Allow To V hay Ving ? Hiểu cấu trúc Allow dễ dàng trong 5 phút
Trong tiếng anh allow có nghĩa cho phép, Allow + V-ing để diễn tả sự cho phép rất hiếm gặp ,phổ biến nhất vẫn là sử dụng Allow + sb + to V để diễn tả sự cho phép.
Khi bạn muốn cho phép ai đó làm gì hay cho phép điều gì xảy ra thì trong từ tiếng anh là Allow. Thế nhưng trong giao tiếp cũng như trong các bài thi chúng ta vẫn không tự tin để lựa chọn Allow To V hay Ving ?
Hãy để hoctienganhnhanh giải đáp cho các bạn và tìm hiểu một cách tổng quát về Allow qua bài viết bên dưới nhé!
Allow nghĩa là gì? Cách phát âm chuẩn
Allow nghĩa là gì? Cách phát âm chuẩn.
Trong tiếng Anh Allow là một động từ có nghĩa là cho phép, chấp nhận ,thừa nhận .Phát âm của nó là : /əˈlaʊ/.
Chúng ta hiểu theo nghĩa tiếng việt của Allow cụ thể như sau:
- Dùng để thể hiện sự cho phép người hay sự vật làm gì đó.
- Dùng để nói về việc ai đó đó không bị ngăn cản làm việc gì.
- Dùng để nói về việc gì đó không bị ngăn cản việc gì đó xảy ra trong thực tế.
- Dùng để đề nghị sự giúp đỡ từ người khác một cách lịch sự.
- Đưa ra đề nghị, yêu cầu việc sắp làm một cách lịch sự.
Các cấu trúc Allow đi To V hay Ving?
Các cấu trúc Allow đi To V hay Ving?
Cấu trúc Allow To V
Cấu trúc: Allow + sb + to V + sth dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm gì. cấu trúc này còn có thể dùng trong câu phủ định để chỉ sự ngăn cấm. Câu phủ thì định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào sau chủ ngữ và trước Allow.
Cấu trúc: S + Allow + somebody + to V + something
Lưu ý: trong cấu trúc này đối tượng cho phép rất quan trọng và cần được nhắc đến.
Ví dụ:
- My father only allows me to play game after I finish my homework (Bố tôi chỉ cho phép tôi chơi game sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà).
- My mother does not allow me to talk when she's driving (Mẹ tôi không cho phép tôi nói chuyện khi bà đang lái xe).
- My boss allows us to take breaks whenever we need to (Sếp cho phép chúng tôi nghỉ giải lao bất cứ lúc nào chúng tôi cần).
- The museum does not allow visitors to take pictures inside the exhibit (Bảo tàng không cho phép khách tham quan chụp hình bên trong triển lãm).
Cấu trúc Allow +V-ing
Để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc gì ta sử dụng cấu trúc S+Allow +V-ing. V-ing đóng vai trò là một ngữ danh từ.
Trái ngược với cấu trúc Allow + sb + to V + sth, cấu trúc Allow +Ving được dùng khi đối tượng cho phép cần chú trọng và không cần được nhắc đến. Trong tiếng anh Cấu trúc này cũng không phổ biến và rất hiếm gặp.
Ví dụ:
- They don't allow swimming here. Họ không cho phép bơi ở đây.
- we don’t allow driving here. Chúng tôi không cho phép lái xe ở đây.
- She doesn't allow smoking in her house. Cô ấy không cho phép hút thuốc trong nhà của cô ấy.
- We don't allow eating in the library. Chúng tôi không cho phép ăn trong thư viện.
Cấu trúc Allow + For + Something
Allow for nghĩa là cho phép sự việc nào đó được diễn ra .nói rõ hơn là dùng để cân nhắc, suy nghĩ về một sự việc,hành động mà bạn đang lên kế hoạch cho một sự việc nào đó.
Công thức: S1 + (V1) + Allow for + Ving/ N / N phrase + S2 + V2 + O2
Ví dụ: His father allowed for learning Korean in the next một. Bố anh ấy cho phép học tiếng hàn trong tháng sau.
Cấu trúc Allow +of
Cấu trúc Allow này được dùng khi muốn diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho một tình huống có thể xảy ra.
Ví dụ: This mistake allow of only one interpretation. Sai lầm này chỉ cho phép một cách giải quyết.
Cấu trúc Allow+sb+in/out/up
- Allow+sb+in: Cho phép ai đó vào để làm gì đó.
- Allow+sb+out: Cho phép ai đó rời đi để làm gì đó.
- Allow+sb+up: Cho phép ai đó đứng lên để làm gì đó.
Ví dụ: Our managers allow us up to answer the question. Người quản lý của chúng tôi cho phép chúng tôi đứng lên trả lời câu hỏi.
Cấu trúc Allow + me
Khi muốn được phép giúp đỡ người khác một cách lịch sự ta dùng Allow+me. Vì trong phương Tây họ có văn hoá thay vì tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác thì họ luôn muốn tự thân vận động.
Ví dụ: Those tables seem heavy to carry yourself – please, Allow me. (Những chiếc bàn kia trông có vẻ quá nặng để bạn tự mang, hãy để tôi giúp
Câu bị động với cấu trúc Allowed
Cấu trúc Allow ở dạng bị động mang ý nghĩa là ai đó được cho phép hoặc chấp nhận làm gì.
Công thức ở thể bị động của Allowed: S(O) + (tobe) allowed + to V + … + by O(S).
Ví dụ: An is allowed to drive the car by him mother. An được cho phép lái xe ô tô bởi mẹ anh ấy.
Một số cấu trúc tương tự với Allow và cách phân biệt.
Trong tiếng anh cũng giống như tiếng việt sẽ có nhiều từ mang nghĩa gần giống nhau. Chúng sẽ được sử dụng thay thế cho nhau để phù hợp hơn với ngữ cảnh mà ta nói tới.Dưới đây là một số cấu trúc gần giống với Allow, cách sử dụng và cách phân biệt chúng với Allow.
So sánh Allow/Permit
Hai từ này cách dùng như nhau và có thể thế chỗ được cho nhau vì chúng có nghĩa giống nhau là cho phép, chấp nhận.Tuy nhiên trong ngữ cảnh thể hiện ý nghĩa trang trọng ta sẽ dùng Permit nhé.
Lưu ý:
Permit: Allow dùng với trạng từ còn Permit thì không. Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” ta không dùng Allow mà chỉ được phép dùng “permit”.
Ví dụ về Permit:
Smoking is not permitted in the school. Việc hút thuốc là không được cho phép trong trường học.
So sánh Allow/Let
Điểm chung cho phép, để ai đó làm gì. Điểm khác nhau ononAllow + to V nói lên tính lịch sự và trang trọng, còn cấu trúc Let + V chỉ mang tính thân thiện và không trang trọng.
So sánh Allow/ Advise
Allow là cho phép,chấp nhận,thừa nhận thì Advise được sử dụng trong trường hợp khi muốn khuyên bảo ai đó làm hay đưa ra một quyết định gì.
Ví dụ: The director advised me that I should work hard. giám đốc khuyên tôi rằng tôi nên làm việc chăm chỉ.
Đoạn hội thoại có sử dụng cấu trúc Allow
Đoạn hội thoại có sử dụng cấu trúc Allow.
Sally: Hi John, what are you up to?
John: Hey Sally, I'm just finishing up some work.
Sally: Do you want to go grab some lunch with me?
John: That sounds great, but I'm not sure if I can. I have to finish this report by the end of the day.
Sally: How much do you have left?
John: I still have a few pages left to write.
Sally: Well, why don't you allow me to help you finish it? I'm pretty good at proofreading.
John: Are you sure you don't mind?
Sally: Of course not, I'm happy to help. Plus, it will give us a chance to catch up.
John: That's true. Thank you, Sally. I really appreciate it.
Bài tập liên quan đến cấu trúc continue kèm đáp án
Sử dụng cấu trúc Allow hoàn thành bài tập dưới đây
a. My son is not ____ ____ play football because he did not do his homework. (allow)
b. Haan is not allowed to ____ in the university because he is too young to enroll in. (study)
c. Ha is allowed ____ play ball games after school. (to / of / for )
d. he is not allowed ——— drive because he does not have a driver's license. (to / of / for ).
Đáp án:
a. My son is not allowed to play football because he did not do his homework. Con trai tôi không được pháp chơi bóng đá vì cậu ấy chưa làm bài tập về nhà.
b. HaAn is not allowed to study in the university because she is too young to enroll in. Hà An không được phép học đại học vì cô ấy vẫn còn quá trẻ.
c. Ha is allowed to play volleyball games after school. Hà được phép chơi bóng chuyền sau khi đi học về.
d. SHe is not allowed to drive because she does not have a driver's license. Cô ấy không được phép lái vì cô ấy chưa có bằng lái xe.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Allow và cách sử dụng Allow chuẩn nhất .Trong tiếng anh còn vô vàn cấu trúc khác mà ta cũng cần phải biết để có thể nắm được các cách dùng cơ ứng với từng loại cấu trúc. Hãy theo dõi chúng tôi qua hoctienganhnhanh.vn để có thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong tiếng anh nữa nhé. Chúc các bạn học tiếng anh tốt.