MỚI CẬP NHẬT

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Công thức và bài tập vận dụng

Thì quá khứ tiếp diễn là gì? Cách sử dụng, cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense).

Trong 12 thì tiếng Anh chúng ta chia thành 3 nhóm chính gồm: hiện tại, quá khứ và tương lai. Trong đó, thì quá khứ tiếp diễn được xem là một trong những thì có lượng kiến thức phức tạp và nặng hơn so với những thì khác bởi vì tính thường xuyên của nó, nó không chỉ áp dụng trong sách vở mà còn áp dụng trong giao tiếp, trong các bài thi ở mức nâng cao.

Hơn nữa, việc nhầm lẫn về cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết khiến việc học ngữ pháp trở nên rất khó khăn. Nhưng đến với học tiếng Anh nhanh, chỉ chưa đầy 2 phút là các bạn có thể nắm vững về lý thuyết, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì QKTD.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả quá trình một hành động, một sự việc nào đó đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ, và cho đến thời điểm hiện tại thì sự việc đó đã kết thúc.

Thì QKTD rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ đơn, bởi vì:

  • Thì QKĐ diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc
  • Thì QKTD cũng diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc, nhưng nó nhấn mạnh quá trình diễn ra của hành động đó trong quá khứ.

Để hiểu rõ cách sử dụng và cách phân biệt, ta cùng tìm hiểu từ công thức cho đến cấu trúc phân chia của thì này.

Ví dụ: Nam chơi đá bóng ở sân vận động vào lúc 8 giờ tối hôm qua.

Đây là thì quá khứ tiếp diễn vì:

  • Nam đã chơi vào 8h tối hôm qua (quá khứ).
  • Thời điểm 8 giờ đó nam đang chơi bóng đá (tiếp diễn).

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cũng như các thì khác, thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được chia làm 3 dạng, đó là: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. Công thức và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn ở các lớp 6,7,8,9 có gì khác biệt so với cấp 3, hãy cùng xem phần bên dưới.

Cấu trúc quá khứ tiếp diễn

Thể khẳng định

Chủ ngữ kết hợp với Was/Were và hành động đang diễn ra, trong đó Was/Were là một trong các dạng động từ tobe và chủ yếu được sử dụng trong thì quá khứ trong đó có quá khứ tiếp diễn. Từ đây, ta có công thức ở thể khẳng định.

Cấu trúc: S + Was/Were + V-ing

Trong đó:

  • S = I/He/She/It/Danh từ số ít + Was
  • S = We/You/They/Danh từ số nhiều + Were
  • Động từ thêm -ng = V-ing

Thể phủ định

Câu phủ định diễn tả một hành động sự việc không xảy ra, phủ nhận tính đúng đắn của hành động đang diễn ra. Ta có công thức như sau:

Cấu trúc: S + Was /Were+ Not+ V-ing

Thể nghi vấn

Câu nghi vấn dùng trong quá khứ tiếp diễn dùng để hỏi về hành động sự việc đó có đang diễn ra hay không. Từ đây, ta có công thức:

Cấu trúc: Was/Were+ S+ V-ing ?

Trả lời:

Yes, S+ Was/Were

No, S + Was/Were+ Not

Ví dụ: Khẳng định ➜ Phủ định ➜ Nghi vấn.

  • I was watching TV at 10 o'clock last night (Tôi đang xem TV vào 10 giờ tối qua) I was not watching TV at 10 o'clock last night ➜​ Were you watching TV at 10 o'clock last night?
  • He was watching TV at 10 o'clock last night (Anh ấy đang xem TV vào 10 giờ tối qua) He was not watching TV at 10 o'clock last night ➜​ Was he watching TV at 10 o'clock last night?
  • They were watching TV at 10 o'clock last night (Bọn họ đang xem TV vào lúc 10 giờ tối qua) ➜​ They were not watching TV at 10 o'clock last night ➜​ Were they watching TV at 10 o'clock last night?

Phân tích ví dụ:

  • Hành động xem tivi đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.
  • 10 giờ tối hôm qua hành động đó vẫn đang diễn ra.
  • Hành động đó có phải đang diễn ra vào 10 giờ tối qua hay không, tất cả được nói đến ở 3 dạng câu.

Câu hỏi Wh- question ở thì quá khứ tiếp diễn

Wh-question là dạng cấu trúc câu không sử dụng động từ tobe ở đầu câu mà ta dùng từ có Wh- ví dụ như When, what,...

Cấu trúc: Wh- + Was/Were + S + V-ing?

Trả lời: S + Was/Were + V-ing

Ví dụ:

  • What were you doing in the tonight yesterday? (Tối hôm qua bạn đã/đang làm gì?).
  • What was he doing in the tonight yesterday (Tối hôm qua anh ấy đã làm gì?).

➜ Trong tiếng Anh, ở các lớp 6,7,8,9 cũng như cấp 3 thì chỉ có một dạng cấu trúc cố định, vì vậy chỉ cần học công thức một lần là có thể hoàn thành bài tập một cách dễ dàng.

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Sử dụng quá khứ tiếp diễn như thế nào?

Quá khứ tiếp diễn có 4 cách sử dụng, sử dụng trong trường hợp nào và ra sao, cùng xem phần trình bày bên dưới này để nắm rõ hơn.

Cách sử dụng 1: Hành động, sự việc đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: We were singing at my foster father's house 8pm last night.

Chúng tôi đang hát ở nhà của bố nuôi vào 8 giờ tối qua.

Cách sử dụng 2: "Always" được sử dụng trong câu để diễn tả hành động, sự việc diễn ra liên tục trong một thời gian dài và ảnh hưởng tới cá nhân hoặc tập thể ở trong quá khứ.

Ví dụ: The neighbor always complained about her son's work.

➜ Dịch nghĩa: Người hàng xóm luôn phàn nàn về công việc của con trai bà.

Cách sử dụng 3: Hành động diễn ra đan xen một hành động khác, trong cùng một câu (có thể các hành động này ảnh hưởng đến nhau).

Câu chia thành 2 vế, vế nào có hành động diễn ra liên tục trong thời gian dài thì thường sử dụng thì Past Continuous, còn hành động xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn thì dùng thì quá khứ đơn. When có thể sử dụng cả ở 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: When my parents came, I was working.

  • Dịch nghĩa: Khi bố mẹ tôi đến, tôi đang làm việc.
  • Hành động bố mẹ tôi đến đã diễn ra và kết thúc rồi, hiện tại ông bà ấy đã có mặt ở nhà của tôi, nhưng khi này tôi vẫn đang làm việc.

Cách sử dụng 4: Các hành động diễn ra cùng một lúc, từ đi kèm thường chỉ có trong câu ở thì quá khứ tiếp diễn để nhận biết là while (trong khi).

Ví dụ: While I was reading an English book, my friend was cooking dinner.

➜ Dịch nghĩa: Trong khi tôi đang đọc một cuốn sách tiếng Anh thì bạn tôi đang nấu bữa tối

Từ đây, việc học ngữ pháp trở nên dễ hình dung hơn khi ở mỗi cách sử dụng chúng ta có một dẫn chứng cụ thể.

Dấu hiệu và cách phân biệt When/While trong thì hiện tại tiếp diễn

Trường hợp nào dùng when/while?

Quá khứ tiếp diễn được nhận biết khi trong câu xuất hiện trạng từ chỉ thời gian hoặc xuất hiện từ "When/While".

Dấu hiệu 1: Trong câu quá khứ tiếp diễn có chứa các trạng từ chỉ thời gian

Quá khứ tiếp diễn miêu tả một hành động hoặc một sự việc đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể diễn ra trong quá khứ, thời điểm cụ thể như giờ, ngày, tháng hay năm.

At+ Giờ + Danh từ chỉ thời gian trong quá khứ (sáng qua, trưa qua, tối qua, hôm qua,..).

At this time+ Khoảng cách thời gian trước đây (Cách đây 2 tiếng, cách đây 2 ngày hay cách đây 2 tuần,...).

In+ Năm

In the past = Trong quá khứ

Ví dụ:

  • At 9 o'clock last night, we were writing the script. (Lúc 9 giờ tối qua, chúng tôi đang viết kịch bản)
  • In 1990, we were visiting the pyramids of Egypt. (Năm 1990, chúng tôi đang đến thăm kim tự tháp Ai Cập)

Dấu hiệu 2: Trong câu quá khứ tiếp diễn thường sử dụng "While", ngoài ra có một vài trường hợp sử dụng "When"

Sử dụng when và while trong quá khứ tiếp diễn

Trước khi đưa ra ví dụ, ta cần nắm được vị trí của when và while trong thì QKTD.

When trong câu quá khứ tiếp diễn

When+ Past Continuous + Past Simple

When+ Past Simple + Past Continuous

While trong câu quá khứ tiếp diễn

While + Past Continuous + Past Continuous/Past Simple

Ví dụ:

EX1: While we were working in the lab, it was raining outside.

  • Trong khi chúng tôi đang làm việc trong phòng thí nghiệm thì bên ngoài trời đang mưa.
  • Cả 2 sự việc này xảy ra gần như cùng một lúc.

EX2: While I was working, she woke up.

  • Trong khi tôi đang làm việc thì cô ấy mới thức dậy.
  • Một hành động đã kết thúc còn một hành động vẫn đang diễn ra.

When có nghĩa là "khi"

While có nghĩa là "Trong khi"

While xuất hiện trong câu ở quá khứ tiếp diễn, hành động đó diễn ra liên tục, trong thời gian dài, và ảnh hưởng tới hành động khác. When chỉ thể hiện tính tức thì trong thời gian ngắn mà thôi. Bởi vậy, when cũng có thể được sử dụng ở cả 2 thì đó là quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, còn while chỉ sử dụng trong câu quá khứ tiếp diễn.

Cách biến đổi câu chủ động thành bị động trong thì quá khứ tiếp diễn

Phân chia câu bị động như thế nào?

Câu bị động trong thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động. Câu chủ động ở thì phân chia câu bị động tương ứng với thì đó, nếu không sẽ trở thành câu vô nghĩa.

Công thức biến đổi

Câu chủ động: S + Was/Were + V-ing+ O

Câu bị động: S(=O ở câu chủ động) + Was/Were + Being + V3/V-ed (V3= quá khứ phân từ của động từ trong câu chủ động)+ By+ O

Ví dụ: Sam was writing a newspaper (Sam đang viết một bài báo).

A newspaper was being written by Sam (Một bài báo đang được viết bởi Sam).

S= Sam, O= Newspaper (Bài báo), V= Write ➜ V3= Written

➜ Câu chủ động ta đổi thành câu bị động bằng cách hoán đổi vị trí cho chủ ngữ (Đối tượng thực hiện hành động) và tân ngữ O (Đối tượng chịu tác động bởi chủ ngữ) và biến đổi một chút ở động từ.

Quy tắc chia động từ trong quá khứ tiếp diễn

Chia động từ V-ing trong Past Continuous

Động từ thêm -ing thường đi với thì tiếp diễn, bao gồm hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, thì tương lai tiếp diễn. Từ đây, có thể ghi nhớ cách phân chia động từ ở thì tiếp diễn một cách chính xác nhất.

Sau đây là một vài quy tắc phân chia động từ thêm ing ở thì quá khứ tiếp diễn.

Quy tắc 1: Động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm

➜ Động từ một âm tiết khi kết hợp nguyên âm + phụ âm, ta tiến hành nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing ở phía sau.

➜ Một số động từ, ta giữ nguyên và thêm -ing ở phía sau là có thể hoàn thành phân chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn khi động từ đó kết kết thúc bằng: x,y,w,h.

Quy tắc 2: Tận cùng của động từ là "e"

➜ Ta bỏ "e" sau đó chỉ cần thêm -ing vào động từ đó

➜ Trường hợp ngoại lệ: Kết thúc bới "ee", chỉ cần thêm -ing vào sau động từ

Quy tắc 3: Tận cùng của động từ là "ie"

➜ Ta đổi động từ : "ie" = "y", thêm -ing vào sau là hoàn tất

Bạn có thể xem ví dụ cụ thể ở bài viết học thì hiện tại tiếp diễn quá dễ trong 10 phút.

So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Past Simple & Past continuous

Sau khi tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng quá khứ tiếp diễn, ta có thể so sánh thì QKTD với thì quá khứ đơn.

Điểm giống nhau

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều diễn tả một hành động hay sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

Điểm khác nhau

Cách sử dụng

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả các hành động và sự việc đã kết thúc. Ngoài ra, các hành động này đan xen vào nhau ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn cũng nói đến hành động, sự việc đã kết thúc tại thời điểm này nhưng có thể đang diễn ra tại một thời điểm khác trong quá khứ. Ở thì quá khứ tiếp diễn, từ "while" thể hiện tính liên tục, kéo dài, và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa hành động hoặc sự việc.

Cấu trúc

Quá khứ đơn: S+ Was/Were/V-ed+ Object

Quá khứ tiếp diễn: S + Was/Were + V-ing

Ví dụ:

  • Quá khứ đơn: Yesterday it rained (Ngày hôm qua trời mưa).
  • Quá khứ tiếp diễn: Last night at 9 o'clock it was raining (9 giờ tối qua trời đang mưa).

Giải thích ví dụ:

  • Động từ thêm -ing được hiểu là hành động đang diễn ra.
  • Quá khứ đơn diễn tả hành động đó đã kết thúc rồi.
  • Quá khứ tiếp diễn cho thấy sự việc đó xảy ra và chưa kết thúc tại một thời điểm nào đó.

Video bài học thì quá khứ tiếp diễn

Video sau sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn và đáp án

Bài tập 1: Chia động từ và viết lại câu hoàn chỉnh

1. I ................. (Just/make) some tea

2. I ................(wear) a red dress when she came yesterday

3. ............... your sister.......... (go) to the supermarket at 6pm yesterday?

4. What...............you ............. (do) at the meeting yesterday?

5. When Sam...................(work) here, she.........................(always/make) noise

6. In 2010, she...................(stay) with her grandmother

7. When I....................(study) in my room, my parents came

8. While my dad.........................(fix) a motorbike, my sister...........................(cook) dinner

9. .................... she ................... (work) at 11pm yesterday?

10........................... your father.......................(eat) meal when I saw him yesterday?

Bài tập 2: Hoàn thành câu

1. Homestay/I /at/going to/I've/was/decided/at/get/to/my homework/done/was/spend/the day/but/instead

2. We/waiting/were/for/when/happened/the plane/the accident

3. Was/birthday/she/boyfriend’s/forgetting/always/her

4. Thinking/last nigh/her/were/you/about

5. Last year/were/we/living/in Vung Tau/this time

6. Last night/o'clock/10/TV/he/watching/at

7. While/was/playing/singing/cards/He/I/was

8. Yesterday/to/going/market/were/when/we/met/Anna/we

9. Yesterday/6 pm/was/at/cooking/he

10. We/last year/were/a/course/French/attending/at this time

Đáp án

Bài tập 1 Bài tập 2
1 I was just making some tea I was going to spend the day at homestay but I've decided to get my homework done instead
2 I was wearing a red dress when she came yesterday We were waiting for the plane when the accident happened
3 Was your sister going to the supermarket at 6pm yesterday? She was always forgetting her boyfriend’s birthday
4 What were you doing at the meeting yesterday? Were you thinking about her last night?
5 When Sam worked here, she always was making noise This time last year we were living in Vung Tau
6 In 2010, she was staying with her grandmother He was watching TV at 10 o'clock last night
7 When I was studying in my room, my parents came He was singing while I was playing cards
8 While my dad was fixing a motorbike, my sister was cooking dinner We met Anna when we were going to market yesterday
9 Was she working at 11pm yesterday? He was cooking at 6 pm yesterday
10 Was your father eating meal when I saw him yesterday? At this time last year, we were attending a French course

Trong bài viết này, kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn được trình bày một cách tổng quát và chính xác nhất. Từ câu nói: "Học thầy không tày học bạn", hãy xem chúng tôi như những người bạn, và chúng tôi có thể trợ giúp các bạn vượt qua mọi khó khăn trong việc học tiếng Anh, từ đó, hoàn thiện bản thân mình. Chúc các bạn thành công!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top