MỚI CẬP NHẬT

Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành và bài tập áp dụng căn bản

Tìm hiểu Thì quá khứ tiếp diễn về khái niệm, công thức, cách dùng, cùng các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn và bài tập áp dụng.

Không nắm vững lí thuyết của thì quá khứ tiếp diễn, sẽ rất khó khăn cho việc học tiếng Anh. Ở mỗi thì trong 12 thì tiếng Anh sẽ có những đặc trưng riêng, được sử dụng cho những mục đích khác nhau. Bởi vậy, học tiếng Anh nhanh sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn trọng tâm gồm cấu trúc, cách sử dụng để áp dụng trong các bài tập, bài viết, câu chuyện hay một bài báo.

Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì?

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành (QKHT) dùng để diễn đạt một hành động, sự việc đã xảy ra nhưng hành động, sự việc đó lại xảy ra trước một hành động, sự việc khác. Hành động nào kết thúc trước thì chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động kết thúc sau được dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ về thì QKHT:

VD1: They had finished their report before the deadline last week (Họ đã hoàn thành báo cáo trước thời hạn vào tuần trước).

  • Tuần trước và hoàn thành báo cáo (quá khứ).
  • Thời hạn là vào cuối tuần, nhưng họ đã hoàn thành trước thời hạn đó, ta sử dụng thì QKHT.

VD2: Sam had left his apartment when it was burnt up (Sam đã rời khỏi căn hộ của mình khi nó bị cháy).

  • Rời đi và cháy là hai sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
  • Hành động rời đi kết thúc trước nên được sử dụng thì QKHT, còn đám cháy vẫn được dập tắt tại thời điểm Sam rời đi, nên được dùng thì QKĐ.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc chung thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc thì QKHT được chia thành 3 dạng: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn.

Cấu trúc thể khẳng định

Cấu trúc: S + Had + V3/V-ed + Object

Lưu ý:

  • Mọi chủ ngữ đều dùng Had
  • Cách chia động từ:
    • Đối với động từ bất quy tắc, ta dùng động từ ở cột V3.
    • Ta thêm -ed sau các động từ có quy tắc.

Ví dụ 1: She had cleaned the house by the time her father came back (Cô ấy đã lau sạch căn nhà trước khi bố cô ấy về).

  • Lau nhà: Hành động xảy ra và kết thúc trước, sử dụng thì QKHT.
  • Bố cô ấy về nhà: hành động diễn ra và kết thúc sau, sử dụng thì QKĐ.

Ví dụ 2: She had come back to Vietnam before July last year (Cô ấy đã trở về Việt Nam trước tháng 7 năm ngoái).

  • Thời điểm cụ thể vào trước thàng 7.
  • Trước tháng 7, cô ấy đã về Việt Nam rồi.

Cấu trúc thể phủ định

Cấu trúc: S + Had Not + V3/V-ed + Object

Ví dụ:

  • He hadn't cleaned the floor before his mother came home (Anh ấy đã không lau sạch cánh cửa sổ trước khi mẹ anh ấy về).
  • The teachers had not gone to class for months (Những giáo viên đó đã không đến lớp vào nhiều tháng trước).

Cấu trúc thể nghi vấn

Cấu trúc: Had + S+ V3/V-ed+....?

Trả lời: Yes, S + Had/ No, S + Had Not.

Ví dụ:

  • Had she lived in Vung Tau before 1999? (Có phải cô ấy đã sống ở Vũng tàu trước năm 1999 không?).
  • Had the song ended when you arrived at the cinema? (Có phải bài hát đó đã kết thúc trước khi bạn đến rạp chiếu phim không?).

Cấu trúc câu hỏi Wh-question

Cấu trúc: Wh- + Had + S + V3/V-ed + Object?

Ví dụ: Where had you been by the time you went to the party? (Bạn đã ở đâu vào thời điểm bạn đến bữa tiệc?).

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Các cách sử dụng thì QKHT

Có 5 cách dùng thì QKHT, sử dụng trong câu bình thường, câu ướccâu điều kiện loại 3.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (QKHT) Dẫn chứng

Thì QKHT diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước thời điểm/hành động nào đó trong quá khứ. Thường hành động nào kết thúc trước, tức đã xảy ra rồi thì chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau được dùng thì quá khứ đơn

  • We had had dinner when he arrived ➜ Khi anh ấy đến chúng tôi đã ăn tối xong.
  • When he arrived Hoang had gone away Khi anh ấy đến thì Hoàng đã đi rồi.
  • He had come back his hometown before July last year ➜ Anh ấy đã về quê trước tháng 7 năm ngoái.

Thì QKHT được dùng để diễn tả hành động kéo dài liên tục và hoàn thành tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm trong quá khứ.

  • Tam idea occurred to her that he himself had helped her very much in everyday life ➜ Tâm chợt nảy ra ý nghĩ rằng chính anh đã giúp đỡ cô rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.
  • He had come back his hometown before July last year ➜ Anh ấy đã về quê trước tháng 7 năm ngoái.

Thì QKHT diễn tả sự thất vọng, tiếc nuối vì không thực hiện được điều gì đó trong quá khứ.Dùng trong câu ước.

  • I wished I had listened to brother advice ➜ Tôi ước tôi đã nghe lời khuyên của anh trai tôi.
  • I wish I had met his ➜ Tôi ước tôi gặp anh ấy.

Thì QKHT diễn tả hành động xảy ra, và hành động đó là điều kiện cần thiết cho một hành động khác xảy ra tiếp theo.

My sister had cooked some good food and was ready for the event at museum ➜ Em gái tôi đã nấu một số món ăn ngon và sẵn sàng cho sự kiện ở viện bảo tàng.

Thì QKHT được xuất hiện trong câu điều kiện loại III để diễn tả một giả thuyết không có thực trong quá khứ.

Seven would have come to Mary's party if he hadn't missed the train ➜ Seven đáng lẽ đã đến bữa tiệc của Mary nếu anh ấy không lỡ chuyến tàu.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Những từ dùng để nhận biết QKHT

Thì QKHT có các dấu hiệu nhận biết đặc trưng như:

Until then: Cho đến lúc/cho đến khi.

Before/after:Trước khi/sau khi.

By the time: Vào lúc đó/ thời điểm đó.

For/by: Cho/bởi.

As soon as: càng sớm càng..

When: Khi.

When by: Khi nào bởi.

Prior to that time: Thời điểm trước đó.

By the end of + time in the past: Đến cuối + Thời gian trong quá khứ.

Các lưu ý quan trọng:

Lưu ý 1: Quá khứ hoàn thành + before (Trước khi) + quá khứ đơn/ Before + QKĐ + QKHT.

Ví dụ: Before I went to my meeting, my husband had packed me a dinner (Trước khi tôi đến phòng họp, chồng tôi đã chuẩn bị cho tôi đồ ăn tối).

  • Đến phòng họp và nấu các món ăn thì hành động đến phòng họp xảy ra sau, sử dụng QKĐ.
  • Chuẩn bị đồ ăn: Hành động xảy ra trước, sử dụng QKHT.

Ví dụ: I had studied at 8pm, before my father came home (Tôi đã học bài từ 8h trước khi bố tôi về nhà).

  • Tôi học bài, bố tôi về nhà: Trong quá khứ đã xảy ra.
  • Tôi học bài xảy ra trước, dùng QKHT
  • Bố tôi về nhà, hành động xảy ra sau, dùng quá khứ đơn.

Lưu ý 2: After (Sau khi) + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn.

Ví dụ: After I had gone the market, I went home (Sau khi đi chợ, tôi đã về nhà).

  • Sau khi đi chợ xong thì tôi mới về nhà.
  • Hành động đi chợ xảy ra trước, bởi vậy dùng QKHT.

Lưu ý 3: By/By the time (Tính đến/Tính đến lúc) được chia ở thì quá khứ đơn, phần còn lại trong câu chia ở quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: By the end of last week, Kinh had worked here for 2 years (Tính đến cuối tuần trước, Kính đã làm việc ở đây được 2 năm).

  • ​Cuối tuần trước, làm việc được 2 năm: Xảy ra trong quá khứ.
  • Làm việc được 2 năm, xảy ra và hoàn thành trước, sd thì QKHT.

When (Khi)

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh).

  • Chuyến bay của cô ấy cất cánh: Đã xảy ra trước thời điểm họ tới. Sử dụng QKHT.
  • Họ tới sân bay, hành động xảy ra sau, sd QKĐ.

Lưu ý 4: Cấu trúc No sooner .......... + than +........... (Ngay sau khi) được dùng để nói về một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

CT: No sooner + QKHT (Had + S + V3/V-ed) + Than + QKĐ (V2/V-ed).

Ví dụ 1: No sooner had she left school than she worked in Vung Tau (Ngay sau khi cô ấy rời trường học, cô ấy đã làm việc ở Vũng Tàu).

  • Hai hành động gần như cùng một thời điểm trong quá khứ.
  • Tô vừa học xong, thì tôi đến làm việc tại Vũng Tàu.

Ví dụ 2: No sooner had I opened the restaurant than 20 customers came into (Tôi vừa mở cửa hàng đã có hơn 20 khách hàng đến).

  • Khách hàng đến, tôi mở cửa: Đã xảy ra trong quá khứ.
  • Hai hành động xảy ra liền kề nhau, trong một khoảng thời gian ngắn.
  • Mở cửa là hành động xảy ra trước, sd QKHT.

Lưu ý 5: Cấu trúc câu Scarcely/Hardly/barely + when (Vừa mới..Khi...)

CT: Scarcely/Hardly/barely + QKHT (Had + S + V3/V-ed) + When + QKĐ (V2/V-ed).

➜ Đây là cấu trúc đảo ngữ được sd trong thì QKHT, 2 chủ ngữ có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ: Hardly had they gone out when it rained (Họ vừa mới ra ngoài thì trời đổ mưa).

  • Họ ra ngoài, trời mưa: Hai hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ỏ qua khứ.
  • Họ ra ngoài, hành động xảy ra trước, được sd thì QKHT.

Phân biệt thì quá khứ đơn với thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành có điểm gì khác nhau?

Điểm giống nhau giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành.

Cả hai thì này đều diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Điểm khác nhau giữa QKD và QKHT

Thì quá khứ đơn

(Simple past)

Thì quá khứ hoàn thành

(Past perfect tense)

Cấu trúc:

  • Đối với động từ tobe: S+ Was/Were + Noun- Danh từ/Adj- Tính từ
  • Đối với động từ thường: S+ V-ed+ Object

➜ Các chủ ngữ khác nhau, chia tobe và động từ khác nhau.

Cấu trúc: S + Had + V3/V-ed + Object

➜ Các chủ ngữ dùng chung "Had", sau đó kết hợp với động tù bất quy tức hoặc động từ thường.

Cách sử dụng

  • Nhấn mạnh hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
  • Không nói rõ đến thời điểm xảy ra trong quá khứ.
  • Hành động này có thể là một thói quen, một trải nghiệm trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động chưa bao giờ xảy ra, đã xảy ra một hoặc nhiều lần trong quá khứ
  • Dùng trong câu điều kiện loại II.
  • Diễn tả mong muốn hoặc ước muốn không thể thực hiện được..

Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn (Trường hợp các từ giống nhau trong thì quá khứ nhưng cách sử dụng trong câu sẽ khác nhau).

  • Yesterday/Ago/Last week/Last month/Last year/In/on/at + Time
  • From _ to_ /It’s time/Wish/If only
  • Would sooner/ rather/As if/As though
  • When + Câu ở thì quá khứ đơn
  • In the past/The day before

Cách sử dụng

  • QKHT nhấn mạnh quá trình hoặc diễn biến những hành động,, sự việc đó đã xảy ra.
  • Thường có thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Thì QKHT diễn tả hành động xảy ra, và hành động đó là điều kiện cần thiết cho một hành động khác xảy ra tiếp theo.
  • Dựa vào sự kết thúc của hành động trước hay sau trong quá khứ mà phân chia thì QKHT. Thường hành động hoàn thành/kết thúc trước thì được sd QKHT.
  • Thì QKHT được xuất hiện trong câu điều kiện loại III.
  • Thì QKHT diễn tả sự thất vọng, tiếc nuối vì không thực hiện được điều gì đó trong quá khứ.Dùng trong câu ước.

Dấu hiệu nhận biết QKHT

  • Until then/Before/after/By the time
  • For/by/As soon as
  • When/When by/By the end of + time in the past
  • Prior to that time

Video hướng dẫn học thì quá khứ hoàn thành

Bài giảng sau đây cung cấp lại toàn bộ kiến thúc có trong bài viết, và cùng tham khảo một vài ví dụ minh họa.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành kèm đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. She________________(do) her homework before her mother asked her to do so.

2. My father didn't know her. He _____________(be) never seen her before.

3. He_________________(clean) the house by the time her mother came back.

4. When you arrived, the plane_____________(leave).

5. After she_____________(finish) the report, she sent it to her supervisor.

6. We_________________(live) in Korean city before 1990.

7. I met their after I________________(graduate).

8. If we__________________(not met) him yesterday, we would not have know about the truth.

9. When she went to America, she________________(study) English for over 5 weeks.

10. ____________he just_______________(finish) him dinner before 9 pm?

Bài tập 2: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh

1. Event/ you/ had/ preared/ for/ what/ the?

2. Had/ eaten/ before/ had/ the/work/ she/ they/ finish.

3. Sam/ the songs/ had/ practiced/ the party/ started.

4. Three years/ that office/ worked/ for/ in/ by the time/ I met/ I had/ you.

5. Had/ she/ did/ her master's/ studied/ before/ In Vietnam/ Sam/ at Harvar.

6. She/ home/ when/ got/ hadn't/ come/ there/ we.

7. So/ sam/ she/ hadn't/was/ done/ in trouble/ her/ work.

8. Before/ you/ had/ /to/ learned/ Tokyo city/ move/ Japan?

9. The airport/ flight/ at/ had/ she/ her/ had/ when/ arrived/ taken off.

10. Chicken/ she/ a big/ roasted/ home/ eaten/ went/ after/ she/ had.

Đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc Bài tập 2: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh
1 She had done her homework before her mother asked her to do so. What had you prepared for the event?
2 My father didn't know her. He had never seen her before. They had eaten before she finished the work.
3 He had cleaned the house by the time her mother came back. Sam had practiced the songs before the party started.
4 When you arrived, the plane had left. By the time I met you, I had worked in that office for three years.
5 After she had finished the report, she sent it to her supervisor. Sam had studied in Vietnam before she did her master’s at Harvard.
6 We had lived in Korean city before 1990. She hadn’t come home when we got there.
7 I met their after I had graduated. Sam hadn’t done her work, so she was in trouble.
8 If we had not met him yesterday, we would not have know about the truth. Had you learned Japan before you moved to Tokyo city?
9 When she went to America, she had studied English for over 5 weeks. When she arrived at the airport, her flight had taken off.
10 Had he just finished him dinner before 9 pm? She went home after she had eaten a big roasted chicken.

Ngoài sách vở, chỉ cần dành thêm 20 phút đọc web hoctienganhnhanh.vn thì các bạn có thể nắm chắc kiến thức về thì quá khứ hoàn thành nhanh chóng, mong rằng những bài tập và lí thuyết trên sẽ giúp bạn có thể học tiếng Anh tốt hơn.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

nhà cái uy tín nha cai uy tin nhacaiuytin jun88 trực tiếp bóng đá
Top