MỚI CẬP NHẬT

Cách dùng 3 giới từ for, to và of chuẩn xác trong tiếng Anh

Of, To và For đều là các giới từ được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng mang nghĩa và có cách sử dụng khác nhau.

Trong tiếng Anh giao tiếp thì giới từ là phần không thể thiếu và để sử dụng đúng giới từ thì các bạn cần hiểu rõ về chúng. Tuy nhiên lại có rất nhiều người chưa áp dụng đúng các giới từ trong các câu hoặc gặp khó khăn khi phải lựa chọn chúng khi giao tiếp.

Do đó mà hôm nay học tiếng Anh nhanh đã liệt kê chi tiết cách dùng các giới từ thông dụng “Of, to và for” trong bài viết sau, hãy cùng theo dõi để tìm ra những nguyên nhân sử dụng sai giới từ của mình nhé!

Các lỗi dẫn đến việc dùng sai giới từ for, to và of trong tiếng Anh

Các lỗi sai của người học tiếng Anh khi dùng các giới từ

Có nhiều người nhầm lẫn rằng ba giới từ trên là cùng một nghĩa, thực tế thì chúng có nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau tùy theo các trường hợp. Một vài lý do khiến người học nhằm lẫn như:

  • Không hiểu rõ nghĩa và không xem kỹ các trường hợp sử dụng của giới từ
  • Hiểu nhầm cách sử dụng (thông thường thì “Of” và “For” rất dễ nhầm lẫn)
  • Nói một câu tiếng Anh bằng cách suy ra từ một câu tiếng Việt (Đây là lỗi thường gặp nhất do đã quen sử dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt, nhưng đây cũng là cách khiến việc học tiếng Anh của bạn không mang lại hiệu quả cao)

Cách dùng đúng giới từ Of, for và to trong tiếng Anh

Cách dùng đúng Giới từ Of, To và For

Sau đây là cách dùng giới từ of, to và for chuẩn nhất, các bạn cần chú ý và ghi nhớ kĩ các trường hợp để có thể sử dụng một cách thuần thục giới từ tiếng Anh nhé!

Các trường hợp sử dụng of

Trường hợp 1: Mang nghĩa sở hữu hoặc một mối quan hệ

Ví dụ:

  • Sophie is the oldest daughter of my aunt. (Sophie là con của dì tôi)
  • The watch on the table of Merry. (Cái đồng hồ đeo tay trên bàn là của Merry)

Trường hợp 2: Mang ý nghĩa nguồn gốc (Made of something)

Ví dụ:

  • This dish is made of salmon and seaweed. (Món ăn này được làm từ cá hồi và rong biển)
  • Most handwritten papers are made of wood pulp. (Đa số giấy viết tay được làm từ bột gỗ cây)

Trường hợp 3: Mang nghĩa số lượng khi đi với danh từ

Ví dụ:

  • I still have a cup of tea in my fridge that I haven't had time to drink in the morning. (Trong tủ lạnh nhà tôi còn một tách trà mà lúc sáng tôi chưa kịp uống)
  • One of the guys over there hit this kid. (Một trong những người ở đằng kia đã đánh thằng bé này)

Trường hợp 4: Mang nghĩa thể loại khi đi với type, kind, genre

Ví dụ:

  • Type: Plant stem cells are the type of stem cells often used by experts to make cosmetics. (Tế bào gốc thực vật là loại tế bào gốc thường được các chuyên gia sử dụng để điều chế mỹ phẩm)
  • Kind: Watermelon cream cake is a kind of the famous French cakes. (Bánh kem dưa hấu là một trong những loại bánh nổi tiếng của Pháp)
  • Genre: Pop is a genre of music that I love. (Pop là một thể loại nhạc mà tôi yêu thích)

Các trường hợp sử dụng to

Cách sử dụng các giới từ Of - To - For

Trường hợp 1: Dùng để nói về một nơi, một địa điểm, một ai đó hoặc một sự di chuyển đến một nơi nào đó

Ví dụ:

  • Please help me send this package to Sophie. (Hãy gửi giúp tôi gói hàng này đến Sophie)
  • If you want to go to Soleil rose cafe, go straight and then turn right. (Nếu bạn muốn đi đến quán cà phê Soleil rose thì hãy đi thẳng và sau đó rẽ phải sẽ tới)
  • I am moving to the north of the village of Lille. (Tôi đang di chuyển đến phía bắc của ngôi làng Lille)

Trường hợp 2: Dùng để nói điểm giới hạn hoặc điểm kết thúc của một sự vật sự việc

Ví dụ:

  • This dress sale up to 50% only today, so I have to hurry to buy it. (Chiếc váy này chỉ giảm giá 50% trong ngày hôm nay, vì vậy tôi phải mau chóng mua nó)

Trường hợp 3: Mang ý nghĩa một mối quan hệ

Ví dụ:

  • This is my chance to change my life. (Đây là cơ hội có thể giúp tôi đổi đời)
  • This shirt is a special shirt to me. (Cái áo này là một chiếc áo đặc biệt đối với tôi)

Trường hợp 4: Mang ý nghĩa mục đích hoặc kết quả trong mệnh đề trạng ngữ

Ví dụ:

  • I bought a new outfit to attend the Halloween festival. (Tôi mua trang phục mới để dự lễ hội Halloween)

Trường hợp 5: Dùng để nói từ đâu đến đâu (From…To)

Ví dụ:

  • Tomorrow I have to walk from home to school. (Ngày mai tôi phải đi bộ từ nhà đến trường)

Các trường hợp sử dụng giới từ for

  • Trường hợp 1: Dùng để nói mục đích hoặc chức năng

Ví dụ: I save money for the purpose of opening a coffee shop. (Tôi dành dụm tiền với mục đích mở một quán cà phê)

  • Trường hợp 2: Mang ý nghĩa “Bởi vì”

Ví dụ: For my boss is very talented, I respect him very much. (Vì sếp tôi rất tài giỏi nên tôi rất nể phục ông ấy)

  • Trường hợp 3: Mang ý nghĩa một khoảng thời gian

Ví dụ: I waited to buy coffee for 15 minutes. (Tôi đã đợi để mua cà phê trong 15 phút)

Bài tập về giới từ Of, To và For

Sau đây các bạn hãy làm một số câu bài tập để củng cố kiến thức về các giới từ trên nhé!

  • I have to go to bed early…attend an early interview tomorrow
  • The distance from my house…school is about 2 kilometers long
  • Sophie is the oldest daughter…my aunt
  • I stood here…ten minutes waiting for her

Bên trên là chi tiết cách dùng giới từ Of, To và For chuẩn nhất cũng như là các ví dụ sử dụng nhằm mong muốn các bạn có thể hiểu một cách chính xác nhất. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có thể tự tin khi sử dụng các giới từ trên và đừng quên thường xuyên ghé thăm hoctienganhnhanh.vn để cập nhật thêm những kiến thức ngữ pháp khác nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top