Thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng easy
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) sử dụng như thế nào, phân chia ra sao, cấu trúc có gì đặc trưng, khác biệt trong so với các thì khác?
Trong tiếng Anh, hơn 2 đã là số nhiều, trong lúc đó có đến tận 12 thì tiếng Anh mà các bạn cần phải học. Việc nhầm lẫn các thì có trong ngữ pháp tiếng Anh là một điều rất dễ xảy ra đối với các bạn chưa nắm rõ kiến thức căn bản về công thức, cách dùng, phân biệt, các trường hợp đặc biệt có trong Thì hiện tại hoàn thành mà không có trong các thì khác.
Bài viết dưới đây của học tiếng Anh nhanh sẽ chia sẻ bài viết tổng hợp kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành để giúp các bạn giải quyết từng bước khó khăn trong bài toán ngữ Pháp này.
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là gì?
Present Perfect Tense
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì dùng để diễn tả một hành động đã kết thúc cho tới thời điểm hiện tại mà không nói đến thời gian xảy ra hành động đó. Công thức cho một câu đơn giản ở thì hiện tại hoàn thành như thế nào, ta cùng đọc phần bên dưới và học hỏi.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Chi tiết trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành được trình bày như thế nào? Tương tự như các thì khác trong tiếng Anh cơ bản thì công thức thì hiện tại tiếp diễn được phân chia 3 dạng cấu trúc đơn giản đó là dạng cấu trúc câu khẳng định, dạng cấu trúc câu phủ định và câu hỏi.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định ở thì hiện tại hoàn thành
Sự việc, hành động được diễn ra, nó xác nhận là có thật đối với hoàn cảnh hay sự việc thì ta gọi đó là câu khẳng định. Vậy cấu trúc như thế nào, ta cùng trình bày và đưa ra ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn.
Cấu trúc câu khẳng định: S + Have/ Has + V3/V-ed
Trong đó:
- S (Subject)= I/We/You/They/Danh từ số nhiều + Have
- S (Subject)= He/She/Danh từ số ít + Has
- V3: Quá khứ phân từ của động từ.
Example:
- He has lived in Japan. (Anh ấy đã sống ở Nhật bản)
- I have been married for 10 years. (Tôi đã kết hôn được 10 năm)
Quá khứ phân từ V3 có thể sử dụng như sau:
Đối với các động từ thường, ta chỉ cần thêm -ed vào phía sau
Example:
- Start ➜ Started (Bắt đầu)
- Finish ➜ Finished (Kết thúc)
- Play ➜ Played (Chơi)
Các động từ bất quy tắc không cần thêm -ed mà cần phải ghi nhớ quá khứ phân từ của động từ đó
Example:
- Start ➜ Started (Bắt đầu)
- Finish ➜ Finished (Kết thúc)
- Play ➜ Played (Chơi)
Example:
- Be ➜ Been (Thì, là, ở)
- Buy ➜ Bought (Mua)
- Do ➜ Done (Làm)
- Drink ➜ Drunk (Uống)
- Eat ➜ Eaten (Ăn)
Câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành
Câu phủ định mang ý nghĩa phủ nhận tính chính xác hoặc đúng đắn về con người, sự việc.
Cấu trúc câu phủ định: S + Have/Has + Not + V3/V-ed
Biến đổi:
Have + Not = Haven't
Has + Not = Hasn't
Example:
- She has not given me an answer. (Cô ấy vẫn chưa gửi cho tôi câu trả lời)
- My father has lost his pen. (Bố tôi đã làm mất chiếc bút của ông ấy)
Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành
Dạng 1: Cấu trúc câu hỏi và trả lời thông dụng
Cấu trúc câu hỏi : Have/Has + S + V3/V-ed +...+?
Cấu trúc trả lời:
Yes. S + Have/Has
No. S + Haven’t/ Hasn’t
Example: Have you ever traveled to Japan?
➜ Yes. I have
➜ No. I haven't
Dạng 2: Dạng câu Wh-question
Cấu trúc: Wh-/How- + Have/Has + S (+ Not) + V3/V-ed+…+?
Trả lời: S + Have/Has (+ Not) + V3
Example:
- How long have they been here? (Họ đã ở đây bao lâu rồi?)
- What have you done to my laptop? (Bạn đã làm gì với máy tính của tôi vậy?)
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Các cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cách 1: Hành động vừa mới diễn ra
Ex: He has just bought a computer. (Anh ấy vừa mới mua một cái máy tính)
Cách 2: Một vài trải nghiệm mà chúng ta đã từng biết
Ex: This is the second time my father has met him. (Đây là lần thứ 2 bố tôi gặp cậu ấy)
Cách 3: Một hành động đã xảy ra nhưng ảnh hưởng cho đến thời điểm hiện tại
Ex: Sam can’t get in her house because she has lost her keys. (Sam không thể vào nhà vì cô ấy đã làm mất chìa khóa)
Cách 4: Hành động mà ta đang thực hiện được lặp đi lặp lại nhiều lần, nó kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và vẫn đang còn chưa kết thúc
Ex: I have visited my mother. (Tôi hay đến thăm mẹ tôi lắm)
Cách 5: Hành động đã chấm dứt ngay trong thời điểm hiện tại nhưng không đưa ra thời gian chấm dứt hành động đó
Ex: They have already finished my exercise. (Họ đã hoàn thành bài tập của họ rồi đấy)
Cách 6: Diễn tả một hành động chưa được thực hiện, thực hiện bao nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại
Ex: My sister has never tried this food. (Chị gái tôi chưa bao giờ thử món ăn này)
Cách 7: Dùng để diễn đạt phép so sánh "Nhất" từ sự vật, sự việc hay con người
Ex: This is the most boring article he has ever read. (Đây là bài báo nhàm chán nhất mà anh ta từng đọc)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Ở mỗi thì khác nhau sẽ có những từ hoặc cụm từ để nhận biết, vị trí có thể ở đầu câu, cuối câu, hoặc có thể xuất hiện trong câu hỏi. Nó có ý nghĩa như vừa mới đây, chưa bao giờ hoặc từ khi nào. Cụ thể ra sao, ta cùng tìm hiểu.
Các từ giúp nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành chỉ khoảng thời gian, mốc thời gian, những hành động đã từng, chưa từng,.. giúp bổ sung ý nghĩa trong câu thành một câu hoàn chỉnh, hiểu rõ về sự việc một cách chính xác nhất.
For + Khoảng thời gian
Since + Thời gian cụ thể (Ngày, tháng, năm, ..)
Before: Trước đây
Ever: Đã từng
Never: Không bao giờ, chưa bao giờ
Just/Recently/Lately: Vừa mới/ Vừa mới đây/Gần đây
So far/ Until now/ Up to +(Now/at the present): Đến bây giờ, đến thời điểm bây giờ, cho đến hiện tại
Yet: Chưa (Dùng để diễn đạt hành động sự việc đã hoàn thành chưa: Ăn xong chưa, đến chưa, hoàn thành chưa, chơi hết ván hay chưa,..)
Example:
- LiLi’s just called. Can you ring her back please? (LiLi vừa gọi. Bạn có thể gọi lại cho cô ấy được không?)
- I have lived here since 1990 (Tôi đã sống ở đây từ năm 1990)
Cách sắp xếp trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Vị trí của các trạng từ trong câu
Trạng từ trong câu giúp bổ sung ý nghĩa cho các từ hoặc cụm từ đi kèm theo. Có một vài vị trí đặc biệt như sau.
Just, Ever, Never: Đứng sau cụm "Chủ ngữ + Have/Has"
Ex: She just finished writting a newspaper. (Cô ấy vừa viết xong một bài báo)
Already: Vừa có thể đứng ở vị trí cuối câu vừa có thể đứng sau Have/Has
Ex: He has already seen this movie twice. (Anh ấy đã xem bộ phim này 2 lần rồi)
Yet: Đứng ở cuối trong câu hỏi hoặc câu phủ nhận sự việc hành động (Câu phủ định)
Ex: We haven't passed the national exam yet. (Chúng tôi đã không vượt qua được kì thi quốc gia)
So far, up to + Now/present, Recently/Lately, In/For/During/Over + the past/the last + Time: Các trạng từ vùa có thể đứng đầu câu vừa có thể đứng cuối câu
Ex: Hoang has studied Japan recently. (Gần đây Hoàng mới học tiếng Nhật)
Phân biệt Have/Has Gone và Have/Has Been trong thì hiện tại hoàn thành
Been và gone khác nhau ở đâu?
Have/Has ở trong câu ở thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) có ý nghĩa như động từ hoặc trợ động từ tương tự với từ "Do" trong thì hiện tại đơn.
Have/Has been và Have/Has gone đều mang ý nghĩa đã từng đặt chân đến, đã từng có những trải nghiệm thú vị ở một vùng đất, một thành phố hay một địa điểm cụ thể nào đó.
Be có quá khứ phân từ ở V3 là Been có nghĩa là ở. Go có quá khứ phân từ ở V3 là Gone có ý nghĩa là đi.
Ta có thể hiểu:
- Have/Has been có ý nghĩa là đã từng trải nghiệm, đã từng có mặt ở địa điểm hoặc vùng đất nào đó và đi về nhà rồi.
- Have/Has gone có ý nghĩa như là đã đi đến đã có mặt ở địa điểm hoặc vùng đất nào đó và chưa biết khi nào sẽ quay về nơi mình sinh sống.
Example:
- She has gone to the American. (Cô ấy đã đi đến Mĩ)
- We have been to 5 countries around the world. (Chúng tôi đã đi đến 5 quốc gia ở trên thế giới)
Bài giảng thì hiện tại hoàn thành chuẩn từ A-Z
Video bài giảng thì Hiện tại hoàn thành chuẩn từ A-Z giúp bạn trong vòng 5 phút hiểu rõ toàn bộ phần trình bày phía trên của chúng tôi
Bài tập thì hiện tại hoàn thành thực hành
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1. She (live).......... in America
2. My brother (Not/Play).......... any sport since last year
3. We (Travel)......... to France twice.
4. ........... you............(met) a foreigner?
5. We .......... (Graduate) from university
6. My brother ........... (not/play) any sport since last year.
7. My family........... (live) at Vung Tau since 1990
8. ....................(You/take) many photographs
9. We.......... (See) him for 3 months
10. He .......... (eat) since it started raining
Bài tập 2. Viết lại câu hoàn chỉnh
1. Ever/you/have/abroad?
2.She/has/to/travelled/Europe?
3.He/bought/any/hasn't/computer/yet.
4. My family/at/vung atu/since/1990/lived/has
5. This/film/have/ever/we/watched
6. The/meeting/has/delayed/my/superior
7. Worked/at ha noi/for/years/ two/sister/ have/my
8. My sister/at her computer/ 2 hours/ for /has been
9. My brother/hasn't/any sport/since /last year/played
10. Written/has/he/newspaper/about/his/fatherland/ten.
Đáp án
Bài tập 1 |
Bài tập 2 | |
1 |
Has lived |
Have you ever been abroad? |
2 |
Has not played |
Has she ever travelled to Europe? |
3 |
Have traveled |
He hasn’t bought any computer yet |
4 |
Have you ever met |
My family has lived at Vung Tau since 1990 |
5 |
Have just graduated |
We have never watched this film |
6 |
Hasn't played |
My superior has delayed the meeting |
7 |
Has lived |
My sister have worked at ha noi for two years |
8 |
Have you taken |
My sister has been at her computer for 2 hours |
9 |
Haven't seen |
My brother hasn't played any sport since last year |
10 |
Has eaten |
He has written ten newspaper about his fatherland |
Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành mà hôm nay hoctienganhnhanh.vn chia sẻ là một trong những bài học quan trọng trong các chủ đề tiếng Anh khác nhau. Việc nắm vững những công thức, cách sử dụng, phân chia, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc và những trạng từ mang ý nghĩa bổ sung ý cho một câu. Từ đó, học tiếng anh sẽ không còn quá khó với các bạn học sinh sinh viên cho đến những bạn ham học hỏi tiếng Anh từ căn bản.