MỚI CẬP NHẬT

Bad đi với giới từ gì? Các từ đồng nghĩa với Bad trong tiếng anh

Bad đi với giới từ for, in, of, about, at, nghĩa của nó là tồi tệ/ khó chịu về ai/ vấn đề nào đó. Các từ đồng nghĩa với Bad

Để bày tỏ ý về một sự tồi tệ/ khó chịu/ không hài lòng về một ai đó hay một vấn đề nào đó bạn có thể sử dụng Bad. Tuy nhiên Bad đi với giới từ gì để có thể biểu đạt hết ý người muốn nói đó cũng chính là bài học hôm nay hoctienganhnhanh muốn thông tin đến bạn. Và đâu là sự khác nhau giữa Bad và Badly. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Bad có nghĩa tiếng việt là gì?

Nghĩa của bad trong tiếng việt là gì?

Bad là một trong những từ ngữ chúng ta có thể nghe thấy hàng ngày bởi lẽ nghĩa của nó rất hay xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta.

Bad ở dạng tính từ

Theo từ điển Cambridge thì Bad có phiên âm IPA là /bæd/, ở đây âm “a” sẽ được phát âm thành âm e bành vậy mà rất nhiều người nhầm lẫn là đọc thành âm “a”. Nghĩa của Bad khi ở dạng tính từ có nghĩa là bậy, tồi tệ, ác hay thậm chí là bất lương. Thông thường ý mang lại đa số là tiêu cực.

Ví dụ:

  • The weather today is bad, with heavy rain and strong winds. (Thời tiết hôm nay xấu, có mưa nặng hạt và gió mạnh)
  • He had a bad attitude towards his coworkers, making it difficult to work with him. (Anh ta có thái độ xấu với đồng nghiệp của mình, làm cho việc làm việc với anh ta trở nên khó khăn)

Bad ở dạng danh từ

Khi Bad ở dạng danh từ thông thường biểu đạt ý liên quan đến người nhiều hơn vật. Cụ thể tùy vào ngữ cảnh của câu nói mà chúng tôi có thể liệt kê một số nghĩa như: người không tốt, cảm giác không thân thiện, ai đó có thù với người khác,..

Ví dụ:

  • He had a lot of bad in his life, but he always tried to focus on the good. (Anh ta có rất nhiều điều xấu trong cuộc sống của mình, nhưng luôn cố gắng tập trung vào những điều tốt đẹp)
  • The doctor explained that the medicine had both good and bad effects on the patient's health. (Bác sĩ giải thích rằng thuốc có tác dụng tốt và xấu đối với sức khỏe của bệnh nhân)

Bad ở dạng trạng từ

Khi bad ở dạng trạng từ thì thường dùng để nhấn mạnh về mức độ trạng thái của một sự việc nào đó tương đương với nghĩa là rất nhiều.

Ví dụ: The criticism from her boss stung her badly. (Sự phê bình từ sếp của cô ấy làm cô ấy đau đớn rất nhiều)

Bad đi với giới từ gì?

Bad đi với giới từ trong tiếng anh?

Như đã nói ở trên, Bad thường đi với 5 giới từ vô cùng phổ biến đó là for, in, of, about, at. Với mỗi giới từ đi kèm, Bad lại có các nét nghĩa vô cùng đa dạng.

Bad đi với giới từ for

“For” là giới từ thường đi với Bad nhiều nhất trong tất cả các giới từ có thể đi kèm cùng Bad. Bad for thường được sử dụng để chỉ việc một việc gì đó có thể gây hại hoặc ảnh hưởng xấu đến một người hoặc một tình huống nào đó.

Ví dụ:

  • Skipping breakfast is bad for your metabolism. (Bỏ bữa sáng làm ảnh hưởng xấu đến quá trình trao đổi chất của bạn.)
  • Losing his job was bad for his mental health. (Mất việc làm làm tổn thương đến tâm lý của anh ấy)

Bad đi với giới từ of

Of là giới từ tiếp theo có tần suất xuất hiện với Bad tương đương với Bad for, có nghĩa là thường được sử dụng để chỉ việc một người đã làm điều gì đó không đúng hoặc không đạo đức.

Ví dụ:

  • It was bad of him to cheat on the exam. (Anh ta đã làm xấu hổ khi gian lận trong bài kiểm tra)
  • It's bad of you to criticize someone without knowing the full story. (Bạn làm không đúng khi chỉ trích ai đó mà không biết toàn bộ câu chuyện)

Bad đi với giới từ in

In là giới từ khá ít xuất hiện cùng với Bad tuy nhiên trong một số trường hợp người nói cần biểu đạt ý chỉ việc một người hoặc một thứ gì đó có kết quả hoặc hiệu quả không tốt trong một tình huống cụ thể thì vẫn có thể dùng Bad in.

Ví dụ:

  • He's bad in social situations and tends to be awkward around new people. (Anh ta khó xử trong các tình huống xã hội và có xu hướng ngượng ngùng khi gặp người mới)
  • The weather was bad in Hawaii during our vacation. (Thời tiết ở Hawaii không tốt trong kỳ nghỉ của chúng tôi)

Bad đi với giới từ About

"Bad about" thường được sử dụng để chỉ sự tiêu cực hoặc không tốt trong một tình huống cụ thể, hoặc để chỉ sự phiền lòng hoặc bất mãn về một việc gì đó.

Ví dụ:

  • She felt bad about forgetting her friend's birthday. (Cô ấy cảm thấy xấu hổ vì quên sinh nhật của bạn)
  • He's bad about returning phone calls, so don't take it personally if he doesn't get back to you right away. (Anh ta hay quên trả lời điện thoại, vì vậy đừng để ý nếu anh ta không trả lời ngay lập tức)

Bad đi với giới từ At

At là giới từ rất hiếm khi để ta bắt gặp khi đi cùng với Bad. "Bad at" thường được sử dụng để chỉ một kỹ năng hoặc một lĩnh vực nào đó mà một người không giỏi hoặc kém.

Ví dụ:

  • He's bad at remembering names, so he always has to ask again. (Anh ta kém nhớ tên nên luôn phải hỏi lại)
  • I'm bad at sports, but I enjoy watching them. (Tôi không giỏi môn thể thao, nhưng tôi thích xem chúng)

Các từ đồng nghĩa với Bad trong tiếng anh

Các từ đồng nghĩa với Bad

Dưới đây là một số cụm từ đồng nghĩa với từ Bad cùng các ví dụ của nó để các bạn có thể tham khảo.

  • Từ Awful (tồi tệ): The weather was awful today, it rained all day and was extremely cold. (Thời tiết hôm nay rất tệ, trời mưa suốt cả ngày và rất lạnh)
  • Từ Deadful (kinh khủng): The news of the plane crash was dreadful and left the whole community in shock. (Tin vụ tai nạn máy bay thật kinh khủng và khiến cả cộng đồng đều sốc)
  • Từ Naughty (hư,tồi tệ): The little girl was being naughty and drawing on the walls with crayons. (Cô bé nhỏ đang tinh nghịch và vẽ lên tường bằng bút sáp)
  • Từ Nasty: The food at the restaurant was very nasty and I couldn't eat more than a few bites. (Đồ ăn ở nhà hàng rất kinh khủng và tôi không thể ăn được nhiều hơn vài miếng)
  • Từ Lousy (tệ hại/ tồi tệ): I had a lousy day at work, everything went wrong and I just couldn't wait to go home. (Tôi có một ngày làm việc tệ hại, mọi thứ đều không suôn sẻ và tôi chỉ muốn về nhà thôi)
  • Từ Terrible ( tồi tệ/ kinh khủng): I had a terrible headache last night and couldn't sleep at all. (Tối qua tôi bị đau đầu kinh khủng và không thể ngủ được chút nào)

Bài hát có chứa Bad đi với giới từ gì trong tiếng anh

Một trong những cách học tiếng anh dễ dàng đó là học qua bài hát và xem phim. Hôm nay hoctienganhnhanh sẽ gửi đến bạn một bài hát có sử dụng Bad đi với các giới từ khác nhau. Cùng lắng nghe và hiểu hơn từng ngữ cảnh của từng giới từ nhé!

Video hướng dẫn Bad đi với giới từ gì?

Video hướng dẫn Bad đi với giới từ gì?

Như đã đề cập ở trên Bad đi với giới từ gì được rất nhiều người đang học tiếng anh tìm kiếm. Và hiện tại để nói về giới từ nào được phủ sóng rộng rãi thì mời các bạn xem video clip bên dưới để hiểu hơn về bài học hôm nay nhé! Hy vọng bạn sẽ ghi nhớ tốt từng giới từ thông qua video sau đây:

Đoạn hội thoại có sử dụng Bad đi với giới từ For

Anna: Did you hear that Susan and Tom broke up?

Bo: No, I hadn't heard that. That's really bad for them, they seemed so happy together.

Anna: Yeah, it's a tough situation. They've been having some issues for a while now, and it finally reached a breaking point.

Bo: That's really sad. I hope they both are doing okay.

Anna: Yeah, it's a tough time for both of them. I think it's especially bad for Susan because she's been having a hard time at work too.

Bo: Oh no, that's really tough. It seems like everything is going wrong for her right now.

Anna: Yeah, it's a bad situation all around. I hope things start to look up for her soon.

Bo: Me too. Maybe we could do something to cheer her up, like take her out for a girls' night or something?

Anna: That's a good idea. I think she could really use some support right now.

Bo: Definitely. It's never easy to go through a breakup, and it's especially bad for her with everything else going on.

Bài tập về Bad đi với giới từ gì trong tiếng anh

Bài tập tiếng anh về Bad đi với giới từ gì?

Để luyện tập cho các bạn phản ứng nhanh với các dạng bài tập điền giới từ phù hợp hoặc có thể sử dụng thuần thục tính từ + giới từ thì hoctienganhnhanh đã chuẩn bị một số bài tập nhỏ sau đây để các bạn luyện tập nhé! Và đừng quên check đáp án ở phía bên dưới để biết mình sai ở đâu nhé!

  1. She's been having a bad _______ hair day and can't get it to look right.

  2. It's bad _______ for the environment to waste so much food.

  3. The traffic was really bad _______ on our way to the airport.

  4. He has a bad _______ habit of being late for appointments.

  5. It's bad _______ for your health to eat too much junk food.

  6. The weather was really bad _______ on our vacation.

  7. He has a bad _______ habit of interrupting people when they're speaking.

  8. We had a bad _______ experience with our hotel on our last trip.

  9. It's bad _______ for your eyes to stare at a screen for too long.

  10. She's been in a bad _______ mood all day.

  11. They're bad _______ keeping in touch with their old friends, and often go months without talking to them.

  12. She's feeling bad _______ not finishing her work on time, and is worried about the consequences.

  13. I'm really bad _______ math, I always struggle with numbers.

  14. My sister is bad _______ cooking, everything she makes turns out burnt or overcooked.

  15. He's bad _______ remembering names, even if he's met someone several times.

  16. She's bad _______ public speaking, she always gets nervous and forgets what she wanted to say.

  17. They're bad _______ planning, they always leave things to the last minute and end up rushing.

  18. I feel really bad _______ forgetting my friend's birthday, I should have set a reminder.

  19. She's been feeling bad _______ lying to her parents, and is thinking about confessing.

  20. He's bad _______ checking his emails, and often misses important messages from his boss.

Đáp án

  1. for

  2. for

  3. for

  4. of

  5. for

  6. for

  7. of

  8. at

  9. for

  10. for

  11. at

  12. about

  13. about

  14. at

  15. at

  16. at

  17. at

  18. about

  19. about

  20. about

Vậy là giờ đây khi đề bài xuất hiện các dạng câu hỏi Bad đi với giới từ gì sẽ không còn trở ngại gì đối với chúng ta phải không nào? Hy vọng với bài học hôm nay mà hoctienganhnhanh.vn đã chia sẻ sẽ là hành trang để bạn tự tin về điểm ngữ pháp của mình trong tương lai. Đừng quên bấm theo dõi chúng tôi để cập nhật những bài học sau hay hơn nữa nhé! Chúc các bạn học giỏi và tự tin!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

nhà cái uy tín nha cai uy tin nhacaiuytin jun88 trực tiếp bóng đá
Top