MỚI CẬP NHẬT

As well as là gì? Cấu và cách dùng As well as trong tiếng Anh

Cấu trúc “as well as” trong tiếng Anh mang nghĩa là “cũng như”, “chẳng khác”,… Sau đây cùng tìm hiểu cách dùng và phân biệt as well as với as well nhé.

Trong giao tiếp cũng như các đề thi của tiếng Anh, cấu trúc “as well as” được đánh giá là một trong những cấu trúc rất thường xuyên gặp và được sử dụng. Thế nhưng, câu hỏi “as well as là gì”, hay “cách dùng as well as đúng ra sao” vẫn luôn là dấu hỏi đậm màu đối với người học. Bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh sẽ cùng bạn đi tìm câu trả lời!

Cấu trúc “As well as” là gì?

As well as là gì?

Đây là một thành ngữ, một cụm từ trong tiếng Anh, mà tùy thuộc vào ngữ cảnh, nó sẽ có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc này có thể hiểu là “như thế”, “không khác gì”, “cũng cũng như”, “vừa…vừa”, hay “không những…mà còn” (có nét tương đồng với cấu trúc “not only…but also”).

Để xét về vai trò, cụm “As well as” có thể coi như từ “and” thông thường trong tiếng Anh. Nó được dùng để diễn tả 2 đối tượng, sự việc, hiện tượng có tính chất tương tự, ngang bằng nhau trong cùng 1 câu; nói cách khác: cụm từ này đưa ra ra những thông tin đã biết và nhấn mạnh những thông tin phía sau để không bị lặp lại, phạm lỗi lặp từ gây nhàm chán.

Cách đọc: /əz ˈwɛl æz/

Ví dụ:

  • Jisoo is a singer as well as an actress. (Jisoo là một ca sĩ, đồng thời là một nữ diễn viên.)
  • My trainer has a good body as well as good technical skills. (Huấn luyện viên của tôi có một thể hình đẹp cũng như có kỹ năng chuyên môn tốt.)
  • Our mommy is a good teacher as well as a perfect housewife! (Mẹ của chúng tôi là một giáo viên giỏi, và cũng là một bà nội trợ tuyệt vời!)

Cách dùng của cấu trúc “as well as”

Cấu trúc: Adj/ N/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + Phrase/Clause/N/ Adj

“As well as” thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh các thông tin ở phía sau, đồng thời đưa ra những thông tin đã biết trước đó. Từ đứng trước và sau “as well as” hầu hết là 2 loại từ giống nhau, hoặc V -ing.

Ví dụ:

  • Ricky is good at dancing as well as singing. (Ricky vừa giỏi ở việc nhảy, vừa giỏi ở việc hát.)
  • My tutor gives me useful advice as well as helping me do my homework. (Gia sư của tôi cho tôi những lời khuyên hữu ích, đồng thời giúp tôi làm bài tập về nhà.)
  • She walks every day regularly as well as exercises every afternoon. (Cô ấy đi bộ đều đều đặn cũng như tập thể dục vào mỗi buổi chiều.)

Ngoài ra, ở một số trường hợp, cấu trúc này cũng có thể được đặt ở cuối câu; khi đó, ta chỉ dùng “as well” và lượt đi “as” thứ hai, ở đằng sau.

Ví dụ:

  • It is such a pity, your brother can not come as well… (Thật đáng tiếc quá, khi em trai bạn không thể cùng đến…)
  • He is cooking and he can’t help you with the homework. (Anh ấy đang nấu ăn và anh ấy cũng không thể giúp bạn làm bài tập về nhà.)

Các cấu trúc “as well as” mở rộng

Các cấu trúc mở rộng của cụm “as well as”

Ngoài cách dùng như được giới thiệu bên trên, còn có nhiều cấu trúc, cách sử dụng khác của as well as mà bản có thể thử tham khảo.

“As well as” + động từ nguyên mẫu

Khi cấu trúc as well as đi với động từ nguyên mẫu thì động từ ở sau as well as sẽ được sử dụng nguyên mẫu không có “to”.

Ví dụ:

  • My sister can take care of me as well as cook the dinner. (Chị tôi vừa có thể chăm sóc tôi, vừa có thể nấu bữa tối.)
  • The monkeys in the circus can jump high as well as ride a bike. (Những con khỉ trong rạp xiếc vừa có thể nhảy cao, vừa có thể đạp xe.)

“As well as” để nối 2 chủ ngữ

Không chỉ vậy, as well as còn có thể mở rộng để nối 2 chủ ngữ với nhau. Lúc này thì động từ trong câu sẽ chia theo chủ ngữ đầu tiên.

Cấu trúc:

  • S1, as well as, S2 + V + O
  • S1 as well as S2 + V + O

Lưu ý: Cụm “as well as” có thể nằm giữa hai dấu phẩy hoặc không, động từ trong câu sẽ được chia tương ứng theo chủ ngữ đầu.

Ví dụ:

  • My grandma, as well as my mother, both cooks very well. (Bà tôi và mẹ tôi đều nấu ăn rất giỏi.)
  • My family, as well as I, is very happy when I get into Greenwich University. (Gia đình tôi, cũng như chính tôi, đều rất vui khi tôi đỗ vào trường Đại học Greenwich.)
  • Lan, as well as her sisters, is very beautiful. (Lan và các chị em gái của cô ấy đều rất xinh đẹp.)

Tổng kết lại những lưu ý quan trọng khi dùng cấu trúc “as well as”

  1. Từ đứng trước và sau as well as phải cùng một loại từ.

Ví dụ: She is a doctor as well as a writer. (Cô ấy vừa là bác sĩ, vừa là nhà văn.)

doctor (n): bác sĩ

writer (n): nhà văn

=> Cùng là danh từ.

  1. Khi dùng as well as với động từ, cần lưu ý động từ chính để có thể chia đúng dạng cho động từ phía sau as well as.

  2. Mệnh đề có chứa as well as thường đứng sau mệnh đề chính. Nếu chủ ngữ là đại từ thì mệnh đề as well as buộc phải đứng sau mệnh đề chính.

Ví dụ: We had a romantic dinner as well as dancing at the restaurant. (Chúng tôi đã có một bữa tối lãng mạn và khiêu vũ tại nhà hàng.)

We” là đại từ, nên “as well as” đứng ở đằng sau.

Phân biệt “as well as” với “as well”

“as well” cũng mang nghĩa là “cũng”, “cũng như”, “như là”, “ngoài ra” hay “thêm vào đó”, và được dùng để bổ sung thông tin cho câu, nhưng giữa cụm từ này với “as well as” mà chúng ta đang tìm hiểu vẫn có những điểm khác biệt.

As well as

As well

Ý nghĩa

“đồng thời”, “cũng”, “không những…mà còn”,...

“cũng”, “ngoài ra”, “nữa”,...

Vị trí

(Thường) đứng ở giữa câu

(Thường) đứng ở cuối câu

Cách dùng

Dùng để nối 2 thành phần, 2 vế có cùng chức năng cho câu, bổ sung ý nghĩa và nhấn mạnh cho vế sau

Nhằm đề cập tới một việc xảy ra theo cách mà sự việc trước đó đã từng được nhắc đến, hay xảy ra đồng thời

Bảng so sánh “as well as” và “as well”

Một số cấu trúc khác có chứa “as…as”

“As soon as”: Ngay khi…

Ví dụ:

  • They left as soon as she heard the bad news. (Họ rời đi ngay khi cô ấy nghe được tin xấu.)
  • As soon as I received the results, I called my mom. (Ngay khi nhận được kết quả, tôi đã gọi ngay cho mẹ tôi.)

“As far as”: Theo như… (thường đứng đầu câu)

Ví dụ:

  • As far as I know, Linda lives in this city with her dad. (Theo những gì tôi biết, Linda sống trong thành phố này cùng với bố cô ấy.)
  • As far as their announcement, the flight to Da Nang is delayed at least 3 hours! (Theo như thông báo thì chuyến bay tới Đà Nẵng bị trì hoãn ít nhất trong 3 tiếng!)

“As long as”: Miễn là… (thường dùng để nối 2 mệnh đề)

Ví dụ:

  • You can have a cat or a rabbit as long as you promise to take care of it. (Bạn có thể nuôi một con mèo hoặc một con thỏ, miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó.)
  • As long as you love me, I will be whoever you want me to be. (Chỉ cần bạn yêu tôi, tôi sẽ trở thành bất cứ người nào mà bạn muốn tôi trở thành.)

“As much as”: Gần như là…

Ví dụ:

  • He is working as much as a CEO. (Anh ấy làm việc nhiều gần như là một vị giám đốc.)
  • It was as much as a blessing to me. (Điều đó gần như là một niềm hạnh phúc đối với tôi.)

“As early as”: Ngay từ khi…

Ví dụ:

  • It was invented as early as the 11th century! (Ngay từ thế kỷ 11, họ đã phát minh ra nó!)
  • As early as the first time I met him, I have been melted by the tenderness of this man. (Ngay từ lần đầu gặp anh ấy, tôi đã tan chảy trước sự dịu dàng của người đàn ông này.)

Video bài giảng về cách sử dụng “as well as”

Bài tập luyện tập về “as well as” kèm đáp án

Bài 1: Viết câu có sử dụng as well as với nghĩa cho trước.

  1. Mẹ tôi vừa phải dọn dẹp nhà cửa, vừa phải nấu bữa tối.
  2. Bạn tôi cũng như tôi, đang háo hức mong chờ năm học mới.
  3. Linh vừa xinh đẹp, vừa thông minh.
  4. Hút thuốc vừa không tốt, lại vừa khiến bạn có mùi khó chịu.
  5. Anh ấy cho tôi lời khuyên, và cho cả tiền nữa.

Đáp án:

  1. My mother has to clean the house as well as cook dinner.
  2. My friends, as well as I, are looking forward to the coming of a new school year.
  3. Linh is pretty as well as clever.
  4. Smoking is not good as well as making you smell bad.
  5. He gave me advice, and money as well.

Bài 2: Dùng cấu trúc as well as để viết lại câu có nghĩa.

  1. Olivia is well-educated. Her brother is well-educated.
  2. The cow gives us milk. The goat gives us milk.
  3. Zebras are found in Africa. They are also found in Asia.
  4. Tabi is handsome. Tabi is smart.
  5. I Iook forward to Christmas. My daddy also looks forward to Christmas.

Đáp án:

  1. Olivia, as well as her brother, is well-educated.
  2. The cow as well as the goat gives us milk.
  3. Zebras are found in Africa as well as in Asia.
  4. Tabi is handsome as well as smart.
  5. I, as well as my daddy, look forward to Christmas.

Bài viết đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về cụm “as well as” chi tiết và đầy đủ nhất. Chúng tôi hi vọng và tin rằng bạn sẽ không còn ngập ngừng, lúng túng khi gặp cấu trúc này, cũng như có thể tự tin trả lời cho câu hỏi: “as well as là gì?”. Theo dõi hoctienganhnhanh.vn để học thêm nhiều điều hay ho nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top