MỚI CẬP NHẬT

Give đi với giới từ gì? Cấu trúc và cách sử dụng give chuẩn

Give đi với giới từ in, out, away, up, off, over, back có nghĩa là cho, tặng. Với mỗi giới từ đi kèm khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau.

Give đi với giới từ gì là điểm ngữ pháp tiếp theo mà hoctienganhnhanh muốn gửi đến bạn để bổ sung điểm ngữ pháp tiếng anh của mình. Give chúng ta có thể hiểu đơn giản là đưa cho ai cái gì đó, tuy nhiên, khi nó đi kèm với giới từ khác nhau và đặt vào ngữ cảnh khác nhau sẽ mang một nghĩa khác nhau.

Cùng tìm hiểu xem cụ thể về cấu trúc và cách sử dụng động từ Give trong tiếng anh nhé!

Give có nghĩa tiếng Việt là gì?

Give có nghĩa là gì?

Give có nghĩa là đưa cho ai cái gì đó hoặc đưa cái gì cho ai đó theo từ điển Cambridge và Oxford, nó có phiên âm theo IPA là /ɡɪv/.

Ví dụ:

  • Can you give me a glass of water, please? (Bạn có thể đưa cho tôi một cốc nước được không?)
  • They gave a warm welcome to the new neighbors with a basket of fruits. (Họ đã chào đón hàng xóm mới bằng một giỏ trái cây ấm áp)

Give đi với giới từ gì?

Giới từ nào đi với give?

Give thường đi với rất nhiều giới từ nhưng tần suất thường thấy thì chỉ có 4 giới từ sau: in, out, up, away. Như đã đề cập ở trên give có nghĩa là đưa/ cho ai cái gì đó, tuy nhiên, khi đi kèm 1 giới từ theo sau sẽ mang 1 nghĩa khác.

Give đi với giới từ in

Giới từ in là giới từ thường đi với động từ Give nhiều nhất.

  • Give in có nghĩa là dừng/ không làm một việc gì đó nữa do không còn sức để tiếp tục hoặc nó quá khó.

Ví dụ: She refused to give in to the pain and continued running the marathon until the finish line. (Cô ấy từ chối dừng lại vì cơn đau và tiếp tục chạy marathon đến đích)

  • Ngoài ra Give in còn có nghĩa chấp nhận thất bại một việc gì đó.

Ví dụ: After hours of negotiation, the company finally gave in to the demands of the striking workers. (Sau nhiều giờ đàm phán, công ty cuối cùng đã đồng ý những yêu cầu của các công nhân đang đình công)

Give đi với giới từ away

Giới từ tiếp theo thường thấy khi đi sau động từ Give đó là away. Riêng Give away nó mang rất nhiều nghĩa và tùy trường hợp, ngữ cảnh khác nhau mà sẽ dịch nghĩa sao cho xác nhất. Cụ thể:

  • Give away có nghĩa là nhượng nhìn ai đó trong một cuộc đua/ cuộc thi.

Ví dụ: In the final lap of the race, the leading runner stumbled and gave away the victory to his closest competitor. (Trong vòng cuối của cuộc đua, vận động viên đang dẫn đầu vấp ngã và nhượng nhìn chiến thắng cho đối thủ gần nhất)

  • Give away có nghĩa là tiết lộ hoặc để lộ thông tin, bí mật, kế hoạch, hay ý định của mình cho người khác.

Ví dụ:

  • I accidentally gave away the surprise party by talking about it in front of the birthday girl. (Tôi vô tình tiết lộ bữa tiệc bất ngờ bằng cách nói về nó trước mặt cô gái sinh nhật)
  • The politician's body language gave away his true feelings about the issue. (Ngôn ngữ cơ thể của chính trị gia tiết lộ cảm xúc thật của ông về vấn đề đó)

Give đi với giới từ up

Give up có lẽ là cụm từ không còn mấy xa lạ đối với chúng ta đặc biệt là học sinh sinh viên rất thường thấy và nó có nghĩa là từ bỏ nhưng lại một sắc thái rất khác. Cụ thể:

  • Give up có nghĩa là từ bỏ một thói quen đã duy trì rất lâu.

Ví dụ: After years of smoking, he finally decided to give up the habit for the sake of his health. (Sau nhiều năm hút thuốc, anh ấy cuối cùng quyết định từ bỏ thói quen đó vì sức khỏe của mình)

  • Give up có nghĩa là dừng một việc hoặc một hành động nào đó đang làm.

Ví dụ: She was struggling to finish the puzzle, but after hours of trying, she finally gave up and put the pieces back in the box. (Cô ấy đã cố gắng hoàn thành trò chơi ghép hình, nhưng sau nhiều giờ thử, cô ấy cuối cùng đã dừng lại và đặt lại những mảnh ghép vào hộp)

  • Give up có nghĩa là dành thời gian để làm một việc gì đó, tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng động từ spend để thay thế.

Ví dụ: He gave up his Saturday to volunteer at the local animal shelter. (Anh ấy đã dành ngày thứ bảy của mình để làm tình nguyện tại trại chó mèo địa phương)

Give đi với giới từ out

  • Give out có nghĩa là công bố/ công khai một ai đó/ một điều gì đó.

Ví dụ: The company gave out a statement about the recent scandal. (Công ty đã công bố một tuyên bố về vụ bê bối gần đây)

  • Give out có nghĩa là ngừng làm việc gì đó vì lý do hết hạn.

Ví dụ: John felt exhausted and had to give out after working non-stop for 12 hours. (John cảm thấy kiệt sức và phải ngừng làm việc sau khi làm việc liên tục trong 12 giờ)

  • Give out có nghĩa là phân phát/ chia sẻ một điều gì đó.

Ví dụ: The local government will give out free masks to residents in high-risk areas. (Chính quyền địa phương sẽ phân phát miễn phí khẩu trang cho cư dân ở khu vực có nguy cơ cao)

Give đi với giới từ back

Give back có nghĩa là hoàn trả lại một thứ gì đó.

Ví dụ: I need to give back this book to the library before the due date. (Tôi cần hoàn trả quyển sách này cho thư viện trước ngày hạn trả)

Give đi với giới từ over

Give over có nghĩa là trao tay hoặc đưa tận tay một cái gì đó cho ai đó.

Ví dụ: She gave over the documents to her colleague. (Cô ấy trao tận tay những tài liệu đó cho đồng nghiệp của mình)

Give đi với giới từ off

Give off có nghĩa là tỏa ra, bốc ra một điều gì khiến người khác khó chịu.

Ví dụ: The chemical plant was giving off a strong odor, making it unpleasant for nearby residents. (Nhà máy hóa chất đang tỏa ra một mùi hương rất mạnh, làm cho người dân trong khu vực gần đó khó chịu)

Cấu trúc và cách dùng give trong tiếng anh

Cấu trúc ngoại động từ Give trong tiếng anh.

Như đã đề cập ở trên thì Give có nghĩa là trao, tặng, biếu, cho,... Cùng tìm hiểu cấu trúc cụ thể như thế nào nhé!

Cấu trúc: S + give + somebody + for something 

Được dùng để biểu đạt trả một khoản tiền để đạt được mục đích.

Ví dụ:

  • My parents gave me $10,000 for my college tuition. (Cha mẹ tôi đã cho tôi 10.000 đô la để đóng học phí đại học)
  • The company gave their employees a bonus for meeting their sales targets. (Công ty đã trả cho nhân viên thưởng vì đã đạt được mục tiêu doanh số bán hàng)
  • She gave the landlord a security deposit for renting the apartment. (Cô ấy đã đưa cho chủ nhà một khoản tiền đặt cọc để thuê căn hộ)

Video hướng dẫn sử dụng give đi với giới từ gì

Để có thể giúp học sinh ghi nhớ bài tốt hơn hoctienganhnhanh sẽ gửi đến bạn một video cụ thể về give đi với giới từ gì.

Đoạn hội thoại sử dụng give đi với giới từ up

Đoạn hội thoại có chứa Give up.

An: That's the spirit! Remember, success doesn't come easy. It takes hard work, dedication, and persistence. If you give up now, you'll never know what you could have achieved.

Bo: You're right. I don't want to look back and regret not giving it my all. But it's just so frustrating when I feel like I'm not making any progress.

An: I get it, but progress isn't always linear. Sometimes you have to take a step back to move forward. Have you tried talking to your teacher or tutor for extra help or advice?

Bo: I haven't yet, but maybe that's a good idea. I just don't want to bother them with my struggles.

An: It's not a bother, it's their job to help you succeed. Don't be afraid to ask for help when you need it. And remember, you're not alone in this. Many students struggle with exams and coursework.

Bo: I know, it's just hard to admit when I'm struggling. But I'll try to reach out for help if I need it.

An: That's a great attitude. And if you need a break, take one. Sometimes a little self-care can go a long way in helping you feel refreshed and ready to tackle your studies again.

Bo: I think I might need a break. I've been studying non-stop for days, and my brain feels fried.

An: That's totally understandable. Take some time to do something you enjoy, whether it's going for a walk, watching a movie, or hanging out with friends. It'll help you recharge and come back to your studies with a fresh perspective.

Bo: Thanks, I needed to hear that. I won't give up, but I also won't push myself too hard.

Bài tập về Give đi với giới từ gì

Nhằm giúp các bạn nắm rõ từng trường hợp của Give đi kèm với giới từ gì, mời các bạn làm một số câu bài tập dưới đây.

  1. She refused _____ give in to their demands.

  2. We gave _____ food and water to the refugees.

  3. He gave _____ all his old clothes to charity.

  4. I'm not ready to give _____ on my dreams yet.

  5. She finally gave _____ to her friend's persuasion and went on the trip.

  6. The teacher gave _____ to the students for not doing their homework.

  7. He accidentally gave _____ the surprise party by mentioning it to the birthday girl.

  8. She had given _____ on finding true love before she met her current partner.

  9. After years of trying to quit smoking, he finally gave _____.

  10. We decided to give _____ on the idea of going to the beach because of the bad weather forecast.

  11. The flowers give _____ a pleasant fragrance.

  12. She gave _____ her old bicycle to her younger sister.

  13. We gave _____ flyers to promote the event.

  14. Can you please give _____ the remote control?

  15. We decided to give _____ on the idea of going to the beach because of the bad weather forecast.

  16. My phone battery gave _____ before I could make the call.

  17. Don't give _____ on your goals just because it's hard.

  18. The fire gives _____ a warm glow.

  19. He needs to give _____ control of the project to someone else.

  20. She didn't want to give _____ on her dreams of becoming a doctor.

Đáp án

  1. in

  2. out

  3. away

  4. up

  5. in

  6. out

  7. away

  8. up

  9. up

  10. up

  11. off

  12. away

  13. out

  14. over

  15. up

  16. out

  17. up

  18. off

  19. over

  20. up

Give đi với giới từ gì, sẽ không còn khó nếu như bạn đã hoàn thành được tất cả các câu hỏi bài tập ví dụ trên. Việc một động từ đi với quá nhiều giới từ khác nhau như Give thật sự rất khó cho các bạn học sinh sinh viên. Tuy nhiên, mọi điều khó đều có hoctienganhnhanh.vn giải đáp tất cả cho bạn. Vì vậy đừng quên theo dõi kênh cũng như để lại những lời nhận xét để trang phát triển tốt hơn nhé! Chúc các bạn học giỏi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top