She will arrive on time.

  • Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ đến đúng giờ.
  • Được sử dụng thì tương lai đơn bởi vì: Cô ấy chưa đến, và việc cô ấy đến đúng giờ chỉ là một dự đoán.

Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc của thì tương lai đơn với dộng từ tobe, và động từ thường được chia như thế nào?

Thì tương lai đơn có cách chia động từ tương tự như thì quá khứ đơn, bởi vậy cấu trúc cũng chia thành 2 dạng khác nhau.

Cấu trúc thì Tương lại đơn với động từ thường

Trong cấu trúc thì TLĐ, ở dạng này động từ được giữ nguyên mẫu, và không phân chia. Mọi chủ ngữ đều đi kèm với will.

Thể khẳng định: S + Will + V-inf

Thể phủ định: S + Will not + V-inf

Thể nghi vấn: Will+ S + V-inf?

Trả lời: Yes, S + will

No, S + won’t

Lưu ý:

  • Will = 'll
  • Will not = Won't

Dẫn chứng cho cấu trúc này như sau:

Ví dụ 1: Thể khẳng định

- Tôi sẽ đi làm sớm vào ngày mai.

  • Đi làm sớm và ngày mai là hai sự việc chưa xảy ra.
  • Hành động đi làm sớm được quyết định ngay thời điểm hiện tại.

- She will buy the book.

  • Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ mua cuốn sách.
  • Hành động mua cuốn sách: được quyết định ngay lúc cô ấy nói, bởi vậy, ta sử dụng thì TLĐ.

Ví dụ 2: Thể phủ định

- Linh ơi, bạn sẽ đi chợ mua đồ ăn chứ?

=> Tôi sẽ không đi chợ đâu.

  • Không đi: quyết định ngay lúc nói, chứ trước đó hoàn toàn chưa nghĩ đến.
  • Được dùng để xác nhận lại việc bạn ấy sẽ không đi.

- It's not cold, he won't put a blanket on.

  • Dịch nghĩa: Trời không lạnh, nên anh ấy không đắp chăn.
  • Dùng thì TLĐ để diễn tả bởi vì, ngay lúc đi ngủ, anh ấy nói ra quyết định của mình, chứ không phải thời điểm trước khi đi ngủ.

Ví dụ 3: Thể nghi vấn

- Bạn mang cho tôi cái túi xách đến đây được không?

  • Câu diễn đạt một mong muốn được giúp đỡ
  • Được quyết định tại thời điểm nói, chứ trước đó chưa có ý định hay suy nghĩ này.

- Will you finish your homework this morning?

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm xong bài tập trong sáng nay chứ?
  • Sử dụng thì TLĐ, bởi vì, khi đối diện với người được hỏi bạn mới có thể hỏi điều này.

Từ phần lí thuyết trên, ta có thể hình dung được cách sử dụng cấu trúc trong thì tương lai đơn.

Cấu trúc thì Tương lại đơn với động từ tobe

Khác với động từ thường, động từ tobe trong thì tương lai đơn thường kết hợp với danh từ hoặc tính từ. Ta có cấu trúc như sau:

Thể khẳng định: S + Will be + Noun/Adj (Danh từ/Tính từ)

Thể phủ định: S + Will not be + Nuon/Adj (Danh từ/ Tính từ)

Thể nghi vấn: Will + S + be + …?

Trả lời: Yes, S + will.

No, S + won’t.

Ví dụ cho thì TLĐ và động từ tobe.

Ví dụ 1: I think it will be very cold this New Year.

  • Dịch nghĩa: Tôi nghĩ Tết này sẽ lạnh.
  • Vì thời tiết vào dịp Tết sẽ lạnh à một dự đoán ngẫu nhiên, ngay lúc tôi nói.

Ví dụ 2: Linda is sick, she will not be working from company this morning.

  • Dịch nghĩa: Sáng nay Linda ốm, cô ấy sẽ không làm việc ở công ty.
  • Việc Linda ốm, hoàn toàn không có dấu hiệu hay dự định trước. Đến thời điểm sáng nay, cô ấy mới xác nhận việc cô ấy không đi làm ở công ty.

Ví dụ 3: Will she be last member to complete the course?

  • Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ là thành viên cuối cùng hoàn thành khóa học?
  • Được dùng trong câu hỏi, để dự đoán tương lai của một người.

Những công thức, và ví dụ trên, chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc chia động từ ở thì TLĐ.

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Cách sử dụng thì future tenses

Có 8 cách sử dụng đặc trưng cho thì tương lai đơn.

Cách sử dụng 1: Thì TLĐ diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, mang tính bộc phát.

Ex 1: I'll go get coffee after I finish the meeting.

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi uống cà phê sau khi tôi kết thúc buổi họp.
  • Buổi họp vẫn chưa kết thúc tại thời điểm hiện tại.
  • Quyết định đi uống cà phê là lời tự phát lúc nói.

Ex 2: I will go to the market to buy food to prepare for dinner.

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi chợ mua thức ăn để chuẩn bị cho bữa tối.
  • Bữa tối sẽ được chuẩn bị sau thời điểm nói.
  • Tôi sẽ đi chợ: diễn tả lại ý định ngay lúc tôi nói.

Cách sử dụng 2: Thì TLĐ dùng để diễn đạt một lời mời, một lời đề nghị người khác làm một việc gì đó.

Ex 1: Will you help me fix the computer?

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ giúp tôi sửa máy tính chứ?
  • Lời đề nghị giúp đỡ sửa máy được đưa ra tại thời điểm nói.
  • Hành động sửa chữa (nếu thực hiện) sẽ xảy ra vào tương lai.

Ex 2: Will you go to work to the next week ?

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ đi làm vào tuần tới chứ?
  • Lời đề nghị: Đi làm vào tuần tới, sự việc xảy ra trong tương lai.

Cách sử dụng 3: Thì TLĐ diễn tả một lời hứa nào đó.

Ex 1: I promise I will bring a beautiful dress to my brother's wedding dams.

  • Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ mang một chiếc váy thật đẹp đến đám cưới của anh trai tôi.
  • Đám cưới của anh trai là một sự việc được xảy ra trong tương lai.
  • Dùng để diễn đạt lời hứa trong tương lai

Ex 2: We promise, we will meet the target next month.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi hứa, chúng tôi sẽ đạt được mục tiêu vào tháng tới.
  • Tháng tới: một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
  • Lời hứa này được thực hiện vào tháng tới, bởi vậy ta sử dụng thì TLĐ.

Cách sử dụng 4: Thì TLĐ dùng để diễn tả suy nghĩ hoặc dự đoán cho một hành động, sự việc nào đó.

Ex 1: I think people will not ride motorbikes anymore in 100 years.

  • Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng mọi người sẽ không đi xe máy nữa trong 100 năm nữa.
  • Sự suy đoán này không có căn cứ nào cả, chỉ là phỏng đoán chủ quan của tôi thôi.
  • 100 năm nữa, là ở tương lai rất xa, bạn không thể biết được vào thời điểm đó, điều bạn nói có xảy ra hay không.

Ex 2: We think he won't come to the event.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không đến sự kiện này.
  • Suy nghĩ của cá nhân, không ai dám chắc chắn điều này có thực sự diễn ra hay không.
  • Dự đoán này không có căn cứ ngay tại thời điểm nói.

Cách sử dụng 5: Thì TLĐ diễn tả một câu yêu cầu, cảnh cáo, hoặc mệnh lệnh.

Ex 1: We'll call the police if you don't stay away from her.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ gọi cảnh sát nếu bạn không tránh xa cô ấy.
  • Lời yêu cầu đưa ra: Chúng tôi sẽ gọi cảnh sát.
  • Nhằm cảnh cáo "anh ấy" không được tiếp cận "cô ấy" thêm lần nào nữa.

Ex 2: We will disqualify you from the contest if you still cheat.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ loại bạn khỏi cuộc thi nếu bạn vẫn gian lận.
  • Lời cảnh cáo ở đây là sẽ loại bạn khỏi cuộc thi.
  • Bạn được yêu cầu không thực hiện hành vi xấu đó nữa.

Cách sử dụng 6: Thì TLĐ dùng để đưa ra mong muốn có thể giúp đỡ hoặc làm điều gì đó cho người khác (shall được dùng thay will trong câu nói).

Ex 1: Shall I cook you some food to stock up on this holiday?

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ nấu cho bạn một vài món ăn để bạn tích trữ trong kì nghỉ này nhé?
  • Kì nghỉ này: Ở tương lai.
  • Lời đề nghị: Tôi sẽ nấu một vài món ăn giúp bạn.

Ex 2: Shall I bring you some warm clothes for you to wear this winter?

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ mang cho bạn một số quần áo ấm để bạn mặc trong mùa đông này nhé?
  • Mùa đông: xảy ra ở thời điểm hiện tại.
  • Lời đề nghị được giúp đỡ người khác của bạn sẽ diễn ra ở trong tương lai.

Cách sử dụng 7: Thì TLĐ dùng trong câu điều kiện loại I để diễn tả kết quả của một hành động nào đó.

Ex 1: If she learns more, she will get a high prize in the competition.

  • Dịch nghĩa: Nếu cô ấy học hỏi nhiều hơn thì cô ấy sẽ có giải cao trong cuộc thi.
  • Giải cao trong cuộc thi: Điều này chưa xảy ra ở hiện tại.
  • Học hành chăm chỉ, thì kết quả đạt được là bạn ấy sẽ đạt giải cao trong cuộc thi.

Ex 2: If we try we will hit our target next year.

  • Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi cố gắng chúng tôi sẽ đạt chỉ tiêu trong năm tới.
  • Trong năm tới: Ở tương lai.
  • Kết quả của sự cố gắng là chúng tôi sẽ đạt được chỉ tiêu.

Cách sử dụng 8: Diễn tả mong muốn hoặc gợi ý nào đó (shall được dùng trong câu nói).

Ex 1: Shall we eat grilled chicken?

  • Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ ăn thịt gà nướng nhé?
  • Chúng ta sẽ đi ăn: điều sắp diễn ra.
  • Mong muốn của bạn là được ăn món gà nướng.

Ex 2: Shall we go to the supermarket to buy that bag instead of the grilled chicken?

  • Dịch nghĩa: Chúng ta đi siêu thị mua cái túi đó thay vì đi ăn gà nướng nhé?
  • Đi siêu thị mua túi xách: là một gợi ý diễn tả mong muốn của "chúng ta".
  • Lời gợi ý này mới được đưa ra, chưa quyết định tại thời điểm nói.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Future tenses

Có 2 dạng dấu hiệu nhận biết trong thì tương lai đơn, sau đây ta cùng tìm hiểu đặc trưng từng dấu hiệu.

Dấu hiệu 1: Trong câu thì tương lai đơn xuất hiện trạng từ chỉ thời gian

- In + Time: Trong + thời gian.

- Next + Danh từ chỉ thời gian.

( Ngày, tháng, năm): Tiếp theo + thời gian.

- Tomorrow: Ngày mai.

Dấu hiệu 2: Trong câu thì tương lai đơn xuất hiện các động từ chỉ khả năng xảy ra.

- Think: Nghĩ

- Believe: Tin tưởng

- Suppose: Giả sử

- Perhaps/ Maybe: Có lẽ

- Promise: Hứa

Một vài ví dụ trong câu, xuất hiện dấu hiệu nhận biết.

Đối với trạng từ chỉ thời gian

  • I will buy you a shirt tomorrow (Tôi sẽ mua cho bạn một chiếc áo sơ mi vào ngày mai).
  • I promise to finish this article tomorrow (Tôi hứa sẽ hoàn thành bài viết này vào ngày mai).
  • My family will go to Nha Trang next year (Gia đình tôi sẽ đi Nha Trang vào năm tới).
  • I hope to travel to Nha Trang in the future (Tôi hy vọng sẽ đi du lịch đến Nha Trang trong tương lai​).

Đối với động từ chỉ khả năng

  • I think you will get good marks in the next exam (Tôi nghĩ bạn sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi tới).
  • My parents believe that I will sell a lot of clothes this New Year (Bố mẹ tôi tin rằng Tết này tôi sẽ bán được nhiều quần áo).
  • Suppose you give me a warm coat, I will not be cold this winter (Giả sử bạn cho tôi một chiếc áo ấm, mùa đông này tôi sẽ không lạnh).
  • Perhaps/Maybe I'll go to the museum next month (Có lẽ tôi sẽ đến bảo tàng vào tháng tới).
  • We promise we will work harder next week (Chúng tôi hứa chúng tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn vào tuần tới).

Ở thì tương lai đơn, trong câu có thể xuất hiện cả trạng từ chỉ thời gian, và động từ chỉ khả năng.

Một số cấu trúc gần giống với cấu trúc thì tương lai đơn

Các cấu trúc mang ý nghĩa như thì tương lai đơn

Hành động/sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai được sử dụng trong thì tương lai đơn. Có 2 cấu trúc phổ biến mang ý nghĩa tương tự như thì tương lai đơn.

Cấu trúc thường dùng.

(Tobe) + Expected to + V-inf

(Tobe) + Likely to + V-inf

Trong đó:

  • Expected to: Được cho là/ Được kì vọng.
  • Likely to: Có khả năng.

Ex 1: He is expected to pass the upcoming payroll exam.

  • Dịch nghĩa: Anh được cho là sẽ vượt qua kỳ thi biên chế sắp tới.
  • Tobe = is, đi kèm với chủ ngữ số ít là "He".
  • Câu mang ý nghĩa mong đợi, dự đoán một hành động/sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai, và có căn cứ.

Ex 2: This winter is likely to be colder than usual.

  • Dịch nghĩa: Mùa đông năm nay có khả năng sẽ lạnh hơn mọi năm.
  • Tobe = is, đi kèm với danh từ số ít là "mùa đông".
  • Câu này mang ý phỏng đoán khả năng một sự việc nào đó sẽ được diễn ra trong tương lai.

Các cấu trúc khác:

Đối với động từ thêm -ing.

S + look forward to + N/V_ing = Diễn tả mong muốn.
Tobe on the point of + V-ing = Diễn tả ý định chuẩn bị từ bỏ một điều gì đó.

Đối với các động từ nguyên mẫu.

S + hope to/for+ V = Hy vọng.
Tobe + to + V = Sự chuẩn bị trước, cho một điều gì đó xảy ra trong tương lai.
Tobe about + to + V = Sự việc, hành động sắp được diễn ra.
Tobe + due + to + V = Diễn tả sự chuẩn bị trước.
Tobe unlikely + to + V = Diễn tả hành động/ sự việc không có khả năng xảy ra.
Tobe+ sure/certain + (to) + V = Diễn tả sự một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ đối với các động từ thêm -ing:

  • I'm looking forward to a new phone, my dad promised to buy me tomorrow (Tôi đang mong một chiếc điện thoại mới, bố tôi hứa sẽ mua cho tôi vào ngày mai).
  • They are on the point of leaving their passion (Họ sắp từ bỏ niềm đam mê của mình).

Ví dụ đối với các động từ nguyên mẫu (theo thứ tự):

  • I hope to travel to Phu Quoc tomorrow (Tôi hy vọng sẽ được đi du lịch phú quốc vào ngày mai).
  • Sam is to hold an official reception for relatives (Sam sẽ tổ chức tiệc chiêu đãi chính thức cho họ hàng).
  • The movie is about to slideshow (Bộ phim sắp trình chiếu rồi).
  • He is unlikely to finish before 10pm (Anh ấy khó có thể hoàn thành trước 10 giờ tối).
  • The roses are sure more beautiful tomorrow (Những bông hồng chắc chắn sẽ đẹp hơn vào ngày mai).

Phân biệt cấu trúc của thì tương lai đơn và Be going to

Cấu trúc tương lai đơn và be going to có gì khác nhau?

Sau đây, là một vài điểm giống và khác nhau giữa hai cấu trúc thì tương lai đơn và be going to - thì tương lai gần.

Điểm giống nhau

Hai cấu trúc này trong câu đều mang ý nghĩa diễn tả một quyết định/ dự đoán nào đó ngay thời điểm chúng ta nói, về một sự việc trong tương lai.

Điểm khác nhau

Cấu trúc

  • Be going to: S + Tobe + Going to +V-inf
  • Tương lai đơn: S + Will/Shall + V-inf hoặc S + Will be + Noun/Adj (Danh từ/Tính từ)

Ý nghĩa

  • Tương lai đơn diễn tả một quyết định/ dự đoán nào đó, về một sự việc trong tương lai, không có sự chuẩn bị trước, có thể không có căn cứ ngay thời điểm nói.
  • Be going to + V thường dùng trong câu để diễn tả quyết định/ dự định cho một số sự việc, có kế hoạch trước, sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một dự đoán nào đó có căn cứ.

Ví dụ:

Be going to: I'm going to the supermarket to buy some clothes later this month.

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi siêu thị để mua một số quần áo vào cuối tháng này.
  • Cuối tháng này: Ở tương lai.
  • Đi siêu thị mua quần áo: Đã có sự chuẩn bị, quyết định trước thời điểm "cuối tháng".

Cấu trúc tương lai đơn: I think next week's weather will be cold.

  • Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tuần sau thời tiết sẽ lạnh.
  • Tuần sau: Ở tương lai.
  • Thời tiết sẽ lạnh: Là suy nghĩ không có căn cứ của tôi.

Bài giảng thì tương lai đơn

Bài giảng về thì tương lai đơn (Future Tenses).

Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì TLĐ

1. I think his family ___________(fly) to a new city.

2. I promise I ____________ (not wake up) late again.

3. ___________ (Will) you bring me a cup of peach tea, please?

4. Don't worry, mom _______ (cook) for us.

5. She ______________ (not tell) you the truth about the secret of the lake tour.

6. I think I _____________ (be) up late tomorrow.

7. I promise I ______________ (work) hard to learn the technique of planting trees.

8. I'm sure he ___________ (succeed)

9. Don't be sad, I __________ (be) right over with you.

10. If it rains, my family _________ (go) on a trip.

Bài tập 2: Hoàn thành câu thì tương lai đơn.

1. A trip/ won't/ my family/ it/ if/ go on.

2. Will be/ examination/ believe/ I/ his/ results/ good.

3. Old age/ with me/ my parents/ will/ I/hope/ live/ until.

4. The party/ able to/ come/ on time/ she/ won't be/ home for/ tonight.

5. Tomorrow/ hot pot/ going to/ I'm/ eat.

6. I/ restaurant/ I will/ promise/ go to/ that.

7. My parents/ tomorrow morning/ heavily/ it will/ think/ rain.

8. This afternoon/ finish/ will/ the report/ you.

9. I have/ more/ fluently/ a compute/ I will/ suppose/ write.

10. I will/ thatwork/ good/ I/ I believe/ if/ hard/ achieve/ results.

Đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì TLĐ Bài tập 2: Hoàn thành câu thì tương lai đơn
1 I think his family will fly to a new city. If it rains, my family won't go on a trip.
2 I promise I won't wake up late again. I believe his examination results will be good.
3 Will you bring me a cup of peach tea, please? I hope my parents will live with me until old age.
4 Don't worry, mom will cook for us. She won't be able to come home on time for the party tonight.
5 She won't tell you the truth about the secret of the lake tour. I'm going to eat hot pot tomorrow.
6 I think I'll be up late tomorrow. I promise I will go to that restaurant.
7 I promise I will work hard to learn the technique of planting trees. My parents think it will rain heavily tomorrow morning.
8 I'm sure he will succeed. Will you finish the report this afternoon?
9 Don't be sad, I'll be right over with you. Suppose, I have a computer, I will write more fluently.
10 If it rains, my family won't go on a trip. I believe that if I work hard, I will achieve good results.

Thì tương lai đơn được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh, bởi vậy, chúng tôi đã cố gắng trình bày đơn giản phần lý thuyết, cũng như đưa ra các ví dụ dễ hiểu nhất có thể. Từ những mong muốn, lời hứa, lời cảnh báo, đề nghị được ai đó giúp đỡ, ta sử dụng thì tương lai đơn, để diễn tả chúng thường xuyên trong câu chuyện của mình.

Hy vọng, bài học về thì tương lai đơn (Future tenses) của hoctienganhnhanh.vn, sẽ mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích, giúp các bạn giải quyết phần nào khó khăn trong việc học tiếng Anh hiện nay.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top