MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc Wish trong tiếng Anh, cách phân biệt wish và hope

Cấu trúc Wish là cấu trúc câu được dùng để diễn tả mong ước của người nói ở hiện tại, quá khứ và trong tương lai nhưng không có khả năng xảy ra.

Đây là chủ đề ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ ai học tiếng Anh cũng phải nắm rõ. Tùy vào việc kết hợp với các động từ và dạng câu khác nhau mà cấu trúc Wish sẽ mang một ý nghĩa biểu thị hoàn toàn khác biệt. Vì thế bạn cần chú ý và nắm vững công thức và cách dùng để tránh sử dụng sai gây hiểu lầm về nội dung biểu đạt.

Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu chi tiết cách dùng, công thức và bài tập áp dụng liên quan đến cấu trúc wish thông qua bài viết này nhé!

Cấu trúc Wish là gì?

Cấu trúc Wish được sử dụng trong tiếng anh.

Wish trong tiếng anh có nghĩa là mong ước, ước hoặc chúc.

Cấu trúc Wish (câu điều ước) là cấu trúc câu được dùng để diễn tả mong muốn, điều mong ước không có khả năng xảy ra của ai đó ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai.

Ví dụ:

  • I wish I could speak English well. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh tốt)
  • I wish I could be with my family during the holidays. (Tôi ước tôi có thể ở cùng với gia đinh trong suốt kỳ nghỉ)

Cấu trúc Wish ở thì hiện tại

Câu mong ước được dùng để diễn tả những mong ước không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại (thể hiện sự nuối tiếc) hoặc diễn tả giả định một điều trái ngược so với thực tế, cách dùng của cấu trúc này tương đương với câu điều kiện loại II.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + didn’t + V1

Cấu trúc If only: If Only + (that) + S + V2/-ed

Trong đó:

  • Động từ ở mệnh đề sau của wish luôn được chia ở quá khứ đơn (V2/-ed)
  • Đối với động từ to be, ta sử dụng were cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • I wish I were taller. (Tôi ước tôi cao hơn)
  • She wishes she didn’t have to work today. (Cô ấy ước rằng cô ấy không phải làm việc hôm nay)

Lưu ý:

1. Trong một số trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong cấu trúc wish.

Tuy nhiên, đôi khi việc dùng was vẫn được chấp nhận.

Ví dụ: He wishes he were a rich guy. (Anh ấy ước anh ấy là người giàu có)

2. Sử dụng could trong mệnh đề sau wish để thể hiện khả năng làm một việc hoặc khả năng xảy ra một sự việc nào đó.

Ví dụ: I wish I could speak multiple languages. (Tôi ước tôi có thể nói nhiều ngôn ngữ)

3. Có thể dùng “If only” để thay thế cho “S + wish” theo cấu trúc If only + (that) + S + V2/-ed

Ví dụ: I wish I knew the truth = If only (that) I knew the truth. (Giá như tôi biết được sự thật)

Cấu trúc wish ở thì quá khứ

Câu mong ước ở quá khứ được dùng để diễn tả một mong ước, nguyện vọng không có thật, bày tỏ sự tiếc nuối hoặc đưa ra một giả định trái ngược với điều đã xảy ra trong quá khứ (cách dùng của cấu trúc này tương đương với câu điều kiện loại III).

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed + O

Phủ định: S + wish(es) + S had not + V3/-ed + O

Cấu trúc If only: If only + (that) + had (not) + V3/-ed

Ví dụ:

  • John wishes he had met Jenny yesterday. (He didn’t meet her yesterday)
  • She wishes she had finished all her homework before she went to sleep. (She didn’t finish) (Cô ấy ước rằng cô hoàn thành xong tất cả bài tập trước khi đi ngủ)
  • If only you had passed the entrance exam. (Giá như bạn vượt qua được kỳ thi đầu vào)

Lưu ý: Động từ trong mệnh đề đứng sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

Cấu trúc wish ở thì tương lai

Công thức và cách sử dụng cấu trúc Wish ở tương lai

Ý nghĩa: Dùng để diễn tả mong ước về một sự việc trong tương lai nhưng rất khó có thể xảy ra. Đây là cấu trúc thường được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và xuất hiện nhiều trong các dạng đề thi.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(bare-infinitive)

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(bare-infinitive)

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + V (bare-infinitive)

Ví dụ:

  • Anna wishes she could get a high score in the final. (Anna ước rằng cô ấy có thể đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ)
  • We wish that he would not be late for our meeting. (Chúng tôi mong rằng anh ấy sẽ không đến buổi họp trễ)

Lưu ý: Nếu bạn muốn thể hiện một điều không thích hoặc cảm thấy khó chịu và mong muốn ai/ điều gì có thể thay đổi trong tương lai thì hãy sử dụng cấu trúc Wish + would. Tuy nhiên không áp dụng cấu trúc Wish + would cho bản thân hoặc những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

  • I wish my brother would be quiet! (Tôi ước em trai có thể yên tĩnh một chút)
  • I wish my father wouldn’t drink so much! (Tôi ước bố tôi không uống rượu nhiều nữa)

Một số cấu trúc wish thông dụng khác

Một số cấu trúc wish khác

Wish + to V

Trong các trường hợp trang trọng, lịch sự hơn ta có thể dùng cấu trúc wish + to V để diễn đạt mong muốn của bản thân thay vì dùng would like.

Ví dụ:

  • I wish to talk with you about my summer vacation (= I would like to talk with you about my summer vacation)
  • I wish to invite my parents to my graduation ceremony. (=I would like to invite my parents to my graduation ceremony)

Wish + O + to V

Tương tự các cấu trúc wish trong, ta dùng Wish + O + to V để diễn tả mong ước muốn ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • I wish you to succeed in your career. (Tôi mong rằng bạn đạt được thành tựu trong sự nghiệp của mình)
  • I wish my brother to achieve his goals and fulfill his dreams. (Tôi mong rằng anh trai tôi đạt được những mục tiêu và thực hiện được những giấc mơ của anh ấy)

Wish + O + something

Cấu trúc Wish + O + something thường được sử dụng nhiều trong những lời chúc, mong muốn ai làm được điều gì đó.

Ví dụ:

  • I wish you good luck in your job interview. (Tôi mong bạn sẽ gặp may mắn trong lần phỏng vấn)
  • I wish my sister a happy birthday. (Tôi mong chị tôi sinh nhật vui vẻ)

Phân biệt wish và hope trong tiếng Anh

Phân biệt cách sử dụng Hope và Wish trong tiếng Anh

Wish và Hope là hai từ có cùng ý nghĩa nhưng có cách sử dụng khác nhau. Bạn nên lưu ý và phân biệt rõ cách sử dụng hai từ này.

Dưới đây là 2 điểm khác biệt giúp bạn có thể phân biệt rõ ý nghĩa và cách sử dụng hai từ này:

Đầu tiên: HOPE được dùng để biểu thị một hành động đã xảy ra rồi HOẶC có thể sẽ xảy ra. WISH được dùng để biểu thị một điều chắc chắn không thể xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra.

Ví dụ:

  • I hope that she will come to my party. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ có thể đến bữa tiệc của tôi - Có thể đến hoặc không)
  • I wish she could come to my party. (Tôi ước rằng cô ấy có thể đến bữa tiệc của tôi - biết chắc rằng cô ấy không thể đến)

Thứ hai: Mệnh đề sau Hope có thể sử dụng bất kỳ thì nào, trong khi mệnh đề được sử dụng sau Wish không được dùng thì hiện tại (Present Tense)

Ví dụ:

  • Steve hopes that he doesn't have to work long hours. (Steve hy vọng không phải làm việc trong nhiều giờ đồng hồ)
  • Steve wishes he didn’t have to work long hours. (Steve mong rằng không phải làm việc trong nhiều giờ đồng hồ)

Bài tập áp dụng về cấu trúc Wish

Dưới đây là một số bài tập mà bạn có thể luyện tập để củng cố thêm kiến thức của mình về cấu trúc Wish

Bài tập

  1. I wish I _________ (have) more free time to spend with my family.
  2. She wishes she _________ (be) able to speak multiple languages fluently.
  3. They wish they _________ (live) in a bigger house.
  4. He wishes he _________ (not have) to work on weekends.
  5. We wish we _________ (travel) the world and explore different cultures in the future.
  6. I wish I _________ (be) taller.
  7. She wishes she _________ (play) the piano.
  8. They wish they _________ (not have) to wake up early every day.
  9. He wishes he _________ (not gain) weight even if he eats a lot.
  10. We wish we _________ (study) harder for the exam.

Đáp án

1) had

2) were

3) live

4) didn’t have

5) could travel

6) were

7) could play

8) didn’t have

9) wouldn’t gain

10) had studied

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp có liên quan đến cấu trúc Wish mà tênweb đã giúp bạn đọc tổng hợp. Hy vọng bài viết này của hoctienganhnhanh.vn đã giúp bạn có thể nắm rõ cấu trúc câu, cách sử dụng để có thể áp dụng đúng trong những bài thi hoặc có thể giao tiếp tốt trong đời sống hàng ngày. Chúc bạn thành công!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top