MỚI CẬP NHẬT

Cách dùng Which chi tiết, phân biệt which và what trong câu

Cách dùng which khá đơn giản dễ nắm bắt, which thường được dùng làm từ để hỏi hoặc đại từ quan hệ. Ngoài ra còn giúp bạn phân biệt which với what và that.

Cách dùng which trong ngữ pháp tiếng Anh khá phổ biến và đơn giản hiện nay. Which thường được dùng làm đại từ để hỏi hoặc đại từ quan hệ trong câu. Tuy nhiên khi which làm đại từ quan hệ vẫn có sự nhầm lẫn giữa which và that, còn khi which làm từ để hỏi thì sẽ có sự nhầm lẫn giữa which và what

Chi tiết hãy tham khảo bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh để hiểu cách dùng đại từ Which này nhé.

Nghĩa tiếng Việt của Which là gì?

Which là đại từ có nghĩa là cái gì, cái nào, những cái nào

Đại từ which khá phổ biến trong tiếng Anh có nghĩa là “cái gì, cái nào, những cái nào” tương tự nghĩa với từ what. Tuy nhiên so với đại từ what thì which mang nghĩa cụ thể hơn và thường được lựa chọn sử dụng trong các câu hỏi mang tính chất phân loại hay lựa chọn giữa những đối tượng, sự vật với nhau. Dùng trong các trường hợp để chọn ra một hoặc nhiều thứ trong một nhóm.

Ví dụ:

  • Which subject do you like? (bạn thích môn học nào?)
  • The book which you are finding is mine. (quyển sách cái mà bạn đang tìm là của tôi.)

Cách phát âm đại từ which theo từ điển

/wɪtʃ/

Cách dùng which trong ngữ pháp tiếng Anh

Các cấu trúc của which khá đơn giản và dễ nhớ

Which có hai cách dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh đó là đại từ để hỏi và đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ which có cách dùng rất rộng khi kết hợp với các giới từ. Để có thể nắm bắt hết được các trường hợp của which bạn hãy tham khảo phần dưới đây.

Which được dùng là một đại từ để hỏi

Khi được dùng làm đại từ để hỏi which sẽ mang nghĩa là “cái nào, nào” dùng trong câu hỏi mang tính lựa chọn một hoặc nhiều sự vật, hành động trong một lĩnh vực hay một nhóm nhất định.

Ví dụ:

  • which villa is Tom staying in Da Lat ? (Tom đang ở căn hộ nào ở Đà Lạt? )
  • Which t-shirt does she wear – pink or white? (cô ấy mặc áo sơ mi nào – hồng hay trắng?)
  • A: I want to buy lipstick like you. (tôi muốn mua một thỏi son giống bạn)

B: Which one? I have too lot lipsticks. (thổi nào cơ? Tôi có quá nhiều son.)

Which được dùng là đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

Which dùng làm đại từ quan hệ thì sẽ có hai vị trí để thay thế đó là chủ ngữ và tân ngữ ngoài ra which còn đi kèm với giới từ for và at. Trong mệnh đề quan hệ which thường đứng sau dấu phẩy.

Which dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật đảm nhận vị trí làm chủ ngữ hoặc tân ngữ bổ ngữ cho danh từ đứng trước nó.

Ví dụ:

  • He break my vase, which I had a hard time collecting. (anh ấy đã làm vỡ cái bình, cái mà tôi rất khó để sưu tầm nó.)
  • He is a bit cold, which makes people feel unapproachable when they first meet him. (anh ấy hơi lạnh lùng điều mà làm cho mọi người cảm thấy khó gần khi gặp anh ấy lần đầu.)
  • My husband was yelled at me, which has upset me all week. (chồng tôi quát tôi, điều mà làm tôi buồn cả tuần nay)

Which làm tân ngữ của giới từ

Khi which làm tân ngữ của giới từ thì sẽ thường đứng sau giới từ for hoặc at. Ngoài ra đôi khi còn có thể đứng sau giới từ in, on để mang các ý nghĩa đặc biệt.

For which: theo đó (dùng để thay thế cho mệnh đề chỉ nguyên nhân, tương ứng với đại từ quan hệ why)

Ví dụ:

  • He is sick for which he didn’t come to the party tonight. (anh ấy bị ốm do đó anh ấy không đến được bữa bữa tiệc tối nay)
  • My mother just went to a parent’s conference for which she yelled at me. (mẹ của tôi mới đi họp phụ huynh về đó là lý do cô ấy đã mắng tôi)

At which, in which: nơi mà (dùng thay thế cho mệnh đề, danh từ chỉ nơi chốn, tương ứng với đại từ quan hệ where)

Ví dụ:

  • He came to London at which his parents have been lived. (anh ấy đến London nơi mà bố mẹ anh ấy đang sinh sống.)

  • My family have been lived in a villa in which I booked on the app. (gia đình tôi đang ở trong một căn biệt thự nơi mà tôi đã đặt trước trên ứng dụng.)

On which, in which: trên đó, trong thời gian mà (dùng thay cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian, tương ứng với đại từ quan hệ when)

Tuy nhiên on which dùng thay thế cho một khoảng thời gian nhất định (Saturday, Sunday, các ngày cụ thể...)

In which dùng thay thế cho thời gian là tháng, năm, mùa.

Ví dụ:

  • I will visit my parents on Sunday on which Linda invited me come to her party. (tôi sẽ đến thăm ông bà tôi vào chủ nhật thời điểm mà Linda đã mời tôi tới dự sinh nhật của cô ấy.)
  • I am very slim in the winter in which the weather is very cold. (tôi sẽ rất gầy vào mùa đông thời điểm mà thời tiết rất lạnh)

Of which: dùng trong mệnh đề quan hệ sau các từ chỉ số lượng như all, both, most, many, part, some,.... hay trong câu so sánh nhất

Ví dụ:

  • Tom enjoys this party of which the food is very fresh and health. (Tom rất thích bữa tiệc này nơi mà có đồ ăn rất tươi và khỏe mạnh.)
  • I like this country. Its sceneries are very poetic. (tôi thích làng quê này. Phong cảnh ở đây rất thơ mộng)

=> I like this country of which the sceneries are very poetic. (tôi rất thích làng quê này nơi mà phong cảnh đều rất thơ mộng.)

Phân biệt cách dùng của từ để hỏi which và what trong câu

What và which đều có nghĩa là cái gì, cái nào tuy nhiên lại có cách sử dụng khác nhau

Phương diện

Which

What

Ý nghĩa

Cái gì, cái nào, loại nào

Được sử dụng chủ yếu trong trường hợp cần đưa ra sự lựa chọn. Câu trả lời sẽ được giới hạn trong các lĩnh vực, phương án mà trong câu hỏi đưa ra.

Ví dụ:

Which kind of movie do you watch in your free time? (bạn xem thể loại phim nào trong thời gian rảnh của bạn?)

Cái gì

Được dùng để chỉ sự vật nhưng không giới hạn câu trả lời, hỏi về sự vật, sự việc nói chung.

Ví dụ:

What movies do you watch in your freetime? (bạn hay xem phim gì vào thời gian rảnh?)

Đối tượng áp dụng

Có thể dùng để hỏi cả về người hoặc vật, sự việc.

Ví dụ:

Which of wanting to go to the party with me? (ai muốn đến bữa tiệc với tôi không?)

Chỉ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hoặc các tính cách, tính chất con người chứ không dùng để chỉ hay hỏi về người.

Hay được sử dụng trong việc hỏi về nghề nghiệp, hình dáng, ngoại hình, ... của một người.

Ví dụ: What is she look like? (cô ấy trông như thế nào?)

Vai trò

Dùng làm đại từ quan hệ, từ để hỏi

Dùng làm từ để hỏi ngoài ra còn dùng được trong nhiều trường hợp đặc biệt khác như: what’s up? (lời chào cho những người bạn, đồng trang lứa), so what? (thì sao?)

Phân biệt chi tiết cách dùng đại từ quan hệ which và that trong mệnh đề quan hệ

Sự khác nhau giữa đại từ quan hệ that và which

Which

That

Vai trò

Đứng đầu mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ. Khi lược bỏ mệnh đề chứa which thì không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu văn gốc.

Ví dụ:

You can knock the door, which is pink. (bạn có thể gõ cửa cái mà màu hồng)

Đứng đầu mệnh đề chính cung cấp thông tin. Nếu lược bỏ mệnh đề chứa that thì nghĩa của câu sẽ thay đổi.

Ví dụ:

I can borrow a hat that is pink. (tôi có thể mượn 1 cái mũ cái mà màu hồng)

Trình bày

Khi dùng sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy

Không sử dụng dấu phẩy, viết liền với mệnh đề chính.

Đoạn hội thoại có sử dụng which giúp bạn đọc dễ hình dung

Các cấu trúc của which sẽ được sử dụng trong đoạn hội thoại giúp bạn nhanh chóng hình dung cách dùng của which khi áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

Đoạn hội thoại gần gũi sẽ giúp bạn học nhanh chóng nắm bắt được các cấu trúc của which

A: What's up. What are you going?

B: I’m going shopping to buy a new dress to wear to this party tonight.

A: oh, which kind of dress do you want?

B: I don’t know. I like the dress which makes me younger and cuter.

A: Wow, that's a good idea. Which color do you like – lotus petals or pastel?

B: I like pastel pink which looks innocent.

A: I want to buy a t-shirt for this party. I will go shopping with you. Where are we going to go?

B: We will go to Pham Van Dong stress at which has many clothes stores.

A: ok. Let’s go.

Video về cách sử dụng which chi tiết, ngắn gọn đầy đủ bạn nên tham khảo

Video sau sẽ đề cập ngắn gọn nhưng rất đầy đủ giúp bạn hệ thống được các cách dùng của which trong câu.

Bài tập

Bài 1: Điền các đại từ what, which, that sao cho phù hợp:

  1. ____ do you sometimes go after school?
  2. She wore a dress _____ made her look like the queen.
  3. The movie _____ you suggest to me is quite fantastic.
  4. A best friend is someone ______ always by your side through simple.
  5. _____ color is Mary’s shirt?
  6. I can’t find the mail ____ my manager is sending for.
  7. Buses _____ go to the college run about 10 minutes.
  8. This is the house _____ was fired 3 weeks ago.
  9. _____ girls do you want to be your wife in the future?
  10. I’ll give you a comic _____ has interesting content.

Bài 2: Điền các giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. The picking of the orange, ....... which work they receive a little money.
  2. Is that the movie ...... which Tom killed his friend?
  3. My friend had been confused ...... which clothes to wear to work.
  4. Her husband spoke loud ..... which she cried
  5. August is at the beginning of the semester ....... which we can meet all students.

Đáp án

Bài 1.

  1. What
  2. Which
  3. Which
  4. That
  5. What
  6. Which
  7. That
  8. Which
  9. Which
  10. Which

Bài 2.

  1. For
  2. In
  3. Of
  4. For
  5. At

Trên đây là bài viết tổng hợp về cách dùng của which và cách phân biệt which với what và that để giúp bạn tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Hy vọng qua bài viết này của hoctienganhnhanh.vn sẽ giúp các bạn đã hiểu rõ và nắm chắc được các cách dùng của which trong ngữ pháp tiếng Anh, để có thể áp dụng vào việc làm bài tập cũng như tiếp hàng ngày.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top