MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của hit là gì? Cấu trúc hit và cách chia hit theo thì

Quá khứ của hit là chính nó, ngay cả ở dạng V2, V3 vẫn không thay đổi và động từ hit có rất nhiều cách chia khác nhau, tìm hiểu tại đây.

Một trong những động từ được sử dụng khá phổ biến trong quá trình học tiếng Anh, trong bảng động từ bất quy tắc đó chính là hit . Tuy nhiên, cách đọc từ này cũng như những ý nghĩa khác của hit, sự biến đổi của động từ hit ở từng thì khác nhau như thế nào, chắc hẳn nhiều bạn còn chưa nắm vững. Để hiểu rõ thì hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Hit nghĩa tiếng Việt là gì?

Hit nghĩa tiếng Việt là gì?

Trong tiếng Anh, hit vừa có thể là động từ, vừa có thể là danh từ, các bạn hãy cùng xem ý nghĩa của hit ở từng vai trò qua phần dưới đây.

Nghĩa của hit khi nó là động từ

Động từ hit có nghĩa là đánh, đập hoặc va chạm vào một đối tượng nào đó. Ngoài nghĩa chính của hit ra thì nó cũng có một số nghĩa khác, chẳng hạn như:

  • Hit có nghĩa là đến nơi nào đó, nó có thể được sử dụng để chỉ việc đến đúng thời điểm hoặc địa điểm cần thiết.

Ví dụ: I hit the gym at 6am every morning. (Tôi đến phòng tập vào lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)

  • Hit có nghĩa là tấn công hoặc đánh bại đối thủ trong các trò chơi, thể thao hoặc chiến tranh.

Ví dụ: The boxer hit his opponent with a powerful punch to win the match. (Vận động viên quyền anh đánh đối thủ của mình bằng cú đấm cực mạnh để giành chiến thắng.)

  • Hit có nghĩa là phá hủy, nó có thể được sử dụng để chỉ việc phá hủy hoặc làm hư hỏng một vật phẩm nào đó.

Ví dụ: The storm hit the coast and caused widespread damage to homes and buildings. (Cơn bão đổ bộ vào bờ biển và gây thiệt hại trên diện rộng cho nhà cửa và tòa nhà.)

  • Hit có nghĩa là đột nhập, hành động đột nhập này diễn ra ở một nơi nào đó một cách bất hợp pháp hoặc trái phép.

Ví dụ: The burglars hit the jewelry store and stole millions of dollars worth of diamonds. (Những tên trộm đột nhập vào cửa hàng trang sức và đánh cắp hàng triệu đô la kim cương.)

  • Hit có nghĩa là đưa ra hoặc đạt được, nó thường được sử dụng để chỉ việc đạt được một điều gì đó hoặc đưa ra một quyết định.

Ví dụ: The company hit its sales targets for the year. (Công ty đã đạt được mục tiêu doanh số của năm.)

  • Hit có nghĩa là đánh vào, đập phải, đập trúng, nghĩa này của hit thường được dùng trong thể thao.

Ví dụ: She hit the ball over the net with a powerful spike. (Cô ấy đánh bóng qua lưới với một cú đập rất mạnh.)

Nghĩa của hit khi nó là danh từ

Trường hợp hit là một danh từ, nó có nghĩa là ném trúng, cú đánh trúng, sự may mắn, sự thành công, lời chỉ trích hoặc là lời nhận xét gay gắt.

Ví dụ: The new product was a hit with customers. (Sản phẩm mới làm khách hàng rất hài lòng.)

Giải thích: Sản phẩm mới đã được khách hàng đánh giá cao và hài lòng với chất lượng và tính năng của nó. Bên cạnh đó, danh từ hit được dùng để chỉ sự thành công hoặc sự ưa chuộng của một sản phẩm, ý tưởng hoặc một cái gì đó.

Quá khứ của hit là gì?

V2 của hit, V3 của hit

Quá khứ của hit là hit, quá khứ đơn V2 của hit là hit và quá khứ phân từ V3 của hit cũng là hit, cách viết hoàn toàn không thay đổi. Sau đây là một vài ví dụ cụ thể về động từ bất quy tắc hit và quá khứ của hit trong tiếng Anh.

Động từ hit ở dạng V1: The car hit a pothole and got a flat tire. (Chiếc xe ôtô đâm phải ổ gà và bị xẹp lốp.)

Động từ hit ở dạng V2: The storm hit the city last night. (Cơn bão đổ bộ vào thành phố đêm qua.)

Động từ hit ở dạng V3: The singer has hit the top of the charts with her latest album. (Ca sĩ đã đạt vị trí đầu bảng xếp hạng với album mới nhất của mình.)

Kết luận: Các ví dụ đều sử dụng động từ hit ở nhiều hoàn cảnh khác nhau, bởi vậy động từ hit cũng được dùng ở các dạng khác nhau của nó, sao cho phù hợp với từng thời điểm. Nó có thể ở quá khứ hoặc hiện tại, thậm chí là sẽ xảy ra trong tương lai. Và nếu có ai đó hỏi bạn quá khứ của hit là hitted or hit thì câu trả lời chính là hit, ghi nhớ nhé!

Cách chia động từ hit theo dạng thức

Cách chia động từ hit theo dạng thức

Cũng như các động từ khác, động từ hit cũng được chia thành các dạng thức khác nhau. Sau đây là các dạng thức của hit trong tiếng Anh, cùng cách phát âm chuẩn theo 2 ngôn ngữ Anh Mỹ và Anh Anh.

To hit là động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: He is afraid to hit the ball too hard and lose control. (Anh ta sợ mình đánh bóng quá mạnh và mất kiểm soát.)

Hit là động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ: Our team can hit a home run in any inning. (Đội của chúng tôi có thể giành chiến thắng trong hầu hết mọi hiệp đấu.)

Hitting là dạng danh động từ (hay còn gọi là V-ing).

Ví dụ: The coach praised her hitting during the game. (Huấn luyện viên đã khen ngợi khả năng đánh của cô ấy trong suốt trận đấu.)

Hit là dạng quá khứ của động từ hit, vừa là quá khứ đơn vừa là quá khứ phân từ của hit.

Ví dụ: By the time I arrived at the scene, the suspect had hit the victim and fled the scene. (Khi tôi đến hiện trường, nghi phạm đã đánh đập nạn nhân và trốn thoát.)

Hits là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít của hit.

Ví dụ: The rain hits the windowpane relentlessly. (Mưa đập vào kính cửa sổ liên tục.)

Cách phát âm động từ hit ở các dạng thức theo 2 ngôn ngữ US và UK:

Phát âm từ hit là: /hɪt/

Phát âm từ hitting là: /’hɪtɪŋ/

Phát âm từ hits là: /hɪts/

Cách chia động từ hit theo thì trong tiếng Anh

Cách chia động từ hit theo thì tiếng Anh

Thông thường trong tiếng Anh có 12 thì chính và có 1 thì có cấu trúc tương tự với thì tương lai đơn đó là thì tương lai gần - be going to. Ngày hôm nay, cùng hoctienganhnhanh.vn tham khảo cách chia động từ hit ở 13 thì theo 2 nhóm chủ ngữ chính đó là He, she, it và I, we, you, they.

Biến đổi hit ở nhóm thì quá khứ

Hit, was hitting, were hitting, had been hitting, had hit là các dạng biến đổi của hit trong nhóm thì quá khứ. Cụ thể ở từng thì như thế nào hãy cùng xem bảng bên dưới.

Bảng chia động từ hit theo 4 thì quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

hit

hit

hit

hit

hit

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was hitting

were hitting

was hitting

were hitting

were hitting

were hitting

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been hitting

had been hitting

had been hitting

had been hitting

had been hitting

had been hitting

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had hit

had hit

had hit

had hit

had hit

had hit

Cấu trúc của động từ hit trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + hit + O +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were hitting + O +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had hit + O +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been hitting + O +.....

Lưu ý:

S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ).

Had hit thì hit ở dạng V3 của động từ hit.

Left ở dạng quá khứ V2 của hit.

Ví dụ:

Quá khứ đơn: He hit the bullseye on his first try. (Anh ấy bắn trúng tâm điểm ngay lần đầu tiên.)

Quá khứ tiếp diễn: She was hitting the punching bag at the gym. (Cô ấy đang đấm bao cát tại phòng tập gym.)

Quá khứ hoàn thành: The storm had hit the coast before we could evacuate. (Trận bão đã đổ bộ vào bờ biển trước khi chúng tôi kịp di tản.)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: He had been hitting the snooze button for half an hour before finally waking up. (Anh ấy đã nhấn nút báo thức lại trong nửa giờ đồng hồ trước khi thức dậy.)

Biến đổi hit ở nhóm thì hiện tại

Hit, am hitting, are hitting, is hitting, have hit, have been hitting là các dạng biến đổi của hit trong nhóm thì hiện tại. Cụ thể ở từng thì như thế nào hãy cùng xem bảng bên dưới.

Bảng chia động từ hit theo 4 thì hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

hit

hit

hits

hit

hit

hit

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am hitting

are hitting

is hitting

are hitting

are hitting

are hitting

Hiện tại hoàn thành (HTHT)

have hit

have hit

has hit

have hit

have hit

have hit

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been hitting

have been hitting

has been hitting

have been hitting

have been hitting

have been hitting

Lưu ý:

Hits: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.

Hit trong have hit/ has hit là dạng quá khứ phân từ V3 của hit.

Have hit/ has hit là thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc của động từ hit trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + hit(s) + ....

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are +hitting + .....

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + hit + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been hitting + .....

Ví dụ:

Hiện tại đơn: She hits the snooze button at least three times before getting up. (Cô ấy nhấn nút báo thức lại ít nhất ba lần trước khi thức dậy.)

Hiện tại tiếp diễn: He is hitting the punching bag at the gym to relieve stress. (Anh ấy đang đánh vào bao cát tại phòng tập để giảm căng thẳng.)

Hiện tại hoàn thành: He has hit the jackpot at the casino twice this year. (Anh ấy đã trúng độc đắc tại sòng bạc hai lần trong năm nay.)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: He has been hitting the gym every day for the past month and is starting to see results. (Anh ấy đã đến phòng tập thể dục mỗi ngày trong suốt tháng qua và đang bắt đầu thấy kết quả.)

Biến đổi hit ở nhóm thì tương lai

Will hit, will be hitting, will have been hitting, will have hit là các dạng biến đổi của hit trong nhóm thì tương lai. Cụ thể ở từng thì như thế nào hãy cùng xem bảng bên dưới.

Bảng chia động từ hit theo 4 thì tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will hit

will hit

will hit

will hit

will hit

will hit

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be hitting

will be hitting

will be hitting

will be hitting

will be hitting

will be hitting

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been hitting

will have been hitting

will have been hitting

will have been hitting

will have been hitting

will have been hitting

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have hit

will have hit

will have hit

will have hit

will have hit

will have hit

Tương lai gần (be going to)

am going to hit

am going to hit

is going to hit

are going to hit

are going to hit

are going to hit

Cấu trúc của động từ hit trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will hit + O +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will be hitting + O +.....

Tương lai hoàn thành: S + will have hit + O +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been hitting + O +.....

Tương lai gần (be going to): S + am/is/are going to hit +....

Ví dụ:

Tương lai đơn: The chef will hit the perfect balance of flavors with his new recipe. (Đầu bếp sẽ tạo ra sự cân bằng hoàn hảo về hương vị với công thức mới của anh ấy.)

Tương lai tiếp diễn: They will be hitting the books all night to prepare for the final exam tomorrow. (Cả nhóm sẽ học suốt đêm để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ vào ngày mai.)

Tương lai hoàn thành: By the time we arrive, the storm will have hit the city, and we'll have to take shelter. (Khi chúng ta đến, cơn bão sẽ đã đổ bộ vào thành phố, và chúng ta sẽ phải tìm nơi trú ẩn.)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: The construction crew will have been hitting the pavement with their jackhammers for 8 hours by the time they finish the repair work. (Nhóm thợ xây đã đập bê tông liên tục trong 8 giờ đồng hồ tới khi họ hoàn thành công việc sửa chữa.)

Tương lai gần: The company is going to hit its sales target this quarter with the launch of its new product line. (Công ty sẽ đạt được chỉ tiêu doanh số trong quý này với việc tung ra dòng sản phẩm mới.)

Cách chia động từ hit ở các dạng câu đặc biệt

Cách chia động từ hit ở các dạng câu đặc biệt

Bên cạnh cách chia động từ hit theo các thì khác nhau, ta cũng có thể thấy sự biến đổi của nó trong các dạng câu đặc biệt khác như câu điều kiện loại 2 và 3 và câu giả định, câu mệnh lệnh. Sau đây là bảng biến đổi động từ hit ở câu điều kiện và câu giả định cùng ví dụ.

Bảng chia động từ hit ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would hit

would hit

would hit

would hit

would hit

would hit

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be hitting

would be hitting

would be hitting

would be hitting

would be hitting

would be hitting

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have hit

would have hit

would have hit

would have hit

would have hit

would have hit

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have been hitting

would have been hitting

would have been hitting

would have been hitting

would have been hitting

would have been hitting

Bảng chia động từ hit ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

hit

hit

hit

hit

hit

hit

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

hit

hit

hit

hit

hit

hit

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had hit

had hit

had hit

had hit

had hit

had hit

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should hit

should hit

should hit

should hit

should hit

should hit

Imperative (câu mệnh lệnh)

hit

Let′s hit

hit

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 2: If he had a baseball bat, he would hit the ball over the fence. (Nếu anh ta có một cây gậy bóng chày, anh ta sẽ đánh bóng qua hàng rào.)

Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If the kids weren't so tired, they would be hitting the playground instead of napping. (Nếu các em bé không mệt mỏi, chúng sẽ đến công viên chơi thay vì ngủ trưa.)

Câu điều kiện loại 3: If he had arrived earlier, he would have hit the rush hour traffic. (Nếu anh ấy đến sớm hơn, anh ấy đã gặp phải tắc đường vào giờ cao điểm.)

Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If we had been hitting the gym regularly, we would have been in better shape for the marathon. (Nếu chúng ta tập thể dục thường xuyên hơn, chúng ta đã có được thể lực tốt hơn để tham gia chạy đường trường.)

Đoạn hội thoại có sử dụng quá khứ của hit trong tiếng Anh

Samson: Did you see the baseball game last night? (Bạn có xem trận bóng chày đêm qua không?)

Alexander: No, I missed it. Who won? (Không, tôi bỏ lỡ rồi. Ai thắng vậy?)

Samson: The Red Sox. They hit four home runs and scored nine runs total. (Red Sox. Họ đã đánh 4 lần về nhà và ghi được tổng cộng 9 điểm.)

Alexander: Wow, they really hit well. (Ồ, họ thực sự đánh rất tốt.)

Samson: Ortiz hit two, Ramirez and Gonzalez each hit one. It was a great game. (Ortiz đã đánh được 2 quả, Ramirez và Gonzalez mỗi người đều đánh được 1 quả. Đó là một trận đấu tuyệt vời.)

Alexander: I wish I could have seen it. (Tôi ước gì tôi xem được.)

Samson: They only scored two runs the whole game. (Trong cả trận đấu, họ chỉ ghi được 2 điểm.)

Alexander: That's too bad. They must have been frustrated. (Thật đáng tiếc. Họ chắc hẳn đã rất thất vọng đó.)

Samson: Yeah, they looked pretty disappointed. But the Red Sox really hit it out of the park last night. (Vâng, họ trông rất thất vọng. Nhưng đội Red Sox thực sự đã đánh rất xuất sắc đêm qua.)

Video đoạn hội thoại có sử dụng quá khứ của hit là hit

Tabletop Games - Những trò chơi ở trên bàn

Bài tập về động từ hit trong các thì tiếng Anh

Bài tập: Chia động từ hit đúng với thì trong các câu sau

Bài tập 1: Chia động từ hit trong thì hiện tại đơn (Present Simple)

  1. My brother ____________ the gym every day.
  2. She always ____________ the snooze button on her alarm clock.
  3. We ____________ the beach every summer.
  4. He ____________ the nail with a hammer.

Bài tập 2: Chia động từ hit trong thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

  1. They ____________ the punching bag at the gym right now.
  2. She ____________ the snooze button on her alarm clock again.
  3. He ____________ the nail with a hammer and singing a song.
  4. We ____________ the beach every summer, but this year we are not.

Bài tập 3: Chia động từ hit trong thì quá khứ đơn (Past Simple)

  1. She ____________ the ball out of the park.
  2. They ____________ the target with a stone.
  3. He ____________ his head on the low ceiling.
  4. We ____________ the slopes last weekend.
  5. The boxer ____________ his opponent with a right hook.

Bài tập 4: Chia động từ hit trong thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

  1. They ____________ the punching bag at the gym when I walked in.
  2. She ____________ the snooze button on her alarm clock when I called her.
  3. He ____________ the nail with a hammer when he suddenly stopped.
  4. We ____________ the beach when it started raining.

Bài tập 5: Chia động từ hit trong thì tương lai đơn (Future Simple)

  1. I ____________ the gym tomorrow morning.
  2. She ____________ the snooze button on her alarm clock again tomorrow.
  3. They ____________ the beach next weekend.
  4. He ____________ the nail with a hammer when he gets home.
  5. We ____________ the slopes next winter.

Đáp án

Bài tập 1: Chia động từ hit trong thì hiện tại đơn

  1. hits
  2. hits
  3. hit
  4. hits

Bài tập 2: Chia động từ hit trong thì hiện tại tiếp diễn

  1. are hitting
  2. is hitting
  3. is hitting
  4. usually hit, but not this year

Bài tập 3: Chia động từ hit trong thì quá khứ đơn

  1. hit
  2. hit
  3. hit
  4. hit
  5. hit

Bài tập 4: Chia động từ hit trong thì quá khứ tiếp diễn

  1. were hitting
  2. was hitting
  3. was hitting
  4. were hitting

Bài tập 5: Chia động từ hit trong thì tương lai đơn

  1. will hit
  2. will hit
  3. will hit
  4. will hit
  5. will hit

Bài học "Quá khứ của hit là gì?" ngày hôm nay của hoctienganhnhanh.vn thực sự là một kiến thức không thể bỏ qua nếu bạn muốn học tốt tiếng Anh. Ngoài việc học thuộc các động từ bất quy tắc, các bạn cũng cần phải hiểu về loại động từ này. Hy vọng, những kiến thức về chủ đề này sẽ thực sự giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top