MỚI CẬP NHẬT

Aware đi với giới từ gì? Cách dùng aware cùng các từ đồng nghĩa

Aware đi với giới từ of và about, nhưng có đến 90% người dùng sử dụng giới từ of. Dù đi với giới từ nào, chúng đều nói về nhận thức hoặc hiểu biết.

Trong tiếng Anh, các bạn sẽ bắt gặp rất nhiều từ loại quen thuộc, dùng để nói về sự hiểu biết hoặc nhận thức của ai đó về một tình huống nào đó trong cuộc sống, đó chính là tính từ aware. Tuy nhiên, nghĩa của nó ở từng trường hợp cụ thể, aware đi với giới từ nào, cấu trúc và cách dùng như thế nào, cùng với các từ đồng nghĩa với aware thì chưa chắc các bạn nắm vững.

Hiểu được những khó khăn đó, nên ngày hôm nay hoctienganhnhanh sẽ chia sẻ đến các bạn tất tần tật về kiến thức liên quan tới aware, để học ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng hơn nhé!

Aware nghĩa tiếng Việt là gì?

Nghĩa của Aware là gì?

Trong tiếng Anh, aware là một tính từ (adj), nó có nghĩa chính là nhận thức, hiểu rõ. Tính từ này thường được dùng trong tình huống nói về việc ai đó có ý thức, hiểu rõ, biết rõ về điều gì đó. Dưới đây là một vài trường hợp cụ thể trong thực tế:

Nói về nhận thức và sự hiểu biết của công chúng về tình trạng môi trường.

Ví dụ: The public is becoming more aware of the importance of reducing plastic waste. (Công chúng đang ngày càng nhận thức được sự quan trọng của việc giảm thiểu rác thải nhựa)

Khi bạn hiểu rõ về tính cách của một ai đó.

Ví dụ: I'm aware that my mother is very sensitive to criticism, so I try to be careful about how I give her feedback. (Tôi biết rằng mẹ tôi rất nhạy cảm với những lời chỉ trích, vì vậy tôi cố gắng cẩn thận trong cách đưa phản hồi cho bà ấy)

Trong trường hợp một ai đó nhận thức và hiểu rõ tầm quan trọng của điều gì đó trong công việc.

Ví dụ: She is aware of the importance of this project. (Cô ấy nhận thức được tầm quan trọng của dự án này)

Aware đi với giới từ gì?

Giới từ nào đi với aware trong tiếng Anh?

Aware đi với giới từ of và about. Tuy nhiên có tới 90% người dùng sử dụng giới từ of đi với tính từ aware trong tiếng Anh và chỉ có 1% người dùng khác sử dụng giới từ about. Các bạn hãy cùng xem nghĩa và cách sử dụng của các giới từ này khi đi với aware nhé!

Aware đi với giới từ of

Cấu trúc: Be aware of + Noun/Noun phrase/Gerund

Cách dùng: Trong cấu trúc này, khi aware đi với giới từ of, nó thể hiện rằng ai đó có kiến ​​thức hoặc hiểu biết về một vấn đề, tình huống, sự việc hoặc thông tin cụ thể nào đó. Dưới đây là một vài tình huống cụ thể:

Nhận thức về tầm quan trọng hoặc ảnh hưởng của điều gì đó.

Ví dụ: They are aware of the consequences of not wearing seatbelts while driving, so they always buckle up before starting the car. (Họ nhận thức được hậu quả của việc không thắt dây an toàn khi lái xe, vì vậy họ luôn thắt dây an toàn trước khi khởi động xe)

Thiếu hiểu biết về tác hại của môt điều gì đó đối với bản thân.

Ví dụ: Tom is not aware of the risks of drinking alcohol excessively. (Tom không nhận thức được những rủi ro khi uống rượu quá nhiều)

Nhận thức được vai trò và những áp lực đối với vai trò đó có thể là trong cuộc sống hoặc là trong công việc.

Ví dụ: Helen was aware of the stress and workload that came with being a CEO, so she declined the offer to become the company's next leader. (Helen nhận thức được áp lực và khối lượng công việc đến với việc trở thành CEO, vì vậy cô từ chối lời đề nghị trở thành người lãnh đạo tiếp theo của công ty)

Nhận thức được tầm quan trọng của công việc trong cuộc sống hiện đại.

Ví dụ: Once John started volunteering at the homeless shelter, he became aware of the harsh reality of poverty and homelessness in his city. (Khi John bắt đầu làm tình nguyện viên tại trại cư trú cho người vô gia cư, anh ấy nhận thức được thực tế khắc nghiệt của đói nghèo và vô gia cư ở thành phố của mình)

Aware đi với giới từ about

Từ aware đi với giới từ about thường được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa của nhận thức về, biết về, hiểu rõ về một vấn đề cụ thể nào đó.

Cả hai cấu trúc aware of và aware about đều có thể được sử dụng trong các trường hợp khác nhau và không có sự khác biệt nghĩa đáng kể giữa chúng, tuy nhiên, đa số người dùng tiếng Anh hiện đại sử dụng giới từ of đi với aware.

Ví dụ:

  • I am aware about the importance of regular exercise to maintain good health. (Tôi nhận thức được tầm quan trọng của việc tập thể dục đều đặn để duy trì sức khỏe tốt)
  • We should be aware about the consequences of our actions. (Chúng ta nên nhận thức được hậu quả về hành động của mình)
  • The government is aware about the increasing crime rate and is taking measures to improve the situation. (Chính phủ nhận thức được về tỷ lệ tội phạm ngày càng tăng cao và đang đưa ra các biện pháp để cải thiện tình hình)

Phân biệt aware, notice và realize trong tiếng Anh

Các từ aware, notice và realize đều có ý nghĩa liên quan đến nhận thức và hiểu biết, tuy nhiên, chúng có sự khác biệt về cách sử dụng và mức độ nhận thức của người sử dụng.

Aware: chỉ sự nhận thức hoặc hiểu biết về một việc gì đó, không cần thiết phải có kết quả hay hành động.

Ví dụ: I am aware of the risks involved in this project. (Tôi nhận thức được những rủi ro có trong dự án này)

Notice: chỉ sự nhận thức hoặc phát hiện ra điều gì đó đang xảy ra hoặc có sự thay đổi.

Ví dụ: I noticed that the price of gas has gone up. (Tôi đã thấy giá xăng đã tăng lên)

Realize: chỉ sự nhận thức hoặc hiểu biết sâu sắc hơn, đôi khi có kết quả hay hành động liên quan đến nhận thức đó.

Ví dụ: I realized that I had made a mistake and apologized immediately. (Tôi đã nhận ra rằng mình đã mắc sai lầm và lập tức xin lỗi)

Từ đồng nghĩa với aware trong tiếng Anh

Những từ nào đồng nghĩa với aware ?

Trong tiếng Anh, có một số từ sau có nghĩa tương tự với aware, cụ thể như sau:

Conscious: hiểu rõ điều gì đó

Ví dụ: He is conscious of the impact of his words on others. (Anh ấy hiểu rõ được ảnh hưởng từ lời nói của mình đối với người khác)

Cognizant: hiểu rõ, nhận thức được điều gì đó

Ví dụ: The company is cognizant of the importance of customer feedback. (Công ty hiểu rõ tầm quan trọng của phản hồi từ khách hàng)

Mindful: chú ý, quan tâm đến điều gì đó

Ví dụ: She is mindful of her health and exercises regularly. (Cô ấy chú ý đến sức khỏe của mình và tập thể dục thường xuyên)

Informed: được thông báo, có kiến thức về điều gì đó

Ví dụ: The public should be informed of any changes to the schedule. (Công chúng nên được thông báo về bất kỳ thay đổi nào trong lịch trình)

Alert: tỉnh táo, cảnh giác

Ví dụ: Drivers should be alert at all times to avoid accidents. (Tài xế nên luôn tỉnh táo để tránh tai nạn)

Đoạn hội thoại có sử dụng aware đi với giới từ of

Emily: Hey Tom, have you thought about what topic you want to do for our graduation thesis? (Chào Tom, bạn đã nghĩ về đề tài mà bạn muốn làm cho luận văn tốt nghiệp chưa?)

Tom: Not really, I haven't given it much thought. Why do you ask? (Chưa thực sự, tôi chưa suy nghĩ nhiều về nó. Sao bạn hỏi vậy?)

Emily: Well, I think we should be aware of the importance of choosing a good topic. It's going to be a big part of our academic career and could even determine our future job prospects. (Chà, tôi nghĩ chúng ta nên nhận thức về tầm quan trọng của việc chọn một đề tài hay. Nó sẽ là một phần quan trọng trong quá trình học tập của chúng ta và thạm chí nó có thể xác định triển vọng về công việc trong tương lai của chúng ta)

Tom: You're right, I guess I just haven't really thought about it that way. Do you have any ideas? (Bạn đúng đấy, tôi nghĩ tôi chỉ chưa suy nghĩ về nó theo cách đó. Bạn có ý tưởng gì không?)

Emily: Yeah, I've been doing some research and I have a few ideas. I think it's important to choose a topic that's relevant and interesting to us, but also something that has the potential to contribute to our field of study. (Vâng, tôi đã tìm hiểu một số thứ và có một vài ý tưởng. Tôi nghĩ rằng việc chọn một đề tài phù hợp và thú vị với chúng ta là quan trọng, nhưng cũng là chủ đề có khả năng đóng góp cho lĩnh vực nghiên cứu của chúng ta)

Tom: That makes sense. I think I'll start looking into it more seriously now. Thanks for bringing it up. (Thật đúng vậy. Bây giờ tôi nghĩ tôi sẽ bắt đầu tìm hiểu một cách nghiêm túc hơn. Cảm ơn bạn đã đưa ra vấn đề này)

Emily: No problem. We still have some time, but I think the sooner we start, the better. Let's make sure we choose a topic we can be proud of. (Không có gì. Chúng ta vẫn còn thời gian, nhưng tôi nghĩ chúng ta bắt đầu càng sớm càng tốt. Hãy chắc chắn chúng ta chọn một đề tài mà chúng ta có thể tự hào về nó)

Video có sử dụng từ aware đi với giới từ

Video nói về khả năng nhận thức của bộ não con người

Bài tập về chủ đề aware đi với giới từ trong tiếng Anh

Bài tập: Sử dụng ware of và động từ tobe phù hợp

  1. I ___________ the risks involved in this job.
  2. She ___________ the importance of good nutrition for overall health.
  3. He ___________(become) the problem only after it was too late.
  4. We need ___________ the potential for conflict in this situation.
  5. They ___________(not) the new rules and regulations.
  6. The manager ___________ the need for better communication with the employees.
  7. The students ___________(made) the deadline for submitting their assignments.
  8. She ___________ the fact that she needs to improve her time management skills.

Đáp án

  1. am aware of
  2. is aware of
  3. became aware of
  4. to be aware of
  5. were not aware of
  6. is aware of
  7. were made aware of
  8. is aware of

Bài học "Aware đi với giới từ gì?" của hoctienganhnhanh.vn đã giải đáp hầu hết được các thắc mắc của bạn xung quanh tính từ Aware. Cấu trúc chính của Aware đi kèm với các giới từ và cách dùng của nó trong một số tình huống thực tế. Cùng với bài tập kèm đáp án để các bạn rèn luyện, nhằm mục đích nâng cao kĩ năng học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

Nếu có thắc mắc gì khác hãy comment cho chúng tôi, hoctienganhnhanh.vn sẽ giải đáp ngay trong thời gian ngắn nhất. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top