MỚI CẬP NHẬT

Anxious đi với giới từ gì? Phân biệt từ gần nghĩa với Anxious

Anxious đi với giới từ about, for, to. Với mỗi giới từ thì Anxious biểu đạt ý khác nhau dù vậy vẫn mang một nghĩa chung là lo lắng, lo âu.

Bài học hôm nay hoctienganhnhanh gửi đến các bạn đó là điểm ngữ pháp về Anxious đi với giới từ gì? Anxious chúng ta có thể hiểu đơn giản là lo lắng, lo âu, bồn chồn về một vấn đề nào đó. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về động từ này trong tiếng anh xem có gì thú vị nhé!

Anxious có nghĩa tiếng việt là gì?

Anxious có nghĩa là gì?

Từ điển Anxious được dịch ra tiếng việt có nghĩa là lo âu, lo lắng, bồn chồn về một vấn đề nào đó. Theo từ điển Cambridge và Oxford thì Anxious có phiên âm là /ˈæŋk.ʃəs/. Tuy nhiên đối với từ vựng này sẽ có 2 cách đọc khác nhau mặc dù phiên âm hoàn toàn giống nhau. Sự khác nhau này là do giọng đọc Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, hiện tại rất nhiều người đọc thêm Anh - Anh.

Ví dụ: She was anxious about going to the party alone, but her friend promised to meet her there, so she felt better about it. (Cô ấy lo lắng về việc đi đến bữa tiệc một mình, nhưng người bạn của cô ấy hứa sẽ gặp cô ở đó, vì vậy cô ấy cảm thấy tốt hơn về điều đó)

Anxious là một tính từ được nhiều người biết đến và nghe qua tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được rành ròi 3 ý biểu đạt chính của Anxious. Cụ thể:

  • Lo lắng/ lo âu/ bồn chồn

Ví dụ: I have a friend who is always anxious about the future. (Tôi có một người bạn luôn lo lắng về tương lai)

  • Gây ra nỗi lo lắng/ lo âu

Ví dụ: She had an anxious wait for the test results. (Cô ấy đã trải qua một khoảng thời gian chờ đợi đầy lo lắng để biết kết quả kiểm tra)

  • Rất muốn sở hữu cái gì đó/ háo hức làm một việc gì đó

Ví dụ: She was anxious to make a good impression on her first day at work. (Cô ấy muốn tạo ấn tượng tốt trong ngày đầu làm việc)

Anxious đi với giới từ gì?

Anxious đi với giới từ gì?

Anxious là một tính từ quá đỗi quen thuộc đối với chúng ta tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ được cấu trúc của từ này về giới từ theo sau. Hãy cùng đọc tiếp bài viết bên dưới để tìm hiểu nhé!

Anxious đi với giới từ For

Trong tiếng anh Anxious đi với giới từ For chúng ta vẫn chưa thể hiểu được nghĩa của nó. Vì vậy khi Anxious đi với giới từ For ta cần chia rõ ra 2 trường hợp theo sau nó. Cụ thể:

  • Anxious for somebody: thì có nghĩa là lo lắng, bồn chồn về ai đó/ người nào đó.

Ví dụ: Sarah's mother was anxious for her daughter when she heard about the car accident on the news. (Mẹ của Sarah lo lắng cho con gái của mình khi nghe tin về vụ tai nạn xe ô tô)

  • Anxious for something: Trái ngược hoàn toàn với cấu trúc trên thì Anxious for something có nghĩa là mong muốn có được cái gì đó mà mình chưa có.

Ví dụ: The farmer was anxious for rain as his crops had been suffering from drought for weeks. (Nông dân đang mong chờ mưa vì nông sản của ông ta đã chịu thiệt hại vì hạn hán kéo dài trong vài tuần qua)

Anxious đi với giới từ About

Cấu trúc về Anxious đi với giới từ About như sau:

  • Anxious about something: Biểu đạt ý lo lắng, lo âu, bồn chồn về một vấn đề nào đó trong cuộc sống.

Ví dụ: Liz is anxious about the upcoming exam, as she knows that it will be very challenging and she hasn't had enough time to study. (John lo lắng về kỳ thi sắp tới, vì chị ấy biết rằng nó sẽ rất khó khăn và cô ấy chưa có đủ thời gian để học tập.)

Anxious đi với giới từ To

Cấu trúc Anxious đi với giới từ To như sau:

  • Anxious to do something: nhằm biểu đạt ý háo hức, nóng lòng mong muốn làm một điều gì đó.

Ví dụ: Susan is anxious to start her new job, as she has been looking forward to it for months and is excited to take on new challenges. (Susan háo hức bắt đầu công việc mới của mình vì cô ấy đã mong chờ nó trong vài tháng và háo hức đối với những thử thách mới)

Phân biệt Anxious với các từ gần nghĩa

Phân biệt Anxious với các từ gần nghĩa

Để nói về các từ gần nghĩa với Anxious chúng ta có thể kể đến các từ như: Worry, Concern, Nervous,... Cùng tìm hiểu sự khác nhau cơ bản nào nhé!

So sánh Anxious và Worry

Điểm khác biệt đầu tiên chúng ta có thể nhận ra đó là Anxious là tính từ còn Worry là động từ. Ngoài ra còn khác biệt nhau về sắc thái nghĩa, nếu như Worry mang ý nghĩa lo lắng thiên về hướng tiêu cực thì Anxious mang sắc thái lo lắng mạnh hơn Worry rất nhiều.

Ví dụ:

  • I'm worried about the weather forecast for tomorrow's picnic. ( Tôi lo lắng về dự báo thời tiết cho buổi picnic ngày mai)
  • I feel anxious about my upcoming job interview ( Tôi cảm thấy bất an và căng thẳng trước buổi phỏng vấn việc làm sắp tới của mình )

So sánh Anxious và Nervous

Nervous thể hiện lo lắng, đau đầu hoặc không chắc chắn trước một tình huống mới mà bạn chưa quen biết.

Còn Anxious cũng thể hiện sự lo lắng, bất an nhưng không biết mức độ nó sẽ xảy ra ở mức nào.

Ví dụ:

  • I always get nervous when meeting new people. ( Tôi luôn cảm thấy bồn chồn khi gặp gỡ những người mới).
  • I'm feeling anxious about my upcoming presentation at work. (Tôi cảm thấy bất an trước buổi thuyết trình sắp tới ở công ty).

So sánh Anxious với Concern

Cũng tương tự với Worry thì Concern khác nhau cơ bản với Anxious về từ loại. Cũng từ đó dẫn tới sự khác nhau về ý nghĩa. Concern có nghĩa là làm cho ai đó lo lắng còn Anxious là lo lắng về vấn đề gì đó.

Ví dụ:

  • He's concerned about the rising crime rate in his neighborhood ( Anh ấy quan tâm đến tình trạng tăng trưởng tội phạm trong khu vực sống của mình).
  • I'm anxious about my job interview tomorrow ( Tôi lo lắng về buổi phỏng vấn việc làm của mình vào ngày mai).

Video hướng dẫn Anxious đi với giới từ gì

Video về Anxious đi với giới từ gì sẽ giúp ích cho các bạn

Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về bài học hôm nay đó là Anxious đi với giới từ gì thì chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một video clip để giúp các bạn rõ hơn.

Đoạn hội thoại anxious đi với giới từ About

An: I can't stop thinking about the meeting tomorrow. I'm feeling extremely anxious about it.

Beane: Why are you so worried? Is there something specific that's bothering you?

An: Well, I'm afraid that I won't be prepared enough. And what if I say something wrong or forget an important detail?

Beane: I understand how you feel, but you've been preparing for this for weeks. You've done all the research and put in the work. You're ready for this.

An: I hope so, but what if the client doesn't like our proposal? What if we lose the account?

Beane: That's a possibility, but it's not the end of the world. We can always revise our proposal and try again. And if we do lose the account, we'll learn from it and do better next time.

An: I guess you're right. I just need to calm down and trust in my preparation. Thanks for talking me through this.

Beane: Anytime. Remember, you got this.

Bài tập về Anxious đi với giới từ gì trong tiếng anh

Bài tập luyện tập kiến thức về Anxious đi với giới từ gì

Bài tập về Anxious đi với giới từ gì

  1. She's anxious _____ her upcoming exam.

  2. He's anxious _____ his daughter's health.

  3. She's anxious _____ start her new job.

  4. He's anxious _____ learn more about the project.

  5. She's anxious _____ her husband to come home.

  6. He's anxious _____ the weekend to arrive.

  7. She's anxious _____ her job interview tomorrow.

  8. They're anxious _____ hear back from the university about their application.

  9. He's anxious _____ the impact of climate change on the environment.

  10. She's anxious _____ her friend's health condition.

Đáp án

  1. About

  2. About

  3. To

  4. To

  5. For

  6. For

  7. About

  8. To

  9. About

  10. About

Anxious đi với giới từ gì là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản chúng ta cần nắm trong học tập và cả giao tiếp vì độ phổ biến của nó rất rộng. Chính vì thế mà hoctienganhnhanh.vn muốn bạn cần nắm chắc bài học hôm nay. Hy vọng bài học hôm nay se hữu ích đến các bạn. Chúc các bạn tự tin ở bộ môn tiếng anh và đạt điểm cao trong các kỳ thi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top