MỚI CẬP NHẬT

Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense): Cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc, cách dùng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense), cùng các lưu ý, bài tập cơ bản và nâng cáo về thì TLHT trong tiếng Anh.

Trong 12 thì tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành là một thì rất khó, nhưng lại được sử dụng khá nhiều trong các bài thi tiếng Anh, bởi vậy, các bạn cần nắm chắc phần lý thuyết của thì tương lai hoàn thành, để có thể áp dụng làm bài tập dễ dàng hơn.

Hôm nay, học tiếng Anh nhanh sẽ cung cấp tất cả các kiến thức từ cơ bản đến nâng cao và những mở rộng về bài tập của thì tương lai hoàn thành. Từ đó sẽ hỗ trợ các bạn vượt qua các kì thi tiếng Anh tốt hơn.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Thì tương lai hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể, hoặc trước một sự việc, hành động khác ở trong tương lai.

VD thì tương lai hoàn thành: I will have finished the article by the end of the day. (Tôi sẽ hoàn thành bài viết vào cuối ngày).

  • Dịch sát nghĩa: Tôi sẽ đã hoàn thành bài viết vào cuối ngày.
  • Cuối ngày: thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Viết bài, là hành động đã được hoàn thành.
  • Hành động "viết bài", được hoàn thành, ở 1 thời điểm cụ thể là "cuối ngày", trong tương lai (nên được sử dụng thì TLHT).

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì TLHT

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành có gì khác với các thì khác như thì quá khứ hoàn thànhthì hiện tại hoàn thành, ta cùng tìm hiểu các cấu trúc sau đây, để hiểu rõ hơn nhé!

Thể khẳng định thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + Will + Have + V3/V-ed

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • Chủ ngữ thường đi kèm với trợ động từ "Will + Have"
  • V3: còn được gọi là quá khứ phân từ của động từ, VpII cũng được viết tắt mang ý nghĩa tương tự V3
  • V-ed: những động từ có quy tắc, được biến đổi ở động từ, sau đó mới thêm -ed.

Vd thì hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định:

  • We will have completed our charity by this time next month (Chúng tôi sẽ đã hoàn thành buổi thiện nguyện của mình vào thời điểm này tháng tới).
  • By this time tomorrow night, we'll have gone to our homes (Đến giờ này tối mai, chúng ta sẽ đã hoàn thành việc về đến nhà của mình).
  • My co-worker will have finished returning to my team next year (Đồng nghiệp của tôi sẽ đã hoàn thành việc trở lại nhóm của tôi vào năm tới).

Phân tích các ví dụ trên:

  • Thời điểm này tháng tới, giờ này tối mai, hay năm tới: Những thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Công việc thiện nguyện, về nhà, trở lại nhóm: Hành động này đều đã được hoàn thành.
  • Ta thấy, những hành động trên đều được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai, vì vậy ta sử dụng thì TLHT.

Thể phủ định thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + Will + Not + Have + V3/V-ed

Trong đó:

  • Chỉ cần thêm "Not" sau "Will", từ câu thể khẳng định, ta có câu thể phủ định thì TLHT.
  • Will not = Won't.

Ví dụ thể phủ định thì TLHT:

Ex1: She won't have finished her studies by this time tomorrow morning (Cô ấy sẽ không học xong trước giờ này sáng mai).

  • Dịch sát nghĩa: Cô ấy sẽ không đã hoàn thành buổi học của mình vào giờ này sáng mai.
  • Câu xác nhận việc không thể hoàn thành bài học của mình vào sáng mai (trong tương lai).

Ex2: I won't have finished my work by this time tomorrow (Tôi sẽ không hoàn thành công việc của mình trước giờ này ngày mai).

  • Dịch sát nghĩa: Tôi sẽ không đã hoàn thành công việc của mình vào giờ này ngày mai.
  • Xác nhận việc không hoàn thành được công việc của mình, trong tương lai "ngày mai".

Thể nghi vấn thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: Will + S + Have + V3/V-ed+...?

Trả lời:

Yes, S + Will.

No, S + Won’t.

Ví dụ thể nghi vấn thì TLHT 1: Will you have finished your work this afternoon? (Bạn sẽ hoàn thành công việc của bạn chiều nay?).

➜ Yes, I will.

  • Dịch sát nghĩa: Bạn sẽ đã hoàn thành xong công việc của bạn chiều nay?
  • Câu hỏi mang ý nghĩa, hỏi xem bạn có hoàn thành công việc vào chiều nay hay không.

Ví dụ thể nghi vấn thì TLHT 2: Will you have finished your test this morning tomorrow?

➜ No, I won't.

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ hoàn thành bài kiểm tra của bạn sáng nay vào ngày mai chứ?
  • Ngày mai: Tương lai
  • Câu hỏi về việc "làm bài thi", có được hoàn thành xong vào ngày mai - thời điểm trong tương lai hay không, được sử dụng trong trường hợp này.

Câu hỏi Wh-question thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: Wh- + Will + S + Have + V3/V-ed +…?

Từ câu hỏi thông thường, ta thêm "wh-" vào đầu câu, ta có câu wh-question

Một số từ được sử dụng trong câu hỏi này là: what, how, where, which, when, why,....

Ví dụ câu wh-question 1: Which university will you have changed to by the time you graduate?

  • Dịch nghĩa: Bạn sẽ chuyển sang trường đại học nào khi bạn tốt nghiệp?
  • Khi bạn tốt nghiệp: sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Bạn hoàn tất việc thay đổi trường, vào thời điểm "tốt nghiệp" trong tương lai, nên sử dụng được thì tương lai hoàn thành.

Ví dụ câu wh-question 2: Where will he have traveled before 2030?

  • Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ đi du lịch ở đâu trước năm 2030?
  • Dịch sát nghĩa: Anh ấy sẽ đã hoàn thành đi du lịch ở đâu trước năm 2030?
  • Năm 2030: trong tương lai.
  • Khi hỏi về việc, có thể kết thúc chuyến đi du lịch trong tương lai hay không, ta sử dụng thì TLHT.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được sử dụng như thế nào?

Phần trình bày bên dưới, sẽ giới thiệu 2 cách sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) trong tiếng Anh.

Cách sử dụng 1: Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, hoặc một sự việc, sẽ được hoàn thành vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

Example 1: I will have finished writing this newspaper before 5 pm.

  • Ý nghĩa: Tôi sẽ viết xong tờ báo này trước 5 giờ chiều.
  • Dịch sát nghĩa: Tôi sẽ đã viết xong tờ báo này trước 5 giờ chiều.
  • Hành động: Viết báo.
  • Thời điểm: 5 giờ chiều.
  • Hành động "viết báo", đã được hoàn thành, vào thời điểm ở tương lai là "5 giờ chiều", vì vậy, trong câu này ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Example 2: At ten o'clock this morning, we will have drank beer.

  • Ý nghĩa: Mười giờ sáng nay, chúng ta sẽ uống bia.
  • Dịch sát nghĩa: Mười giờ sáng nay, chúng ta sẽ đã hoàn thành xong việc uống bia.
  • Hành động: Uống bia.
  • Thời điểm: 10 giờ sáng nay (trong tương lai).
  • Hành động "uống bia", đã được kết thúc trong tương lai, vì vậy, ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.

Cách sử dụng 2: Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, hoặc một sự việc, sẽ được hoàn thành trước một hành động, hoặc một sự việc khác trong tương lai, mang tính liên kết.

Trong đó: Trong cùng một câu, thì tương lai hoàn thành được sử dụng khi hành động, sự việc đó được hoàn thành trước, và thì hiện tại đơn được sử dụng cho hành động, sự việc xảy ra sau.

Example 1: My mother will have made the dinner before the time she comes my house tomorrow (Mẹ tôi sẽ làm bữa tối trước khi bà đến nhà tôi vào ngày mai).

  • Dịch sát nghĩa: Mẹ tôi sẽ đã hoàn thành bữa tối trước khi bà đến nhà tôi vào ngày mai.
  • Hành động hoàn thành trước: Nấu bữa tối.
  • Hành động xảy ra sau: Mẹ tôi đến nhà tôi.
  • Sau khi "nấu bữa tối", mẹ tôi mới đến nhà tôi, sự việc này xảy ra liên tiếp nhau trong tương lai, bởi vậy, ta sử dụng thì TLHT.

Example 2: I will have finished my test before my mother comes home (Tôi sẽ hoàn thành bài kiểm tra trước khi mẹ tôi về nhà).

  • Dịch sát nghĩa: Tôi sẽ đã hoàn thành bài kiểm tra trước khi mẹ tôi về nhà.
  • Hành động hoàn thành trước: Làm bài kiểm tra.
  • Hành động xảy ra sau: Mẹ về nhà.
  • Sau khi tôi "làm xong bài kiểm tra", thì mẹ tôi mới về, các sự việc này đều xảy ra ở tương lai, bởi vậy, ta có thể sử dụng thì TLHT.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành có một vài dấu hiệu nhận biết như sau:

By + thời gian ở tương lai (by 11 am/ by 5 pm, by next week/ by next month/ by next year).

Example: He will have finished his drawing in the classroom by 9 p.m (Anh ấy sẽ hoàn thành bức vẽ của mình trong lớp trước 9 giờ tối).

By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week/ by the end of next month/ by the end of next year).

Example: We will have finished our tour by the end of this week (Chúng tôi sẽ kết thúc chuyến lưu diễn của mình vào cuối tuần này).

By the time + Hiện tại đơn (by the time I go to sleep,...)

Example: By the time my parents comes to my office tomorrow, I will have finished my job (Vào thời điểm bố mẹ tôi đến văn phòng của tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành công việc của mình).

Before + thời điểm trong tương lai (before + session, before + year, before + season,...)

Example: I will have finished my scarf before evening (Tôi sẽ hoàn thành chiếc khăn của mình trước buổi tối).

Khoảng thời gian + From now (3 weeks from now/ 3 month from now,..)

Example: Five weeks from now, my mother will have finished her treatment (Năm tuần nữa mẹ tôi sẽ điều trị xong).

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Câu bị động thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc câu chủ động: S + Will + Have + V3/V-ed (+ O)

Cấu trúc câu bị động: S + Will + Have + Been +V3/Ved + (by +O).

Động từ đều chia ở dạng quá khứ phân từ của động từ, hoặc thêm -ed.

Example:

Câu chủ động: I will have finished soft skills course by the end of this week (Tôi sẽ hoàn thành khóa học kỹ năng mềm vào cuối tuần này).

➜ Câu bị động: Soft skills course will have been finished by the end of this week (Khóa học kỹ năng mềm sẽ kết thúc vào cuối tuần này).

Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã được hoàn thành vào thời gian, hoặc thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai. Sự việc, hành động này phải được kết thúc ở thời điểm được nhắc đến. Trường hợp, sự việc hay hành động kết thúc, mà không đề cập đến thời gian cụ thể, ta chỉ được dùng thì tương lai đơn.

Example:

  • He will have woken up.
  • He will wake up.

Phân tích ví dụ:

  • Hai câu này đều mang ý nghĩa: Anh ấy sẽ thức dậy.
  • Câu viết đúng là: He will wake up.
  • Trường hợp "thức dậy" sẽ xảy ra, nhưng không có thời gian cụ thể trong tương lai, bởi vậy, chỉ được dùng thì tương lai đơn.

Có thể dùng cấu trúc thì tương lai gần (begoing to) để diễn tả hành động ở thì tương lai đơn, nhưng ý nghĩa không thay đổi.

Example:

  • I is going to have completed my doctorate in March.
  • I will complete my doctorate in March.

Phân tích ví dụ:

  • Hai cấu trúc trên mang ý nghĩa giống nhau: Tôi sẽ hoàn thành bằng tiến sĩ vào tháng Ba.
  • Is going to have completed (Cấu trúc be going to) = will complete (Cấu trúc thì tương lai đơn).

Một số trường hợp có thể dùng thì tương lai đơn và tương lai hoàn thành thay thế cho nhau, trong câu sử dụng từ before để ngăn cách 2 mệnh đề.

Example:

  • Production manager will leave before Thomas come to the office (Thì tương lai đơn).
  • Production manager will have left before Thomas come to the office (Thì tương lai hoàn thành).

Phân tích 2 ví dụ:

  • Hai câu này mang ý nghĩa: Giám đốc sản xuất sẽ rời đi trước khi Thomas đến văn phòng.
  • Before: Trước khi, ngăn cách 2 mệnh đề trong câu.
  • Trong trường hợp này, hành động rời đi của giám đốc đã xảy ra, trước khi Thomas đến văn phòng.

Một số trường hợp trong câu có thể dùng thì tương lai đơn, hoặc thì tương lai hoàn thành mà ý nghĩa gần giống nhau. Khi không có "before" trong câu, hành động, sự việc nào xảy ra và hoàn thành trước ở một thời điểm cụ thể, dùng thì tương lai hoàn thành.

Example:

  • Thì tương lai đơn: At ten o'clock production manager will leave (Vào lúc 10 giờ, giám đốc sản xuất sẽ rời đi).
  • Thì tương lai hoàn thành: At ten o'clock production manager will have left (Vào lúc 10 giờ, giám đốc sản xuất vừa rời đi).

Phân tích ví dụ:

  • Hai câu này đều mang ý nghĩa giám đốc rời đi lúc 10 giờ.
  • Câu có dấu hiệu nhận biết: At ten o'clock (Vào lúc mười giờ).
  • Vào thời điểm 10 giờ, giám đốc sản xuất đã rời đi, nên ta dùng thì TLHT.

Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

So sánh future perfect & future perfect continuous

Trong các bài thi, future perfect and future perfect continuous được sử dụng khá nhiều, dễ nhầm lẫn. Bởi vậy, ta cần phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hai thì này, để việc làm bài dễ dàng hơn.

Giống nhau

Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đều diễn ta một hành động, sự việc đã được hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Khác nhau giữa 2 thì

Cấu trúc

Future perfect tenses

Cấu trúc thể khẳng định: S + Will + Have + V3/V-ed

Cấu trúc thể phủ định: S + Will + Not + Have + V3/V-ed

Cấu trúc thể nghi vấn: Will + S + Have + V3/V-ed+...?

Future perfect continuous

Cấu trúc thể khẳng định: S + Will + Have Been + V-ing

Cấu trúc thể phủ định: S + Will + Not + Have Been + V-ing

Cấu trúc thể nghi vấn: Will + S + Have Been + V-ing +...?

➜ Cấu trúc câu ở thì tương lai hoàn thành, ta sử dụng quá khứ phân từ của động từ, hoặc động từ thêm -ed.

➜ Cấu trúc câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, động từ được giữ ở dạng nguyên mẫu.

Cách dùng

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tenses) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)

➜ Diễn tả một hành động/ sự việc, sẽ được hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Example: We will have finished leaving this office before 5pm.

  • Ý nghĩa: Chúng tôi sẽ (đã) rời khỏi văn phòng này trước 5 giờ chiều.
  • Thời gian cụ thể: 5 giờ chiều.
  • Hành động "rời đi", được hoàn thành vào thời điểm "5 giờ chiều" ở trong tương lai, vì vậy ta dùng thì TLHT.

➜ Diễn tả một hành động/ sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động/sự việc khác trong tương lai.

Example: I will have completed my research project before my teacher goes to school.

  • Dịch nghĩa: Tôi sẽ (đã) hoàn thành dự án nghiên cứu của mình trước khi giáo viên của tôi đến trường.
  • Hành động hoàn thành trước: Tôi viết dự án.
  • Hành động xảy ra sau: Giáo viên đến trường.
  • Sau khi tôi hoàn thành xong dự án, thì thầy mới đến trường, 2 hành động này xảy ra trong tương lai. Hành động xảy ra và hoàn thành trước, được dùng thì TLHT.

➜ Hành động đang xảy ra, kéo dài tới một thời điểm cụ thể nào đó (và hành động đó còn tiếp diễn) trong tương lai.

Example: By the end of this week we will have been learning to write English for 6 months.

  • Dịch nghĩa: Đến cuối tuần này, chúng ta sẽ đang học viết tiếng Anh được 6 tháng.
  • Việc học tiếng anh đến cuối tuần sau là được 6 tháng, có nghĩa là trước đó chúng tôi vẫn đang học và hành động này vẫn được tiếp tục sau 6 tháng.

➜ Dùng để diễn tả một hành động được xảy ra bao lâu đến thời điểm nào đó cụ thể trong tương lai.

Example: By next year, I will have been working to Hoa Sen Ton Company for 10 years.

  • Dịch nghĩa: Đến năm sau, tôi sẽ đang làm việc cho công ty Tôn Hoa Sen được 10 năm.
  • Tôi đã làm việc, và tính đến năm sau, tôi đã làm việc được 10 năm.
  • Công việc này tôi vẫn đang tiếp tục làm sau thời điểm 10 năm đó.

➜ Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau, mang tính liên tục trong tương lai.

Example: We will only have been waiting 20 minutes when the police car to arrives.

  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ chỉ đợi 20 phút khi xe cảnh sát đến.
  • Chúng tôi đang đợi, xe cảnh sát tới. Hai hành động xảy ra kế tiếp nhau.
  • Hành động nào diễn ra và hoàn thành trước được sử dụng thì TLHTTD.

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tenses) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)

➜ By + thời gian ở tương lai (by 11 am/ by 5 pm, by next week/ by next month/ by next year).

➜ By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week/ by the end of next month/ by the end of next year).

➜ By the time + Hiện tại đơn (by the time I go to sleep,...)

➜ Before + thời điểm trong tương lai (before + session, before + year, before + season,...)

➜ Khoảng thời gian + From now (3 weeks from now/ 3 month from now,..)

Example: By the time his mother is 60 years old, she will have retired.

  • Dịch nghĩa: Khi mẹ anh 60 tuổi, bà sẽ nghỉ hưu.
  • Trong câu xuất hiện by the time, trường hợp này dùng thì TLHT.

➜ Sử dụng cấu trúc for + Khoảng time, kèm theo các dấu hiệu nhận biết ở thì tương lai hoàn thành.

Example: Will you have been studying Frence for 6 months by the end next month?

  • Ý nghĩa: Bạn sẽ học tiếng Pháp được 6 tháng vào cuối tháng tới chứ?
  • Trong câu xuất hiện cấu trúc for + khoảng thời gian 6 tháng
  • Có các dấu hiệu nhận biết ở TLHT: by the end next month
  • Vì vậy trong trường hợp này, ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

➜ Một số dấu hiệu đặc trưng trong thì tương lai HTTD: by next week/ by next month/ by next year, by then, by this + time, by the time + Hiện tại đơn,....

Bài giảng thì tương lai hoàn thành

Một số nội dung về lý thuyết và bài tập có đáp án trong thì Future Pefect.

Bài tập và đáp án thì tương lai hoàn thành

Thực hành phần bài tập

Phần I: Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I _____________ (finish) writing research book before 10pm

2. I _____________(completed) my painting course next year.

3.You______________( received) Christmas gift by the time your comes home.

4.My parents hope they _____________(finish) building the house by the time they come back Vung Tau next winter.

5.I ________________(not/ work) here for 6 weeks by next month

6.By 1990, the number of class in our city _____________(double).

7.She _____________(take) an communicating with Japanese course by the end of next month

8. By the year 2023 most people______________(lose) their jobs.

9.I _____________ (finish) this drawing before 10 o'clock this evening

10. By the time my mother gets home, I _____________ (clean) the house inside out

Bài tập 2: Hoàn thành câu

1. My jobs/ will/ by the year 2020/ I/ have.

2. 11 pm/ arrived/ home/ after/ won't/ until/ my brother/ have.

3.Will/ by 1999/ my dad/ retired/ have?

4. By the end of this week/ you/ spent/ your makeupon/ will / have/ how much.

5. Nha Trang city/ will/ they/ tomorrow afternoon/ visited/ by this time/ have.

6. I/ watched/ have/ by the end of July/ a comedy/ will not/ for 3 day.

7.My sister/ this weekend/ work/ have/ progress report/ her/ finished/ will.

8. In/ financial report/ the next 5 days/ finished/ will/ have/ their/ they.

9.Linh/ next weekend/ will/ until/ her/ completed/ have/ treatment/ not.

10. By the end of this week/ finished/ will/ my research work/ been/ have.

Phần II: Đáp án

Đáp án

Bài tập 1 Bài tập 2
1 I will have finished writing research book before 10pm By the year 2020, I will have lost my jobs.
2 I will have completed my painting course next year. My brother won't have arrived home until after 11 pm
3 You will have received Christmas gift by the time your comes home. Will my dad have retired by 1999?
4 My parents hope they will have finished building the house by the time they come back Vung Tau next winter. How much will you have spent on your makeup by the end of this week
5 I will not have worked here for 6 weeks by next month By this time tomorrow afternoon they will have visited Nha Trang City.
6 By 1990, the number of class in our city will have doubled. I will not have watched a comedy for 3 day by the end of July.
7 She will have taken an communicating with Japanese course by the end of next month My sister will have finished her work progress report this weekend
8 By the year 2023 most people will have lost their jobs. Will they have finished their financial report in the next 5 days
9 I will have finished this drawing before 10 o'clock this evening Linh will not have completed her treatment until next weekend
10 By the time my mother gets home, I will have cleaned the house inside out My research work will have been finished by the end of this week

Bài học hôm nay bao gồm: khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, lưu ý khi dùng thì, cách phân biệt thì tương lai hoàn thành với các thì khác, cùng với bài tập kèm đáp án chính xác thì TLHT.

Tất cả các cách sử dụng, và dấu hiệu nhận biết đều được hoctienganhnhanh.vn đưa ra một vài ví dụ kèm theo, để diễn đạt đúng ý nghĩa của thì Future perfect, từ đó, các bạn có thể làm bài thi một cách hiệu quả hơn.

Bài học này, là toàn bộ những kiến thức cần có khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, nếu các bạn muốn tìm hiểu về chủ đề khác trong tiếng Anh hãy đề xuất với chúng tôi, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top