MỚI CẬP NHẬT

Cách dùng thì Quá khứ đơn (Simple Past) trong giao tiếp cực đơn giản

Khái niệm thì quá khứ đơn (Simple past) , cách sử dụng, cấu trúc, quy tắc và bài tập thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.

Thì quá khứ đơn (Simple past) là một trong những thì được sử dụng nhiều trong các câu chuyện, thói quen, bài báo, và trải nghiệm đã xảy ra trước đây. Sau đó, được kể hoặc tóm tắt lại, điều này phù hợp với các bạn nhỏ đam mê kể chuyện học từ lớp 5,6 7, và các anh chị sinh viên mới làm quen lại với tiếng Anh. Ngoài ra, còn có các bài tập kèm đáp án cho bài học thêm sinh động hơn.

Do đó hôm nay học tiếng Anh nhanh muốn chia sẻ tới các bạn tất cả kiến thức về thì quá khứ đơn, một thì được xem là đơn giản nhất so với các thì tiếng Anh khác qua bài học sau đây.

Thì quá khứ đơn (Simple past) là gì?

The Simple Past Tense

Thì quá khứ đơn (Simple past) được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc hoặc vừa mới kết thúc (có ý nghĩa tương tự như việc kể lại hay diễn giải) tại một thời điểm cụ thể xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ 1: We lived in America in from 1980 to 2020 (Chúng tôi đã sống ở Mĩ từ năm 1980 đến năm 2020).

  • Chúng tôi sống ở Mỹ vào năm 1980 đến năm 2020.
  • Hiện tại là năm 2022, và chúng tôi đã đi đến nơi khác sinh sống.

Ví dụ 2: I finished the ball game (Tôi chơi xong trận bóng rồi).

  • Tôi đã tham gia một trận đá bóng (Hành động này đã xảy ra rồi).
  • Trận đá bóng đó vừa mới kết thúc.

Ví dụ 3: I went to "Dam Sen" park yesterday (Tôi đã đi công viên Đầm Sen ngày hôm qua).

  • Ngày hôm qua tôi đi chơi.
  • Hôm nay, chuyến đi chơi đã kết thúc rồi.

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Chia động từ trong thì quá khứ đơn

Động từ trong thì quá khứ đơn được chia 2 dạng đó là động từ tobeđộng từ thường. Vì vậy, mỗi dạng động từ sẽ có cấu trúc khác nhau.

Khẳng định, phủ định, nghi vấn thì QKĐ với động từ tobe

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ tobe

Động từ tobe trong quá khứ đơn

Cấu trúc

Khẳng định: S+ Was/Were + Noun- Danh từ/Adj- Tính từ

Phủ định: S+ Was/Were + Not+ Noun- Danh từ/Adj- Tính từ

Nghi vấn: Was/Were+ S+ Noun- Danh từ/Adj- Tính từ

➜ Yes, S+ Was/Were

➜ No, S+ Was/Were+ Not+...

Wh- Question: Wh- + Was/Were+ S...?

Ví dụ 1: Ở thể khẳng định

  • I was at my friends house yesterday afternoon (Tôi qua nhà bạn của tôi tối hôm qua).
  • I was in America last month (Tôi đã ở Mỹ vào tháng trước).

Ví dụ 2: Ở thể phủ định

  • My parents were not at home last night (Tối qua bố mẹ tôi không ở nhà).
  • We were not at home yesterday (Hôm qua chúng tôi không ở nhà).

Ví dụ 3: Thể nghi vấn

  • Were they at work yesterday?

➜ Yes, they were

➜ No, they weren't

  • Was your brtothe at home last night?

Ví dụ 4: Wh-question

  • When was the Second World War? (Chiến tranh Thế giới thứ 2 diễn ra khi nào?).
  • Whose child was that? (Đứa con đó là con của ai?).

Khẳng định, phủ định, nghi vấn thì QKĐ với động từ thường

Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

Động từ thường được sử dụng trong thì QKĐ có thể là động từ có quy tắc hoặc bất quy tắc. Cấu trúc câu ở thể khẳng đinh, phủ định, và nghi vấn như sau:

Động từ thường trong quá khứ đơn

Khẳng định: S+ V-ed+ Object (Tân ngữ = Vị ngữ)

Phủ định: S+ did not+ V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Nghi vấn: Did+ S+ V-inf (Động từ nguyên mẫu)

Wh-question: Wh-+ Did+ V-inf+...?

Ví dụ 1: Thể khẳng định

  • My shop closed last week (Shop của tôi đóng cửa tuần trước).
  • She watched TV last night (Tôi qua cô ấy đã xem phim).
  • We studied Enghlish last night (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh).

Ví dụ 2: Thể phủ định

  • Mary didn't go to bed early yesterday (Tối quá mary không đi ngủ sớm).
  • I didn't eat breakfast this morning (Sáng nay tôi không ăn sáng).
  • She didn't come to school last month ( Tháng trước cô ấy đã không đến trường).
  • We didn't do our exercises this afternoon (Tối qua chúng ta đã không làm bài tập).

Ví dụ 3: Câu nghi vấn

  • Did he go to the meeting room yesterday? ( Hôm qua cậu ấy có đi đến phòng họp không?).
  • Did you play football when you were 10? (Lúc bạn 10 tuổi bạn có chơi bóng đá không?).

Ví dụ 4: Wh-question

  • Where did your family go on the summer holiday last year? (Gia đình bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái?).
  • Did you visit BMT Museum with your class last weekend? (Bạn đã đến thăm bảo tàng BMT với lớp học của bạn vào cuối tuần trước không?).

Cách thêm -ed sau động từ trong thì quá khứ đơn

Thêm -ed trong câu ở quá khứ đơn

Cách thêm -ed sau động từ ở thì QKĐ

Một số lưu ý khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, tránh nhầm lẫn trong việc áp dụng vào các bài tập có trong Ngữ pháp tiếng Anh.

Cách thêm -ed cho động từ ở QKĐ Ví dụ
Động từ tận cùng là "e", chỉ cần thêm -d.

Agree ➜ Agreed,

Invite ➜ Invited

Change ➜ Changed,..

Động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm, và sau đó thêm -ed.

Fit ➜ Fitted

Shop ➜ Shopped

Stop ➜ Stopped,...

Động từ tận cùng là "y", trước "y" là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta chỉ cần thêm -ed.

Play ➜ Played

Obey ➜ Obeyed,..

Động từ tận cùng là "y" nhưng trước "y" là phụ âm thì ta đổi "y" thành "i", và sau đó thêm "-ed".

Cry ➜ Cried

Try ➜ Tried

Study ➜ Studied

Worry ➜ Worried,...

Động từ thường, ta chỉ cần thêm -ed.

Work ➜ Worked

Learn ➜ Learned

Watch ➜ Watched

Need ➜ Needed,...

Có một số động từ bất quy tắc, những động từ này bắt buộc bạn phải học thuộc.

Go ➜ Went

Tell ➜ Told

Take ➜ Took

Grow ➜ Grew,....

Cách phát âm -ed trong thì QKĐ

Động từ kết thúc là /t/, /d/: đọc là /id/

Động từ kết thúc là /ch/, /f/,/sh/, /x/, /s/, /k/, /p/: đọc là /t/

Động từ kết thúc là phụ âm và nguyên âm khác: đọc là /d/

Dưới đây là một số động từ trong bảng động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn, trong thì này chúng ta sử dụng V2, (Was/were/began/broke,...) cùng tham khảo nhé!

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Các cách sử dụng thì quá khứ đơn simple past như thế nào?

Dưới đây là 7 cách dùng thì QKĐ thông dụng:

Cách sử dụng 1: Diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Example 1: Lien bought the car in 2020 (Liên mua xe oto năm 2020).

  • Thời điểm 2020 (Quá khứ)
  • Bây giờ năm 2022, cô ấy đã mua chiếc xe này rồi.

Example 2: My parents came home late last night (Tối hôm qua bố mẹ tôi đã về nhà muộn).

  • Tối qua (Quá khứ)
  • Bố mẹ tôi đã về nhà trễ (Hành động xảy ra)

Cách sử dụng 2: Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Example: An turned on the laptop, read the email and answered it (An mở máy tính lên, đọc và trả lời email).

  • An đã mở máy tính (Quá khứ)
  • Mở máy, đọc, và trả lời email: Các hành động xảy ra liên tiếp nhau và kết thúc.

Cách sử dụng 3: Diễn tả một thói quen, một trải nghiệm nào đó trong quá khứ.

Example 1: We always enjoyed going to the museum (Chúng tôi đã rất thích khi đi thăm viện bảo tàng).

  • Chúng tôi đi thăm viện bảo tàng (Đã xảy ra rồi).
  • Trong những chuyến tham quan này, chúng tôi đều rất thích thú.

Example 2: When my younger brother was in high school, he went swimming every day (Khi anh trai tôi học cấp 3, anh ấy đi bơi mỗi ngày).

  • Anh ấy học cấp 3 (Đã ở trong quá khứ, bây giờ anh ấy lớn rồi).
  • Trong thời gian này, anh ấy có thói quen đi bơi.

Example 3: When I was young, I used to go fishing with my father every day (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã đi câu cá với bố tôi mỗi ngày).

  • Khi tôi còn nhỏ (Quá khứ).
  • Đi câu cá với bố: hành động được lặp đi lặp lại và trở thành thói quen của 2 bố con.

Cách sử dụng 4: Diễn tả một hành động chưa bao giờ xảy ra, đã xảy ra một hoặc nhiều lần trong quá khứ.

Example 1: He went meeting room every weekend (Anh ấy đến phòng họp vào mỗi cuối tuần).

  • Anh ấy đến phòng họp (Đã xảy ra).
  • Hành động này được lặp đi lặp lại vào mỗi cuối tuần.

Example 1: Sam visited her grandma every end of the month when she was not married (Sam đến thăm bà ngoại mỗi cuối tháng khi cô ấy chưa kết hôn).

  • Sam chưa kết hôn (Chuyện quá khứ)
  • Sam kết hôn (Đã xảy ra)
  • Vì lí do Sam kết hôn nên cô ấy không thể đến thăm bà của cô ấy nữa.

Cách sử dụng 5: Diễn tả các hành động đan xen vào nhau xảy ra trong quá khứ.

Example:

  • When I was cooking, my friends came (Khi tôi đang nấu ăn thì bạn tôi đến).
  • I was riding my bike when it rained (Tôi đang đạp xe đạp thì trời mưa).

Phân tích ví dụ:

  • Hai hành động, sự việc xảy ra xen lẫn vào nhau, gần như xuất hiện cùng lúc.
  • Hành động đã xảy ra là bạn đến nhà tôi, nhưng lúc này, tôi đang nấu ăn (xảy ra trước).
  • Tương tự, trời bỗng nhiên đổ mưa, trong lúc đó tôi đang đạp xe (xảy ra trước).

Cách sử dụng 6: Dùng trong câu điều kiện loại II.

Example: If I were you, I would do it (Nếu tôi là bạn, tôi đã mua nó).

Cách sử dụng 7: Diễn tả mong muốn hoặc ước muốn không thể thực hiện được.

Example: I wish I was in Binh Duong now (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Bình Dương).

  • Mong muốn của tôi là có mặt ở Bình Dương.
  • Nhưng hiện tại, mong muốn của tôi không thực hiện được.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Simple Past

Dấu hiệu nhận biết quan trọng trong câu ở thì quá khứ đơn bao gồm các cụm từ hoặc kết hợp giữa từ và thì quá khứ đơn:

Yesterday: Ngày hôm qua

Ago: Cách đây

Last week/Last month/Last year: Tuần trước/Tháng trước/Năm trước

In/on/at + Time = khoảng thời gian ( At 7 o’clock,On + Monday/Tuesday/Wednesday/Thursday/Saturday/Saturday, In+ January/February/March/April/May/June,..)

From _ to_ (from February to October,from monday to friday,...)

It’s time: Đến lúc rồi

Wish/If only: Ước gì

Would sooner/ rather: Thích nhiều hơn

As if/As though: Như thể là

When + Câu ở thì quá khứ đơn

In the past: trong quá khứ

The day before: Ngày trước

Phân biệt thì quá khứ đơn với thì hiện tại hoàn thành

Phân biệt thì quá khứ đơn với thì hiện tại hoàn thành

Điểm giống và khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn.

Điểm giống nhau

Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều có những sự việc hay hành động đã kết thúc ở quá khứ.

Điểm khác nhau

Có 3 điểm khác nhau khi so sánh thì quá khứ đơn, và thì hiên tại hoàn thành, nó thể hiện ở bảng dưới đây:

Quá khứ đơn

(Simple past)

Hiện tại hoàn thành

(Present perfect)

Hành động đã kết thúc ở trong quá khứ.

QKĐ được nhận biết khi trong câu xuất hiện những từ sau:

  • Yesterday: Ngày hôm qua
  • Ago: Cách đây
  • Last week/Last month/Last year: Tuần trước/Tháng trước/Năm trước
  • In/on/at + Time/From _ to_
  • It’s time: Đến lúc rồi
  • Wish/If only: Ước gì
  • Would sooner/ rather: Thích nhiều hơn
  • As if/As though: Như thể là
  • When + Câu ở thì quá khứ đơn
  • In the past: trong quá khứ
  • The day before: Ngày trước

Hành động bắt đầu trong quá khứ, hiện tại vẫn đang còn diễn ra và chưa kết thúc.

HTHT được nhận biết khi trong câu xuất hiện những từ sau:

  • For + Khoảng thời gian
  • Since + Thời gian cụ thể (Ngày, tháng, năm, ..)
  • Before: Trước đây
  • Ever: Đã từng
  • Never: Không bao giờ, chưa bao giờ
  • Just/Recently/Lately: Vừa mới/ Vừa mới đây/Gần đây
  • So far/ Until now/ Up to +(Now/at the present): Đến bây giờ, đến thời điểm bây giờ, cho đến hiện tại
  • Yet: Chưa (Dùng để diễn đạt hành động sự việc đã hoàn thành chưa: Ăn xong chưa, đến chưa, hoàn thành chưa, chơi hết ván hay chưa,..)

Hành động sự việc đã xảy ra tại thời điểm hiện tại, không ảnh hưởng đến tương lai.

Hành động sự việc xảy ra ở quá khứ, có ảnh hưởng tới thời điểm hiện tại và cả tương lai.

Hành động đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Hành động sự việc xảy ra ở một khoảng thời gian nào đó nhưng không nói rõ thời gian cụ thể.

Video bài học thì quá khứ đơn

Sau đây, chúng tôi sẽ tóm tắt lại toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn.

Bài tập thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong câu

1. There was a massive traffic jam on avenue because a motorbike accident.......... ( happen) an two hour before I got there

2. We ............. (walk) home after the meeting last night

3. We ..............(not/say) anything about it

4. They .............. (not/give) Sam their new address

5. Yesterday morning,Mary..............(get up) at 5 o’clock, she had breakfast and went to meeting

6. I............... (work) here for three years

7. When I was a kid, I ................ (want) to change my room

8. My telephone was................. (break) yesterday

9. He..............(be/not) very happy last night

10. .................. (Be) they at company yesterday?

Bài tập 2: Hoàn thành câu

1. was/when/I/my friend/newspaper/called/me/reading

2. order/our/my mother/to/the window/our

3. the weather/yesterday/was/what/was

4. each/last week/other/we/met

5. USD/two milion/I/had/travel/If/would/around/I/the country

6. went/he/to/last week/the zoo/he

7. yesterday/you/in Museum/were

8. you/study/French/did/last night

9. I/my mother/our/and/helped/in the house/yesterday/dad

10.2020/America/she/in July/to/went

Đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong câu Bài tập 2: Hoàn thành câu
1 There was a massive traffic jam on avenue because a motorbike accident happened an two hour before I got there. When I was reading newspaper, my friend called me
2 We walked home after the meeting last night My mother order our to open the window
3 We didn't say anything about it What was the weather yesterday?
4 They didn't give Sam their new address We met each other last week
5 Yesterday morning,Mary got up at 5 o’clock, she had breakfast and went to meeting If I had two million USD, I would travel around the country
6 I worked here for three years He went to the zoo last week
7 When I was a kid, I wanted to change my room Were you in Museum yesterday?
8 My telephone was broken yesterday Did you study French last night?
9 He wasn't very happy last night Yesterday my mother and I helped our dad in the house
10 Were they at company yesterday? She went to America in July 2020

Ở bài viết này của hoctienganhnhanh.vn chúng tôi đã tóm lượt lại đầy đủ những kiến thức về thì quá khứ đơn quan trọng. Ngoài từ vựng thì việc nắm chắc được ngữ pháp cũng giúp ích rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh. Thì QKĐ không chỉ mang lại sự thú vị trong cuộc sống, mà còn được ứng dụng rộng rãi trong giao tiếp. Chúc các bạn có một bài học thật hữu ích!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top