Now là thì gì? Cách sử dụng now chi tiết kèm bài tập ứng dụng
Now là trạng từ chỉ thời gian đặc trưng của thì hiện tại tiếp diễn, ngoài ra now còn là từ cảm thán, kết hợp với giới từ tạo thành cụm từ có ý nghĩa đặc biệt
Dấu hiệu nhận biết đặc trưng của các thì trong Tiếng Anh đó chính là trạng từ chỉ thời gian. Now cũng là một trạng từ chỉ thời gian đặc trưng nhận biết cho một thì ở hiện tại. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Nghĩa của từ Now trong Tiếng Anh và cách phát âm
Ý nghĩa và cách phát âm của now khá đơn giản dễ nhớ
Theo từ điển Oxford, now có nghĩa là “at the present time, not in the past or future” tức là để diễn tả một sự việc hiện tượng cụ thể nào đó đang diễn ra tại thời điểm nói.
Nghĩa tiếng Việt là ngay bây giờ, hiện tại, ngay lúc này. Trong một số trường hợp từ Now có thể được hiểu theo nghĩa là nói về các xu thế và xu hướng hiện nay, xu hướng tại thời điểm nói.
Cách phát âm của từ now theo US và UK đều giống nhau là: /naʊ/
Now là thì gì? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Now là thì gì là câu hỏi được nhiều nhiều bạn đọc quan tâm
Now có vai trò là một trạng từ chỉ thời gian quen thuộc trong Tiếng Anh chỉ một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Do đó Now là một dấu hiệu đặc trưng của thì Hiện tại tiếp diễn.
Đây là chức năng chính hay được biết đến nhất của từ now. Khi đóng vai trò là trạng từ now sẽ dùng để nhấn mạnh sự việc hành động đó đang diễn ra và tại thời điểm nói nó vẫn đang được làm đang được xảy ra.
Now có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu nghĩa đều không thay đổi. Tuy nhiên khi đứng ở đầu câu thì sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn về sự việc đang được đề cập đến.
Ví dụ: Now, I am eating dinner in a restaurant with my family so I am not at home: hiện tại tôi đang ăn tối ở nhà hàng cùng gia đình nên tôi không có nhà.
Cách dùng từ Now trong câu tiếng Anh
Vai trò chính của now trong Tiếng Anh là một trạng từ
Chức năng chính của từ now đó là trạng từ chỉ thời gian dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn tuy nhiên trong một số trường hợp now còn được dùng để cảm thán hay còn có thể đóng vai trò là một tính từ.
Now là một tính từ
Khi vai trò là now là một tính từ trong câu thì nó sẽ được dùng để bổ sung làm rõ nghĩa cho danh từ đứng sau. Để chỉ sự vật hiện tượng đó đang rất nổi tiếng, là xu hướng của thời điểm hiện tại. Lúc này now được sử dụng như một tính từ sẽ đứng trước danh từ hoặc đứng sau Tobe.
Ví dụ: This pink T-shirt is very now: chiếc áo sơmi hồng này đang rất thịnh hành hiện nay.
Now là một từ cảm thán
Now khi có vai trò cảm thán trong câu sẽ thường được đứng ở đầu câu và kèm theo dấu “!” để diễn tả sự ngay lập tức, ngay tức khắc của một hành động sự việc nào đó cần rất gấp.
Ví dụ: Now! You bring a letter at school: ngay bây giờ bạn hãy đưa cho tôi bức thư ở trường.( hành động này phải được diễn ra ngay sau khi câu nói kết thúc thể hiện sự nhanh và cần gấp rút để hoàn thiện sự việc).
Kiến thức cơ bản chi tiết về thì Hiện tại tiếp diễn
Các cấu trúc cơ bản của thì Hiện tại tiếp diễn rất đơn giản
Để có thể hiểu rõ cách dùng của now trong thì hiện tại tiếp diễn thì bạn đọc cần biết được cấu trúc câu trong thì hiện tại tiếp diễn như thế nào.
Loại câu |
Cấu trúc câu |
Ví dụ |
Câu khẳng định |
S+is/are/am+V-ing+... |
They are running on the farm now: chúng tôi đang chạy trên cánh đồng bây giờ. |
Câu phủ định |
S+is/are/am+not+V-ing.... |
Now he isn’t playing the piano: Hiện tại anh ấy đang không chơi piano. |
Câu hỏi nghi vấn |
Is/Are/Am+ S + Ving+...? |
Is it raining now?: hiện tại trời đang mưa đúng không? |
Câu hỏi có từ để hỏi |
Wh-/How+is/are/am+S+Ving? |
What are you doing now?: bây giờ bạn đang làm gì? |
Các từ có thể kết hợp với now bạn nên biết
Những từ có thể kết hợp với now - kiến thức nâng cao
Now khi kết hợp với một số từ khác thì sẽ ta sẽ có được những cụm từ rất hay được sử dụng nhiều trong ngữ cảnh nói.
Now that
Khi kết hợp với that now không còn chỉ là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn nữa mà sẽ mang ý nghĩa khác.
Ý nghĩa của now that trong câu: Khi now kết hợp với that thì lúc này ta được cụm từ now that sẽ đứng ở đầu câu và có ý nghĩa là bây giờ thì, hiện tại thì hay giờ thì. Để diễn tả những hành động tiếp diễn xảy ra sau khi một hành động khác vừa xảy ra.
Vị trí now that trong câu:
- Now that + Clause 1, Clause 2
- Hoặc Clause1 + now that + clause 2
Ví dụ: We will have to come back home soon now that the T-shirts are out of stock: chúng ta sẽ phải về nhà sớm bởi hiện tại áo sơ mi đã được bán hết.
Up to now
Khi now được kết hợp với up to thì từ now sẽ được sử dụng khác so với ý nghĩa thông thường của nó.
Ý nghĩa của up to now :Up to now được hiểu theo nghĩa là cho tới nay, cho tới hiện tại hay cho tới bây giờ. Khi sử dụng cụm từ này tức là người nói đang muốn diễn tả một hành động đã xảy ra rồi tuy nhiên nó vẫn đang tiếp diễn đến tận thời điểm nói. Up to now cũng để chỉ những sự việc hành động tiêu cực, không mong muốn.
Vị trí up to now trong câu: Up to now, S+have/has+V-ed/PT(II)+...
Ví dụ: Up to now, I still have done ielts course: đến tận bây giờ tôi vẫn chưa hoàn thành khóa học thi ielts.
Những từ đồng nghĩa với Now
Now có rất nhiều từ đồng nghĩa có thể thay thế trong câu
Trong ngữ pháp Tiếng Anh có rất nhiều từ đồng nghĩa và có thể thay thế cho từ now trong các ngữ cảnh khác nhau. Sự đa dạng sẽ giúp câu văn của bạn hay hơn.
Now là trạng từ (hiện tại, bây giờ) |
Now là tính từ (thời thượng, xu hướng) |
Now là từ cảm thán(ngay lập tức) |
Right now |
Nowadays |
Right now |
At the moment |
These days |
Right away |
At present |
Today |
Straight away |
At this time |
In this day and age |
Instantly |
At present time |
In the present |
Immediately |
At this moment time |
|
Without delay |
Presently |
|
As soon as possible |
For now |
|
|
Video giúp bạn hiểu rõ hơn về hiện tại tiếp diễn và dấu hiệu nhận biết now
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, tại thời điểm nói nó vẫn đang được diễn ra bình thường. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt được những điều cần lưu ý về thì hiện tại tiếp diễn các bạn hãy cùng tham khảo thêm video dưới đây nhé.
Bài Tập
Sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn chỉnh các câu dưới đây
1. We______________ (buy) these dresses right now.
2. Anna _____________ (not be) at school. She’s shopping with her sister now.
3. __________ (he, run) on the mountain now?
4. My dogs ____________ (sleep) right now.
5. What _____________ (you, wait) for now?
6. Why _______ you ______ (laugh) at present?
7. My friends _____________ (travel) around Thailand now.
8. He _______ present for her. (give)
9. My son___________ (eat) dinner now.
10. Listen! Their teacher ___________ (speak) with you.
Đáp án
1. Are buying
2. Isn’t
3. Is he running
4. Are sleeping
5. Are you waiting
6. Are you laughing
7. Are traveling
8. Is giving
9. Is eating
10. Is speaking
Trên đây là những kiến thức cơ bản trả lời cho câu hỏi now là thì gì và giúp cho các bạn biết được các cấu trúc của các câu trong thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng bài viết trên của hoctienganhnhanh.vn sẽ giúp cho các bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng now cũng như sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp Tiếng Anh.