Admire đi với giới từ gì? Phân biệt Admire và Look up to
Admire đi với giới từ for, as, nghĩa của nó là ngưỡng mộ ai đó/cái gì đó, khi ở dạng từ loại khác khác nhau thì Admire có nghĩa khác nhau.
Một trong những điểm ngữ pháp tiếng anh mà hoctienganhnhanh muốn các bạn nắm vững đó là Admire đi với giới từ gì. Admire chúng ta có thể hiểu đơn giản đó là ngưỡng mộ, ấn tượng hoặc u mê trước một điều gì đó. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về động từ này trong tiếng anh xem có gì thú vị nhé!
Admire nghĩa tiếng việt là gì?
Admire có nghĩa tiếng việt là gì?
Trong tiếng anh, Admire mang nghĩa là “ngưỡng mộ” ai đó hay một cái gì đó. Theo từ điểm Cambridge hay Oxford thì Admire được phát âm là /ədˈmaɪr/. Với ý nghĩa là ngưỡng mộ hay ấn tượng cái gì đó thì chúng ta có thể biết đây chính là động từ. Một mẹo phát âm mà chúng tôi muốn thông tin đến bạn đó là đối với động từ 2 âm tiết thì phần nhấn âm thường rơi vào âm thứ 2. Và Admire cũng không ngoại lệ!
Tùy thuộc vào vị trí đứng trong câu cũng như tùy trường hợp khác nhau mà Admire được dùng với nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên trong hầu hết các trường hợp thì từ vựng này vẫn đóng vai trò là một động từ. Mang một ý nghĩa tiếng việt là chiêm ngưỡng, Admire thường được dùng để diễn tả hành động nhìn vào thứ gì đó và nghĩ rằng nó hấp dẫn hoặc ấn tượng của một đối tượng nào đó.
Ngoài ra, Admire còn mang một ý nghĩa tiếng việt khác là thể hiện hành động tôn trọng ai đó vì những gì họ đã làm. Và đặc điểm để nhận dạng từng nghĩa sao cho phù hợp nhất và đúng nhất đó phải dịch đầy đủ nghĩa của ngữ cảnh đưa ra. Và đặc biệt là thông tin hôm nay chúng tôi mang đến đó là Admire đi với giới từ gì cũng là cách để nhận dạng nghĩa cho đúng nhất.
Ví dụ:
- I admire the way she never gives up, even when faced with difficult challenges. ( Tôi ngưỡng mộ cách cô ấy không bao giờ bỏ cuộc ngay cả khi đối diện với những thử thách khó khăn)
- She is someone I truly admire for her kindness and generosity towards others. ( cô ấy là một người mà tôi thật sự ngưỡng mộ vì tính nhân ái và sự hào phóng của cô ấy đối với người khác)
Admire đi với giới từ gì?
Admire đi với giới từ gì?
Để giải đáp thắc mắc Admire đi với giới từ gì của hầu hết các bạn đang tập trung ôn tập ngữ pháp tiếng anh, chúng tôi đã đưa ra câu trả lời ngắn gọn nhất cho các bạn độc giả như sau!
Admire đi với giới từ for
Trong tiếng anh Admire đi với giới từ for thường biểu đạt ý “Ai đó ngưỡng mộ ai khác/ cái gì về điều gì”. Cụ thể cấu trúc tổng quát của động từ Admire như sau:
Admire sth/sb for sth: Ngưỡng mộ cái gì/ai đó vì một điều gì đó Admire sb for doing sth: Ngưỡng mộ ai vì việc gì họ làm
Ví dụ:
- She enormously admires her grandfather for his courage and determination in the face of adversity. ( Cô ấy ngưỡng mộ ông nội của mình vì sự can đảm và quyết tâm của ông trong cuộc đời đầy thử thách.)
- I particularly admire his for doing it. ( Tôi thật sự khâm phục cô ấy vì đã làm điều đó.)
Admire đi với giới từ as
Trong tiếng anh cụm từ Admire đi với giới từ as được hiểu là được ngưỡng mộ như là/ được tôn trọng như là. Nó được sử dụng trong câu tiếng Anh theo cấu trúc sau:
Be admired as + N
Ví dụ: She is admired as a talented musician and composer by many people in the music industry. ( Cô ấy được nhiều người trong ngành âm nhạc ngưỡng mộ vì là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc tài năng.)
Admire không đi với giới từ
Ngoài những cấu trúc sử dụng giới từ đã đề cập, trong tiếng Anh ta cũng thường gặp những trường hợp sử dụng động từ "admire" mà không đi kèm với giới từ."
Cấu trúc tổng quát như sau: Admire sth/sb: Ngưỡng mộ cái gì/ai đó
Ví dụ: I really admire my grandmother for her strength and resilience in overcoming life's challenges. (Tôi rất ngưỡng mộ bà ngoại của tôi vì sự mạnh mẽ và sự kiên cường của bà trong việc vượt qua những thử thách của cuộc sống.)
Các dạng từ loại của Admire
Các dạng từ của Admire
Như đã đề cập ở trên thì Admire là ở dạng động từ có nghĩa là ngưỡng mộ, hâm mộ. Vậy ở những dạng khác mà không phải động từ thì Admire có nghĩa là gì? Cùng tìm đọc bài viết ngay sau đây!
Admire ở dạng tính từ
Người Việt Nam chúng ta thường có một quy tắc để nhận diện tính từ đó là các từ có tận cùng là đuôi “able”, đuôi “ed”, đuôi “ing”. Tuy nhiên đây chỉ là đa số nhưng vẫn có một số trường hợp ngoại lệ.
Hoặc một cách khác để nhận diện từ đó thuộc loại dạng từ nào đó là vị trí đứng. Và tính từ thường có vị trí đứng đó sau động từ tobe ( am/ is/ are hoặc quá khứ là was/ were) hoặc trước trạng từ để thành một cụm từ có nghĩa hoặc đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho câu.
Tính từ được tạo từ động từ Admire là Admirable phiên âm là /ˈæd·mər·ə·bəl/ được sử dụng khi muốn thể hiện đáng ngưỡng mộ một ai đó hoặc việc gì đó. Hoặc tính từ khác của động từ Admire là Admiring có phiên âm là /ədˈmaɪərɪŋ/ biểu đặt ý ngưỡng mộ.
Ví dụ:
- Her bravery in the face of danger is truly admirable. ( Sự dũng cảm của cô ấy khi đối mặt với nguy hiểm thực sự đáng ngưỡng mộ.)
- She gave him an admiring glance, impressed by his talent and skill. ( Cô ấy liếc nhìn anh ta với sự ngưỡng mộ, ấn tượng bởi tài năng và kỹ năng của anh ta.)
Admire ở dạng trạng từ
Thông thường chúng ta thường thấy để có được tính từ thì rất nhiều dạng biến đổi tuy nhiên với trạng từ thì ngược lại. Đa số các trạng từ chúng ta thường thấy đó là lấy tính từ cộng đuôi “ly” chỉ trừ 5 động từ bất quy không theo quy luật này. Để tìm hiểu về 5 động từ bất quy không thêm “ly” thì còn chần chừ gì nữa mà không theo dõi chúng tôi để cập nhật thông tin bổ ích này.
Trạng từ tương ứng với động từ "admire" là "admiringly" có phiên âm là /ˈæd·mər·ə·bli/ và được dịch theo nghĩa tiếng việt là một cách đáng ngưỡng mộ. Vị trí đứng của nó thường là sau động từ thường hoặc sau tính từ hoặc tính từ sở hữu.
Ví dụ: He looked at her admiringly as she delivered the speech. ( Anh ta nhìn cô ấy với sự ngưỡng mộ khi cô ấy phát biểu.)
Admire ở dạng danh từ
Danh từ của Admire cũng có 2 trường hợp đó là chỉ người và chỉ vật. Một là danh từ admiration có phiên âm là /ˌæd·məˈreɪ·ʃən/ biểu đạt sự ngưỡng mộ/ sự chiêm ngưỡng. Hoặc danh từ khác của Admire đó là admirer phiên âm là /ədˈmɑɪər·ər/ để chỉ người ngưỡng mộ/ người hâm mộ.
Ví dụ:
- I have a great admiration for those who dedicate their lives to helping others. (Tôi rất ngưỡng mộ những người cống hiến cuộc đời của mình để giúp đỡ người khác.)
- Nguyen Thuc Thuy Tien received a bouquet of flowers from an anonymous admirer. (Nguyễn Thúc Thùy Tiên đã nhận được một bó hoa từ một người hâm mộ nặc danh.)
Giải đáp sự khác nhau giữa “Look up to” và “Admire” trong tiếng Anh
Look up to và Admire có gì khác nhau?
"Look up to" và "Admire" đều có nghĩa là ngưỡng mộ, tôn trọng ai đó, tuy nhiên cách sử dụng và ý nghĩa của chúng có thể khác nhau như sau:
-
"Look up to" thể hiện sự tôn trọng và ngưỡng mộ ai đó vì họ có những phẩm chất, kỹ năng hay thành tích mà bạn muốn học hỏi hoặc muốn trở thành như họ. Cụ thể, "Look up to" thường được sử dụng để chỉ sự ngưỡng mộ người lớn, đàn anh, người có kinh nghiệm hoặc những người có vị trí cao hơn trong xã hội.
Ví dụ: I've always looked up to my grandfather because of his wisdom and life experiences. (Tôi luôn ngưỡng mộ ông nội của tôi vì sự khôn ngoan và kinh nghiệm sống của ông.)
-
"Admire" thể hiện sự tôn trọng và ngưỡng mộ ai đó vì những phẩm chất tuyệt vời, kỹ năng xuất sắc, thành tựu đáng nể hoặc hành động tốt đẹp mà họ đã làm. Cụ thể, "Admire" có thể được sử dụng để chỉ sự ngưỡng mộ với những người bạn, người thần tượng hoặc những người có cùng tuổi với bạn.
Ví dụ: I really admire my best friend's dedication to her studies. (Tôi rất ngưỡng mộ sự tận tâm của bạn tốt nhất với học tập của cô ấy.)
Các cụm từ đồng nghĩa với Admire trong tiếng anh
Các từ đồng nghĩa với Admire
Các từ đồng nghĩa với Admire trong tiếng Anh có thể bao gồm:
- Look up to: Ngưỡng mộ.
- Respect: Tôn trọng/ kính trọng/ đánh giá cao,..
- Think highly of: Đánh giá cao.
- Hold someone in high esteem: Quý trọng/ tôn trọng,..
Ví dụ:
- I have always looked up to my father as a role model for his honesty, hard work, and kindness towards others. ( Tôi luôn ngưỡng mộ cha mình vì ông là người mẫu tốt với sự trung thực, chăm chỉ và tình đồng cảm với người khác)
- It's difficult to work with someone who doesn't respect your time or effort. ( Rất khó để làm việc với một người không tôn trọng thời gian hoặc nỗ lực của bạn)
Lưu ý: Mỗi từ có thể có một số sự khác biệt nhỏ về mặt ý nghĩa và nó hoàn toàn phụ thuộc vào ngữ cảnh mà chúng ta sử đang sử dụng.
Video hướng dẫn Admire đi với giới từ gì
Để hiểu hơn về Admire đi với giới từ gì các bạn có thể theo dõi thông qua video sau đây
Đoạn hội thoại Admire đi với giới từ for
Liz: Have you seen the latest artwork from our friend, Sarah? It's amazing!
Kate: No, I haven't. What is it?)
Liz: It's a painting of a sunset over the ocean, and the colors are so vibrant and alive. She's really talented.
Kate: Wow, I had no idea she was such a good artist. I always knew she was a great writer, but I guess she's multitalented!
Liz: Yeah, I have a lot of admiration for her. She's always been so dedicated to her creative pursuits, and she never gives up on them.
Kate: I agree. I have a lot of respect for her hard work and determination. She's an inspiration to us all.
Liz: Absolutely. And you know what? I'm going to ask her if she'd be willing to paint something for me. I'd love to have one of her pieces in my home.
Kate: That's a great idea! I'm sure she'd be thrilled to hear that you admire her work so much.
Bài tập về Admire đi với giới từ gì trong tiếng anh
Bài tập về Admire đi với giới từ gì?
Hãy điền vào chỗ trống giới từ phù hợp
- She greatly admires her boss _____ his leadership skills.
- He admires his girlfriend _____ her intelligence and wit.
- We all admire him _____ his courage and determination.
- I admire _____ her work ethic and dedication.
- They admire their parents _____ their guidance and support.
Đáp án:
- For
- For
- For
- O
- As
Admire đi với giới từ gì được nhiều người tìm kiếm về đáp án của nó và bài viết này chúng tôi đã giải đáp cho bạn. Hy vọng với bài học ngày hôm nay của hoctienganhnhanh.vn đã cung cấp sẽ giúp ích các bạn ghi điểm tuyệt đối ở phần grammar của mình! Và đừng quên theo dõi hoctienganhnhanh.vn để cùng học những bài khác hay hơn nhé!