MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của rebid là gì? Chia động từ rebid theo thì tiếng Anh

Quá khứ của rebid là rebid dùng ở cả thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ, có nghĩa là trả giá, bỏ thầu, cùng với cách chia động từ trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc nhưng chỉ có khoảng 300 từ thường được dùng trong các cuộc hội thoại thông dụng. Trong chuyên mục bài viết hôm nay, hoctienganhnhanh sẽ chia sẻ cho bạn về định nghĩa và cách sử dụng động từ rebid trong thì quá khứ tiếng Anh. Cùng học ngay thôi nào!

Rebid nghĩa tiếng Việt là gì?

Nghĩa của động từ rebid

Rebid có nghĩa là trả giá hoặc bỏ thầu. Động từ này là cách mà các nhà thầu, nhà đầu tư đưa ra mức giá thầu khi tham đấu thầu, thường ứng dụng xoay quanh hoạt động trong một phiên đấu giá hoặc thị trường chứng khoán.

Ví dụ: It could take a long time to rebid the licence for the casino. (Có thể mất nhiều thời gian để trả lại giấy phép cho sòng bạc)

Quá khứ của rebid là gì?

Cách chia động từ rebid ở thì quá khứ

Quá khứ của rebid ở 2 dạng là past simple và past participle đều là rebid. Động từ rebid không thay đổi hình thức khi chia ở các dạng thì quá khứ nên khi ứng dụng, bạn học cần chú ý ngữ cảnh của câu để xác định đúng thì.

Ví dụ:

  • Động từ rebid ở dạng simple past (quá khứ đơn) V2: They rebid for the contract after negotiations fell through. (Họ đấu thầu lại hợp đồng sau khi các cuộc đàm phán thất bại)
  • Động từ rebid ở dạng past participle (quá khứ phân từ) V3: She had rebid on the dress, but it had already been sold out. (Cô ấy đã trả giá lại chiếc váy, nhưng nó đã được bán hết)

Cách phát âm động từ rebid là /riːˈbɪd/, giống nhau ở cả hai giọng Anh - Anh và Anh - Mỹ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Cách phát âm đối với các dạng động từ của "rebid” cụ thể như sau:

Các dạng

Phát âm theo giọng UK

Phát âm theo giọng US

Rebid

/riːˈbɪd/

/riːˈbɪd/

Rebids

/riːˈbɪds/

/riːˈbɪds/

Rebid

/riːˈbɪd/

/riːˈbɪd/

Rebid

/riːˈbɪd/

/riːˈbɪd/

Rebidding

/riːˈbɪdɪŋ/

/riːˈbɪdɪŋ/

Cách chia động từ rebid theo thì tiếng Anh

Động từ rebid chia theo thì trong tiếng Anh

Điều quan trọng khi học động từ trong ngữ pháp tiếng Anh là cách chia động từ trong các thì tương ứng với 3 thời hiện tại, quá khứ, tương lai. Theo dõi bảng dưới đây để biết cách sử dụng động từ rebid chuẩn ngữ pháp nhất nhé!

Bảng chia động từ

Số

Số ít

Số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn

rebid

rebid

rebid

rebid

rebid

rebid

Hiện tại tiếp diễn

am rebidding

are rebidding

is rebidding

are rebidding

are rebidding

are rebidding

Quá khứ đơn

rebid

rebid

rebid

rebid

rebid

rebid

Quá khứ tiếp diễn

was rebidding

were rebidding

was rebidding

were rebidding

were rebidding

were rebidding

Hiện tại hoàn thành

have rebid

have rebid

has rebid

have rebid

have rebid

have rebid

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have been rebid

have been rebid

has been rebid

have been rebid

have been rebid

have been rebid

Quá khứ hoàn thành

had rebid

had rebid

had rebid

had rebid

had rebid

had rebid

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been rebidding

had been rebidding

had been rebidding

had been rebidding

had been rebidding

had been rebidding

Tương lai đơn

will rebid

will rebid

will rebid

will rebid

will rebid

will rebid

Tương lai tiếp diễn

will be rebidding

will be rebidding

will be rebidding

will be rebidding

will be rebidding

will be rebidding

Tương lai hoàn thành

will have rebid

will have rebid

will have rebid

will have rebid

will have rebid

will have rebid

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been rebidding

will have been rebidding

will have been rebidding

will have been rebidding

will have been rebidding

will have been rebidding

Chia động từ rebid ở các dạng câu đặc biệt

Bên cạnh cách chia động từ rebid theo thì, một số mẫu câu đặc biệt trong tiếng Anh cũng cần áp dụng đúng dạng của động từ để câu có nghĩa và đúng ngữ pháp. Dưới đây là cách chia cho động từ rebid trong một số cấu trúc câu quan trọng:

CÁC LOẠI CÂU ĐẶC BIỆT

ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU

ĐẠI TỪ SỐ ÍT

I/ you/ we/ they

He/ she/ it

Câu điều kiện loại 2 - mệnh đề chính

would c

would rebid

Câu điều kiện loại 2

Biến thể của mệnh đề chính

would be rebidding

would be rebidding

Câu điều kiện loại 3 - mệnh đề chính

would have rebid

would have rebid

Câu điều kiện loại 3

Biến thể của mệnh đề chính

would have

been rebidding

would have

been rebidding

Câu giả định - hiện tại

rebid

rebid

Câu giả định - quá khứ

rebid

rebid

Câu giả định - quá khứ hoàn thành

had rebid

had rebid

Câu giả định - tương lai

should rebid

should rebid

Câu mệnh lệnh

rebid

rebid

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 1:

  • If he rebids, he will have a chance to win the game. (Nếu anh ta đấu giá lại, anh ta sẽ có cơ hội chiến thắng trò chơi)
  • If they rebid, they will receive a higher offer for the house. (Nếu họ đấu giá lại, họ sẽ nhận được một đề nghị cao hơn cho căn nhà)
  • If we rebid, we will get a second chance to impress the judges. (Nếu chúng tôi đấu giá lại, chúng tôi sẽ có cơ hội thứ hai để làm ấn tượng với các giám khảo)

Câu điều kiện loại 2:

  • If I rebid, I would win the auction. (Nếu tôi đấu giá lại, tôi sẽ chiến thắng cuộc đấu giá)
  • If they rebid, they would have a better chance of winning the contract. (Nếu họ đấu giá lại, họ sẽ có cơ hội tốt hơn để giành được hợp đồng)
  • If I were the project manager, I would rebid on the contract to negotiate better terms. (Nếu tôi là quản lý dự án, tôi sẽ đấu giá lại hợp đồng để thương lượng các điều khoản tốt hơn)

Câu điều kiện loại 3:

  • If she had rebid, she would have won the race. (Nếu cô ấy đã đấu giá lại, cô ấy đã sẽ chiến thắng cuộc đua)
  • If we had rebid, we would have secured the contract. (Nếu chúng tôi đã đấu giá lại, chúng tôi đã có được hợp đồng)
  • If they had rebid, they would have avoided the financial loss. (Nếu họ đã đấu giá lại, họ đã tránh được thiệt hại tài chính)

Câu giả định:

  • If I rebid, I would receive a higher grade on my assignment. (Nếu tôi đấu giá lại, tôi sẽ nhận được điểm cao hơn cho bài tập của mình)
  • If he rebid, he would attract more investors to his startup. (Nếu anh ta đấu giá lại, anh ta sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn vào startup của mình)

Câu mệnh lệnh:

  • Rebid on the project to improve your chances of winning the contract. (Đấu giá lại dự án để cải thiện cơ hội giành được hợp đồng)
  • Take the opportunity to rebid at a higher price and maximize your profits. (Nắm lấy cơ hội đấu giá lại với mức giá cao hơn và tối đa hóa lợi nhuận của bạn)

Cách chia động từ Rebid theo các dạng thức

Động từ là một thành phần thiết yếu, quan trọng và không thể lược bỏ trong cấu trúc ngữ pháp của câu. Vậy rebid sẽ có ngữ pháp như thế nào khi sử dụng trong các dạng thức đặc biệt? Cùng theo dõi bảng dưới đây về cách chia động từ rebid theo các dạng thức cụ thể nhé!

Các dạng thức

Cách chia

Ví dụ

To V

(Nguyên thể có “to”)

to rebid

She decided to rebid in order to improve her position in the negotiation. (Cô quyết định trả giá lại để cải thiện vị trí của mình trong cuộc đàm phán)

Bare V (Nguyên thể)

rebid

We should rebid the project to have a better chance of winning. (Chúng ta nên đấu thầu lại dự án để có cơ hội chiến thắng cao hơn)

Gerund (Danh động từ)

rebidding

He is rebidding on the auction item to try to secure it (Anh ấy đang đấu giá lại món đồ đấu giá để cố gắng giành lấy nó).

Past Participle (Phân từ II)

rebid

They have rebid on the contract multiple times, but they haven't been successful yet (Họ đã đấu thầu lại hợp đồng nhiều lần nhưng vẫn chưa thành công)

Đoạn hội thoại dùng quá khứ của rebid trong giao tiếp

Sử dụng động từ rebid trong lĩnh vực đấu thầu

Động từ rebid thường được mọi người sử dụng trong các cuộc giao tiếp hằng ngày, cụ thể đối với lĩnh vực đấu thầu trong tình huống sau đây:

Sarah: I can't believe we lost the contract. We put so much effort into our proposal.(Tôi không thể tin rằng chúng tôi mất hợp đồng. Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều vào đề xuất của mình)

John: I know, it's disappointing. But I think we should rebid on the project. (Tôi biết, thật đáng thất vọng. Nhưng tôi nghĩ chúng ta nên đấu thầu lại dự án)

Sarah: Really? Do you think we still have a chance? (Thật sao? Bạn có nghĩ rằng chúng ta vẫn còn cơ hội?)

John: Absolutely. We need to reassess our strategy and make some improvements. If we rebid with a stronger proposal, we can win it back. (Chắc chắn rồi. Chúng tôi cần phản ứng lại chiến lược của mình và thực hiện một số cải tiến. Nếu chúng tôi đấu thầu lại với một đề xuất mạnh mẽ hơn, chúng tôi có thể giành lại nó)

Sarah: You're right. Let's gather the team and start working on the revisions. We can't afford to lose this opportunity. (Bạn nói đúng. Hãy tập hợp nhóm và bắt đầu thực hiện các bản sửa đổi. Chúng ta không thể để mất cơ hội này)

John: That's the spirit! I believe in our capabilities. Let's show them what we're capable of in the rebid. (Chính là tinh thần đó! Tôi tin vào khả năng của chúng tôi. Hãy cho họ thấy khả năng của chúng ta trong cuộc đấu thầu lại)

Bài tập về các dạng quá khứ của động từ rebid kèm đáp án

Luyện tập chia động từ rebid qua những ví dụ cụ thể trong thì quá khứ

Các bài tập về chia động từ thường xuất hiện trong các kỳ thi, kiểm tra và để làm tốt được những bài tập này hãy cùng luyện tập một số bài trong ví dụ sau:

Bài tập:

  1. They ___________ (rebid) on the project to improve their chances of winning.
  2. Last week, she ___________ (rebid) on the item, but unfortunately, she didn't win.
  3. The company has ___________ (rebid) on the contract multiple times, but they haven't been successful yet.
  4. He is currently ___________ (rebid) on the auction item to try to secure it.
  5. We decided ___________ (rebid) in order to improve our position in the negotiation.
  6. The company had ___________ (rebid) on the contract several times before they finally secured it.
  7. We decided ___________ (rebid) in order to improve our chances of success.
  8. Last week, she ___________ (rebid) on the item and won it at a higher price
  9. Last year, she ___________ (rebid) on the contract and successfully secured it
  10. They ___________ (rebid) on the project multiple times before they finally won the contract.

Đáp án:

  1. Rebid
  2. Rebid
  3. Has rebid
  4. Rebid
  5. Rebid
  6. Had rebid
  7. To rebid
  8. Rebid
  9. Rebid
  10. Had rebid

Ngữ pháp được coi là nền tảng vô cùng quan trọng trong việc học ngoại ngữ và bài học về "Quá khứ rebid là gì?" của hoctienganhnhanh.vn thực sự là kiến thức không thể bỏ lỡ nếu bạn muốn học tốt tiếng Anh. Hãy xây dựng cho mình kế hoạch học tập và thường xuyên luyện tập hằng ngày để nâng cao trình độ tiếng Anh và giao tiếp hiệu quả. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top