MỚI CẬP NHẬT

Thì tương lai gần: Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai gần diễn tả các sự kiện, hành động hoặc dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai gần theo cấu trúc will + V-inf và be going to + V-inf.

Một trong những chủ điểm quan trọng nhất khi học tiếng Anh đó chính là phần ngữ pháp về các thì tiếng Anh. Việc nhầm lẫn thì khi học ngôn ngữ là điều dễ hiểu bởi có tới 13 thì mà bạn học cần phải nắm vững. Ở chuyên mục bài học hôm nay, học tiếng Anh nhanh sẽ giúp bạn hoá giải phần nào khó khăn với thì tương lai gần, giúp bạn tự tin ứng biến với nó khi làm các bài thi, kiểm tra tiếng Anh nhé!

Thì tương lai gần (near future) là gì?

Diễn đạt những kế hoạch, dự kiến, hoặc dự đoán trong tương lai.

Thì tương lai gần (near future) trong tiếng Anh diễn tả các sự kiện, hành động hoặc dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường chỉ trong vài giờ, ngày hoặc tuần tới. Nó thường được sử dụng theo cấu trúc be going to + V-inf (động từ nguyên mẫu).

Ví dụ:

  • I am going to meet you later. (Tôi sẽ gặp bạn sau)
  • She is going to travel next week. (Cô ấy sẽ đi du lịch vào tuần sau)
  • We are going to go visit my grandparents in the suburbs when I get off work. (Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà ở ngoại ô khi tôi tan sở)

Cấu trúc thì tương lai gần (near future) trong tiếng Anh?

Học cấu trúc tiếng Anh với thì động từ.

Khi học về cấu trúc với thì trong tiếng Anh, bạn học cần nắm vững công thức của các dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn của nó. Học tiếng Anh nhanh đã tổng hợp dưới đây về cấu trúc thường gặp nhất để bạn học dễ dàng tham khảo và học tập:

Câu khẳng định

Câu khẳng định diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là trong khoảng thời gian ngắn sau khi nói hoặc trong tương lai đối với một điểm thời gian cụ thể. Đây là một trong những cách thể hiện thời gian trong tiếng Anh.

Công thức của câu khẳng định là: S + is/ am/ are + going to + V-inf (nguyên thể).

Ví dụ:

  • I am going to eat dinner later. (Tôi sẽ ăn tối sau đó)
  • She is going to visit her grandmother tomorrow. (Cô ấy sẽ thăm bà ngoại vào ngày mai)

Câu khẳng định thường sử dụng cụm be going to kết hợp với động từ nguyên thể để diễn đạt ý nghĩa về tương lai gần.

Câu phủ định

Câu phủ định diễn tả ý nghĩa rằng một hành động hoặc sự kiện sẽ không xảy ra trong tương lai gần. Đây là cách diễn đạt sự phủ định của một sự kiện dự kiến.

Công thức của câu phủ định là: S + is/ am/ are + not + going to + V-inf (nguyên thể).

Ví dụ:

  • I am not going to attend the meeting tomorrow. (Tôi sẽ không tham dự cuộc họp vào ngày mai)
  • They are not going to buy a new car this year. (Họ sẽ không mua một chiếc ô tô mới trong năm nay)

Câu phủ định sử dụng be not going to để bày tỏ sự từ chối hoặc không thực hiện hành động trong tương lai gần.

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn trong được sử dụng để đặt câu hỏi về hành động hoặc sự kiện dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai. Điều này cho phép người nói tìm hiểu hoặc xác nhận thông tin về một sự kiện trong tương lai.

Công thức của câu nghi vấn là: Is/ Are/ Am + S + going to + V-inf (nguyên thể)?.

Ví dụ:

  • Are you going to attend the meeting tomorrow? (Bạn sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai chứ?)
  • Are they going to visit us this weekend? (Họ sẽ ghé thăm chúng ta vào cuối tuần này chứ?)

Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữ là I thì sử dụng động từ to be am.
  • Nếu chủ ngữ là You, we, they thì sử dụng động từ to be are.
  • Nếu chủ ngữ là He, she, it thì sử dụng động từ to be is.
  • Am not không có dạng viết tắt, Is not là isn’t và are not là aren’t.

Cách sử dụng thì tương lai gần be going to trong tiếng Anh

Cách dùng thì TLG chuẩn ngữ pháp tiếng Anh.

Sau đây, học tiếng Anh nhanh sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật các cách sử dụng thì tương lai gần trong tiếng Anh kèm ví dụ minh hoạ giúp bạn hiểu ngay và nắm chắc việc ứng dụng thì này trong bài tập hằng ngày:

  • Cách 1: Diễn đạt về một kế hoạch hay dự định có khả năng xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: I am going to eat breakfast at 6.00 a.m. (Tôi dự định sẽ ăn sáng lúc 6 giờ)

Lưu ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất thiết phải là tương lai gần.

  • Cách 2: Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ cụ thể.

Ví dụ: The clouds are gathering, it is going to rain soon. (Mây đang tụ lại, trời sẽ sớm mưa)

  • Cách 3: Diễn tả về những sự việc, hành động đã được lên kế hoạch, quyết định.

Ví dụ: We are going to have a picnic next week. (Chúng ta sẽ đi dã ngoại vào tuần tới)

  • Cách 4: Những kế hoạch, dự định trước chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: I am going to go to church to pray for my family. (Tôi sẽ đến nhà thờ để cầu nguyện cho gia đình tôi)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh

Nhận biết thì near future thật dễ dàng.

Để có thể làm bài tập tiếng Anh một cách chính xác, bạn học cần nắm vững thêm những dấu hiệu nhận biết về thời gian của thì để có thể tự tin ứng dụng, hãy cùng học ngay các trạng ngữ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì này nhé!

Tomorrow: Ngày mai. Trạng từ này thường được đặt vào cuối câu hoặc ở đầu câu để chỉ thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

  • Tomorrow I am going to go to school. (Ngày mai tôi sẽ đi học)
  • I am going to meet you tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai)
  • Tomorrow, I am going to the beach. (Ngày mai, tôi sẽ đi biển)

Tuy nhiên, có thể sử dụng tomorrow ở giữa câu trong trường hợp cần nhấn mạnh thời gian trong tương lai hoặc để tạo sự ngạc nhiên.

Ví dụ: I can't believe that tomorrow I'm finally going on vacation! (Thật không thể tin được là ngày mai tôi cuối cùng cũng đi nghỉ!)

Next day: Ngày tới

Ví dụ: I am going to go to my friend's house to visit in next day. (Ngày tới tôi sẽ đến nhà bạn thăm)

Next week: Tuần tới

Ví dụ: Next week we are going to move house. (Tuần tới chúng tôi sẽ chuyển nhà)

Next month: Tháng tới

Ví dụ: Next month Linda is going to graduate from college. (Tháng tới Linda sẽ tốt nghiệp đại học)

Next year: Năm tới

Với các trạng ngữ chỉ thời gian như Next day/ next week/ next month/ next year, nó vừa có thể đứng ở cuối câu hoặc đầu câu.

Ví dụ:

  • Next year, Jessica's family are going to move to the South live. (Năm tới gia đình Jessica sẽ chuyển vào Nam sinh sống)
  • Next month, we are going to start our new project. (Tháng tới, chúng tôi sẽ bắt đầu dự án mới của mình)
  • We are going to have a family reunion next week. (Chúng tôi sẽ có một cuộc đoàn tụ gia đình vào tuần tới).

Như vậy, vị trí của các trạng từ này có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý muốn của người nói.

In + thời gian: Trong… nữa

Trong câu tiếng Anh với thì tương lai gần (near future), vị trí của in và thời gian thường được đặt sau động từ tobe (am, is, are) và trước going to hoặc động từ cụ thể.

Ví dụ:

  • In 1 hour you are going to complete the homework the teacher assigned. (Trong 1 tiếng nữa bạn phải hoàn thành bài tập cô giáo đã giao)
  • I am going to meet my friends in an hour. (Tôi sẽ gặp bạn bè của tôi trong một giờ nữa)
  • She is going to come the party in two days. (Cô ấy sẽ đến bữa tiệc trong hai ngày nữa)
  • They are going to start their new project in the morning. (Họ sẽ bắt đầu dự án mới của họ vào buổi sáng)

Như bạn có thể thấy, in được sử dụng để chỉ ra khoảng thời gian cụ thể khi sự kiện hoặc hành động dự định sẽ xảy ra sau động từ tobe và trước going to hoặc động từ diễn tả sự kiện đó.

Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Tránh nhầm lẫn giữa tương lai gần và tương lai đơn trong câu.

Cả hai thì tương lai gầntương lai đơn trong tiếng Anh đều có thể diễn tả những sự việc, dự định, kế hoạch xảy ra trong tương lai. Vậy điểm khác biệt giữa chúng là gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thì tương lai gần:

Cách dùng: Sử dụng khi muốn diễn tả về sự việc đã có kế hoạch dự định trước thời điểm nói hoặc khi bạn có căn cứ cụ thể cho dự đoán của mình.

Công thức: S + tobe + be going to + V-inf

Ví dụ:

  • She will be traveling to Paris next week. (Cô ấy sẽ sẽ đi du lịch đến Paris tuần sau)
  • I am going to study for my exam tomorrow. (Tôi đang học cho kỳ thi ngày mai)

Thì tương lai đơn:

Cách dùng: Sử dụng khi muốn diễn tả quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói sẽ xảy ra trong tương lai hoặc đưa ra dự đoán dựa vào cảm tính, không có căn cứ rõ ràng.

Công thức: S + will/sall + V-inf.

Ví dụ:

  • I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ rằng ngày mai sẽ mưa)
  • They will visit their grandparents this weekend. (Họ sẽ đến thăm ông bà vào cuối tuần này)

Như vậy, dựa trên những khác biệt cơ bản về cách dùng cơ bản và công thức cùng ví dụ minh hoạ, học tiếng Anh nhanh hy vọng bạn học có thể tránh nhầm lẫn khi sử dụng hai thì tương lai này trong các dạng bài tập và bài kiểm tra.

Bài tập sử dụng thì tương lai gần kèm đáp án chi tiết

Ôn tập và củng cố kiến thức với thì của động từ.

Hy vọng những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn học ôn tập và củng cố kiến thức về cách dùng và cấu trúc của thì tương lai gần (near future). Thực hành ngay nhé!

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng thì tương lai gần (near future).

  1. __________ (visit) my grandparents next weekend.
  2. They __________ (have) a party at their house tomorrow night.
  3. We __________ (start) our new job next month.
  4. She __________ (buy) a new car next week.
  5. He __________ (finish) his project by the end of this week.
  6. I think I __________ (go) to the gym later.
  7. We __________ (have) a meeting with the boss tomorrow.
  8. She __________ (take) a vacation next week.
  9. They __________ (move) to a new house in a few days.
  10. He __________ (start) his new job next month.

Đáp án:

  1. I am going to visit my grandparents next weekend.
  2. They are going to have a party at their house tomorrow night.
  3. We are going to start our new job next month.
  4. She is going to buy a new car next week.
  5. He is going to finish his project by the end of this week.
  6. I think I will go to the gym later.
  7. We are going to have a meeting with the boss tomorrow.
  8. She is going to take a vacation next week.
  9. They will move to a new house in a few days.
  10. He is going to start his new job next month.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau dùng từ gợi ý đã cho dưới đây:

  1. She/not/want/eat/sweet cakes//I/think/consume/vegetables.
  2. You/bring/coat/weather/be/cold.
  3. father/know/my bike/break//fix/this afternoon.
  4. friends/stay/here/until/finish/project.
  5. He/take care/her/well//Don’t worry.

Đáp án:

  1. She doesn’t want to eat sweet cakes, I think she will consume vegetables.
  2. You should bring your coat because the weather is going to be cold.
  3. My father knows that my bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.
  4. Her friends will stay here until they finish their project.
  5. He will take care of her well. Don’t worry!

Bài tập 3: Viết các câu hỏi bên dưới sử dụng các động từ trong ngoặc và going to

  1. Eve is a bit overweight. (she | start any diet)
  2. Look at the snow on the roof. (it | fall down)
  3. You’ve decided to be number one in our country. (how | you | reach that)
  4. The dog looks quite dangerous. (it | bite me)
  5. Why do you want to take a day off? (what | you | do)

Đáp án:

  1. Is she going to start any diet?
  2. Is it going to fall down?
  3. How are you going to reach that?
  4. Is it going to bite me?
  5. What are you going to do?

Mong rằng qua bài học về thì tương lai gần (near future) mà học tiếng Anh nhanh chia sẻ tới bạn học trong chuyên mục hôm nay sẽ có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình củng cố kiến thức ngữ pháp với thì của động từ. Để học thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau, hãy theo dõi trang web hoctienganhnhanh.vn và luôn cập nhật những bài học hấp dẫn nhé. Chúc các bạn học tập hiệu quả.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top