MỚI CẬP NHẬT

Before là dấu hiệu của thì gì? Vị trí Before trong tiếng anh

Before là dấu hiệu của các thì quá khứ, và có nghĩa là trước, nó được dùng để chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ trước một hành động khác.

Trong tiếng anh Before có nghĩa là trước hay nói cách khác là diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc kia. Vậy khi nhắc đến các hành động xảy ra trong quá khứ chúng ta liên tưởng ngay đến thì gì? Và cấu trúc Before như thế nào trong tiếng anh. Cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu nhé!

Before có nghĩa là gì?

Before là gì?

Theo từ điển Cambridge, không giống với "After", từ "Before" có phiên âm IPA là /bɪˈfɔːr/, nghĩa là trước đó và thường được sử dụng để mô tả về một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước khi một hành động hoặc sự kiện khác diễn ra.

Ví dụ:

  • Before the storm hit, we secured all the windows and doors. (Trước khi cơn bão đổ bộ, chúng tôi đã khóa chặt tất cả cửa sổ và cửa ra vào)
  • Before I can start writing my paper, I need to do some research. (Trước khi tôi có thể bắt đầu viết bài luận của mình, tôi cần phải tìm hiểu thêm)

Before là dấu hiệu của thì gì?

Before là dấu hiệu của thì gì?

Before là dấu hiệu cho các thì quá khứ, diễn tả việc một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên để có thể nói rõ hơn về từng trường hợp khi xuất hiện Before chúng ta cùng tìm hiểu kĩ bài viết sau đây nhé!

Before là dấu hiệu của thì quá khứ đơn

Được sử dụng để diễn tả về một hành động hoặc trạng thái đã xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Cụ thể:

Cấu trúc: Before + Simple past, Past perfect

Ví dụ:

  • Before I started my new job, I had worked for the same company for ten years. (Trước khi tôi bắt đầu công việc mới, tôi đã làm việc cho cùng một công ty trong mười năm)
  • Before I met my wife, I had never traveled outside of the country. (Trước khi gặp vợ tôi, tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài)

Before là dấu hiệu của thì hiện tại đơn

Thường được sử dụng để diễn đạt mục đích nói về một thói quen đã có từ lâu trước khi làm một việc gì đó.

Cấu trúc cụ thể như sau:

Before + Simple Present, Simple Present

Ví dụ:

  • Before I leave the office, I always make sure to turn off my computer and lock my desk. (Trước khi tôi rời khỏi văn phòng, tôi luôn đảm bảo tắt máy tính và khóa bàn làm việc của mình)
  • I always check the weather before I go for a run. (Tôi luôn kiểm tra thời tiết trước khi đi chạy bộ)

Before là dấu hiệu của thì tương lai đơn

Before được sử dụng để miêu tả về thời gian trước một sự kiện hay hành động sắp diễn ra trong tương lai. Nó cho biết rằng sự kiện hay hành động đó sẽ xảy ra sau một sự kiện hay hành động khác.

Cấu trúc cụ thể như sau:

Before + Simple Present, Simple Future

Simple Future + before + Simple Present

Ví dụ:

  • I will finish my homework before I go out with my friends tonight. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước khi đi ra ngoài với bạn bè tối nay)
  • I need to buy groceries before I can cook dinner. (Tôi cần phải mua thực phẩm trước khi có thể nấu bữa tối)

Vị trí của Before trong câu

Vị trí của Before trong câu.

Như đã đề cập ở trên, Before vừa có thể là trạng từ, từ nối, giới từ vậy nên vị trí của Before cũng linh hoạt trong câu tùy vào ngữ cảnh câu nói và ý muốn biểu đạt mà Before có thể đứng đầu, giữa câu. Lưu ý khi Before đứng ở đầu câu thì câu văn phải bắt buộc ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Make sure you finish your homework before you go to bed tonight. (Hãy chắc chắn rằng bạn đã hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ tối nay)
  • Before we can proceed with the project, we need to make sure we have all the necessary equipment. (Trước khi tiếp tục với dự án, chúng ta cần đảm bảo rằng chúng ta đã có đầy đủ trang thiết bị cần thiết)

Đoạn hội thoại có sử dụng before trong tiếng Anh

Đoạn hội thoại có sử dụng Before.

An: Hi there, what did you do yesterday?

Bi: Yesterday was pretty busy for me. Before I went to work, I had breakfast with my family.

An: That sounds nice. What did you have for breakfast?

Bi: We had pancakes and scrambled eggs. It's one of our favorite breakfasts. We also had some fruit and coffee.

An: Yum! Did you have time to do anything else before work?

Bi: Yeah, before I left the house, I watered the plants in the garden. It's important to keep them hydrated during the summer months. I also did some light exercise to start my day off right.

An: That's a great way to stay healthy. What did you do at work yesterday?

Bi: At work, I had a lot of meetings and deadlines to meet. Before I started working on my projects, I reviewed some emails and made some phone calls.

An: Sounds like a busy day. Did you have time for lunch?

Bi: Yes, I had lunch with some colleagues. Before we ate, we discussed some work-related issues and brainstormed some ideas for future projects.

An: That's great teamwork. What did you have for lunch?

Bi: We went to a nearby restaurant and had some sandwiches and salads. The food was delicious and we had a great time chatting and getting to know each other better.

An: That sounds like a productive and enjoyable day. What did you do after work?

Bi: After work, I went to the gym to do some weightlifting and cardio. Before I went home, I stopped by the grocery store to pick up some ingredients for dinner.

An: What did you make for dinner?

Bi: I made a stir-fry with some vegetables and chicken. Before we ate, I helped my kids with their homework and we watched a movie together.

An: That sounds like a fun and relaxing evening. What movie did you watch?

Bi: We watched a comedy movie and laughed a lot. Before we went to bed, I read a bedtime story to my kids and we said goodnight to each other.

An: That's such a sweet way to end the day. Thanks for sharing your day with me.

Bi: You're welcome. It was a busy but enjoyable day.

Video sử dụng Before là dấu hiệu của thì quá khứ

Nhằm giúp các bạn học sinh, sinh viên hiểu rõ hơn về Before là dấu hiệu của thì gì hoctienganhnhanh sẽ gửi đến bạn 1 video clip hữu ích sau.

Bài tập về Before là dấu hiệu của thì gì

Nhằm giúp các bạn nắm rõ về Before là dấu hiệu của thì gì, mời các bạn làm một số câu bài tập dưới đây. Và đừng quên bình luận số câu làm đúng ở bên dưới để chúng tôi có thêm động lực làm việc nhé!

  1. He will call me before he _____ for work. (leave)

  2. They had already eaten dinner before we _____ . (arrive)

  3. She is finishing her homework before she _____ to bed. (go)

  4. I always brush my teeth before I _____ to bed. (go)

  5. I always check my email before I _____ the office. (leave)

  6. They were watching TV before they _____ a loud noise outside. (hear)

  7. He will finish his work before he _____ on vacation. (go)

  8. We usually eat breakfast before we _____ to work. (go)

  9. Before I _____ my new job, I had to complete some training. (start

  10. Before she _____ , we had already ordered drinks at the bar. (arrive)

  11. He always stretches before he _____ for a run. (go)

  12. Before we _____ to this city, we lived in a small town. (move)

  13. She was cooking dinner before her friends _____ over. (come)

  14. They will pack their bags before they _____ for the airport. (leave)

  15. Before he _____ the office, he sent an email to his boss. (leave)

  16. She had already finished her book before the movie _____ out. (come)

  17. I always lock the door before I _____ to bed. (go)

  18. He is going to clean the house before his guests _____ . (arrive)

  19. Before I _____ this car, I had to test drive it first. (buy)

  20. They were playing cards before they _____ a knock at the door. (hear)

Đáp án

  1. leaves

  2. arrived

  3. goes

  4. go

  5. leave

  6. heard

  7. goes

  8. go

  9. started

  10. arrived

  11. goes

  12. moved

  13. came

  14. leave

  15. left

  16. came

  17. go

  18. arrive

  19. bought

  20. heard

Vậy là hoctienganhnhanh.vn đã giải thích cho các bạn xong về Before là dấu hiệu của thì gì cũng như vị trí Before trong câu mà ai cũng phải nắm để đạt điểm tuyệt đối ngữ pháp. Ngoài ra việc sử dụng Before với vai trò là từ nối cũng giúp cho các bạn nâng cao band điểm speaking trong các kỳ thi lấy chứng chỉ. Đừng quên theo dõi tôi để cập nhật những bài học hay hơn nhé! Chúc các bạn học giỏi!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top