MỚI CẬP NHẬT

Cách dùng will và shall trong thì tương lai đơn chi tiết nhất

Cách dùng will và shall trong thì tương lai đơn. Will thường nói về mong muốn hoặc khao khát, còn shall nói về sự bắt buộc.

Trong tiếng Anh, ngoài các từ nhận biết thì tương lai như next week, in the future, tomorrow,... thì will và shall cũng là các trợ động từ được dễ dàng mọi người bắt gặp trong thì tương lai. Tuy nhiên, cả hai trợ động từ này có tính chất tương đồng nhau như vây, sẽ khiến các bạn rất dễ nhầm lẫn trong việc sử dụng chúng phù hợp trong từng tình huống.

Ngày hôm nay hoctienganhnhanh sẽ cùng các bạn tìm hiểu một chủ điểm ngữ pháp khá quen thuộc đó chính là về cách dùng của will và shall!

Will và shall có nghĩa là gì?

Nghĩa của will và shall trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, will và shall là hai trợ động từ được sử dụng trong thì tương lai, nó có nghĩa chính là "sẽ, nên hoặc có thể sẽ, (làm gì đó, đi đâu đó,....). Tuy nhiên, như các bạn đã biết thì will thường xuyên được mọi người sử dụng hơn là shall. Will được dùng trong hầu hết mọi tình huống thường ngày, trong khi đó shall được dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn.

Will được đa số người dùng tiếng Anh hiện đại sử dụng, nên nó dần thay thế cho shall trong mọi trường hợp.

Ví dụ:

  • He will go to university next year. (Cô ấy sẽ vào đại học vào năm tới)
  • Shall I book a table at the restaurant? (Tôi đặt bàn ở nhà hàng được không?)

Cách dùng và cấu trúc của will và shall như thế nào, mọi người cùng xem phần tiếp theo để hiểu hơn.

Cấu trúc và cách dùng will trong thì tương lai đơn

Cách dùng will trong thì tương lai đơn

Có một sự thú vị trong cấu trúc của will ở thì tương lai đơn đó chính là động từ thường không có sự biến đổi ở bất kỳ chủ ngữ nào, có nghĩa là với mọi chủ ngữ trong câu, nó vẫn là động từ đó, không thêm -s hay -es.

Cấu trúc cơ bản của will

Trường hợp 1: Đối với động từ thường

Như chúng ta đã biết, cấu trúc của thì tương lai cũng như bao thì khác nó có ba thể cơ bản đó chính là khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể từng cấu trúc và lưu ý như sau:

Thể khẳng định: Subject + will + V-inf

Thể phủ định: Subject + will not + V-inf

Câu nghi vấn: Will + subject + V-inf + ...?

Trong đó:

  • Subject là chủ ngữ, bao gồm: I, we, you, they, he, she, it.
  • Chủ ngữ số nhiều là I, you, he, she, it.
  • Chủ ngữ số ít là we, you, they.
  • Trợ động từ will có thể viết thành 'll, cụ thể đối với từng chủ ngữ là I'll, we'll, you'll, they'll, he'll, she'll, it'll.
  • V-inf là động từ dạng nguyên mẫu không chia.
  • Will được sử dụng cho tất cả các ngôi trong tiếng Anh.
  • Will not = won't.

Ví dụ:

I will travel to Japan next month. (Vào tháng sau tôi sẽ đi du lịch đến Nhật Bản)

He will not attend the meeting tomorrow. (Ngày mai anh ta sẽ không tham dự cuộc họp)

Will they go to the beach this weekend? (Vào cuối tuần này họ sẽ đi biển chứ?)

Trường hợp 2: Đối với động từ tobe

Cũng như động từ thường, động từ tobe có cấu trúc như sau:

Thể khẳng định: Subject + will be + noun/adj

Thể phủ định: Subject + will not be + noun/adj

Câu nghi vấn: Will + subject + be + ...?

Trong đó:

  • Noun là danh từ
  • Adj là tính từ

Ví dụ:

Will you be at the party tonight? (Bạn có sẽ có mặt tại buổi tiệc tối nay chứ?)

I will be busy tomorrow morning. (Tôi sẽ bận vào buổi sáng mai)

Tom is on vacation next week, he will not be attending the meeting on Monday. (Tom sẽ đi nghỉ vào tuần tới, anh ta sẽ không tham gia cuộc họp vào thứ Hai)

Cách dùng will trong cấu trúc tương lai đơn

Có 7 cách dùng trợ động từ will trong cấu trúc thì tương lai đơn, cụ thể từng trường hợp và ví dụ minh họa như sau:

Diễn tả những hành động hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ: I will meet my friend at the coffee shop tomorrow morning. (Tôi sẽ gặp bạn ở quán cà phê vào sáng ngày mai)

Diễn tả quyết định của người nói về việc làm gì đó trong tương lai, ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: I hear a noise outside. I will go and see what it is. (Tôi nghe thấy tiếng động bên ngoài. Tôi sẽ đi xem đó là gì)

Diễn tả suy nghĩ hoặc dự đoán về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai, mang tính chủ quan.

Ví dụ: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa)

Dùng để đưa ra một yêu cầu, lời cảnh cáo ai đó làm điều gì đó.

Ví dụ: Will you please not leave the door open? The air conditioning is on. (Bạn có thể đóng cửa không? Điều hòa đang bật)

Dùng để nói về lời hứa nào đó của ai đó.

Ví dụ: Tom promises he will buy a new phone for his girlfriend's birthday next month. (Tom hứa sẽ mua cho bạn gái của anh ấy, một chiếc điện thoại mới vào sinh nhật của cô ấy vào tháng tới)

Dùng để nói về sự ảnh hưởng, hậu quả hoặc kết quả cả một hành động hoặc sự việc nào đó trong câu điều kiện loại 1.

Ví dụ: If it rains tomorrow, we will stay indoors. (Nếu ngày mai mưa, chúng tôi sẽ ở trong nhà)

Dùng để mời ai đó hoặc đề nghị ai đó làm điều gì đó.

Ví dụ: Will you attend the meeting tomorrow? (Bạn có thể tham gia cuộc họp ngày mai được không?)

Cấu trúc và cách dùng shall trong thì tương lai đơn

Cách dùng shall trong tiếng Anh như thế nào?

Trong tiếng Anh Anh, shall vẫn được sử dụng khá phổ biến và không chỉ sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng, mà nó còn có thể sử dụng trong trường hợp nào khác, các cấu trúc shall cơ bản và ví dụ minh họa, hãy khám phá nhé!

Cấu trúc cơ bản của shall

Tương tự như trợ động từ will, cấu trúc của shall cũng có 3 thể sau đây, tuy nhiên chủ ngữ I và we là hai chủ ngữ kết hợp với trợ động từ shall nhiều nhất.

Thể khẳng định: Subject + shall + V-inf

Thể phủ định: Subject + shall not + V-inf

Câu nghi vấn: Shall + subject + V-inf + ...?

Trong đó:

  • Subject là chủ ngữ.
  • Shall đi với chủ ngữ I, we, you, they, he, she, it, tuy nhiên chủ ngữ I và we là hai chủ ngữ chính thường đi với trợ động từ shall trong câu.
  • Chủ ngữ số nhiều là I, you, he, she, it.
  • Chủ ngữ số ít là we, you, they.
  • Shall not = shan't

Ví dụ:

We shall see each other next week. (Chúng ta sẽ gặp nhau vào tuần sau)

We shall not work on weekends. (Chúng tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần)

Shall they book the hotel in advance? (Họ có nên đặt phòng khách sạn trước không?)

Cách dùng của shall trong cấu trúc tương lai đơn

Ở phần này, những trường hợp nào chúng ta có thể dùng trợ động từ shall, sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết để các bạn dễ hiểu hơn! Có 5 trường hợp cụ thể như sau:

Để diễn tả những sự việc hoặc hành động xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: The company shall launch its new product next month. (Công ty sẽ giới thiệu sản phẩm vào tháng sau)

Có thể được sử dụng để hứa hẹn hoặc cam kết điều gì đó, tương tự như will.

Đôi khi shall mang tính trang trọng hơn so với will và thường được sử dụng trong các văn bản hợp đồng, luật lệ và các tài liệu chính thức khác.

Ví dụ: The parties shall enter into a formal agreement within 30 days. (Các bên sẽ ký kết thỏa thuận chính thức trong vòng 30 ngày)

Đưa ra lời đề nghị làm điều gì đó hoặc mong muốn giúp đỡ ai đó, hay còn gọi là cách dùng shall trong câu hỏi đề nghị hoặc muốn giúp ai đó.

Ví dụ: Shall I bring some food to the party? (Tôi có nên mang thức ăn đến bữa tiệc không?)

Nói về sự hướng dẫn hoặc gợi ý về điều gì đó.

Ví dụ: Perhaps we shall try a different approach to solve this problem. (Có lẽ chúng ta nên thử một cách tiếp cận khác để giải quyết vấn đề này)

Đưa ra một quy định hoặc điều lệnh nào đó, bắt buộc mọi người phải tuân theo.

Ví dụ: All employees shall wear a safety helmet while working in the construction area. (Tất cả nhân viên phải đội mũ bảo hiểm khi làm việc trong khu vực thi công)

Phân biệt shall và will trong tiếng Anh

Shall và will khác nhau chỗ nào?

Will và shall là hai động từ khá giống nhau trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động trong tương lai, tuy nhiên chúng có một số khác biệt nhỏ sau đây.

Will thường được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai một cách chắc chắn hoặc có khả năng cao xảy ra.

Ví dụ: I will go to the store tomorrow. (Vào ngày mai tôi sẽ đi đến cửa hàng)

Shall cũng được sử dụng để diễn tả hành động trong tương lai, nhưng thường được sử dụng trong các trường hợp hỏi ý kiến hoặc đưa ra lời đề nghị.

Phần lớn nó chỉ được sử dụng trong các câu hỏi với chủ ngữ là “I” hoặc “we”.

Ví dụ: Shall I book the tickets for you? (Tôi đặt vé cho bạn được không?)

Ngoài ra, shall còn được sử dụng để diễn đạt một lời hứa hoặc một lệnh trong các văn bản pháp lý hoặc chính trị.

Ví dụ: The government shall provide healthcare for all citizens. (Chính phủ sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi công dân)

Kết luận: Will thì thiên về những mong muốn hoặc khao khát, còn shall thường diễn tả sự bắt buộc Tuy nhiên, shall dần ít được sử dụng trong các trường hợp trên và thay thế bằng will để diễn tả các hành động trong tương lai.

Sự khác biệt giữa would và should cơ bản nhất

Would và should khác nhau như thế nào?

Would là dạng quá khứ của will, trong khi should là dạng quá khứ của shall. Tuy nhiên có vài điểm khác biệt mà bạn cần lưu lại và chú ý thêm.

Would được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc trong tương lai có điều kiện hoặc phụ thuộc vào một số điều kiện, và nó thường đi kèm với mệnh đề điều kiện "if". Ngoài ra, would còn được sử dụng để diễn tả ý muốn, lời đề nghị hoặc mong muốn của người nói.

Ví dụ:

If I had more time, I would learn to play the piano. (Nếu tôi có thêm thời gian, tôi sẽ học chơi đàn piano)

Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống một chút cà phê không?)

I wish I would have gone to the concert last night. (Tôi ước rằng tôi đã đi xem buổi hòa nhạc tối qua)

Trong khi đó, should thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên, đề nghị, nhắc nhở hoặc một quy tắc nào đó. Nó có thể được sử dụng để diễn tả trách nhiệm hoặc nghĩa vụ, và thường có tính chất đề nghị và bắt buộc.

Ví dụ:

You should exercise regularly to maintain good health. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên để duy trì sức khỏe tốt)

Employees should follow the company's code of conduct. (Nhân viên nên tuân thủ quy tắc ứng xử của công ty)

Children should be respectful to their elders. (Trẻ em nên kính trọng người lớn)

Đoạn hội thoại sử dụng will ở thì tương lai đơn

Tom and Sarah are discussing their plans for the weekend:

Tom: Hey Sarah, what are you doing this weekend?

Sarah: Hi Tom, not sure yet, what do you have in mind?

Tom: Well, I was thinking about going to the beach. The weather looks like it will be perfect for it.

Sarah: That sounds like a great idea. I haven't been to the beach in a while.

Tom: Awesome, we should definitely go then. I will pick you up at around 10 am on Saturday.

Sarah: Sounds good, I will be ready. Do you want to bring anything with you?

Tom: Yeah, I will bring some snacks and drinks for us.

Sarah: Great, thanks. What about Sunday? Any plans?

Tom: Not yet, I was thinking we could go hiking. There are some nice trails near my place.

Sarah: That's a good idea. I will check my schedule and let you know.

Tom: Sure thing, just let me know. Oh, and don't forget to bring some sunscreen for the beach.

Sarah: I won't forget. Thanks for reminding me.

Bài tập về cách dùng will và shall trong tiếng Anh

Bài tập: Lựa chọn đáp án phù hợp

  1. I'm really hungry. ___________ we order some pizza?
  2. sorry, I can't come to the party tonight. ___________ we reschedule for next weekend?
  3. I ___________ never forget this moment.
  4. _____________ we go to the park this afternoon
  5. I promise I ___________ finish my homework before going out with my friends tonight.
  6. ____________ we dance together at the wedding?
  7. I'm sorry, but I ___________ not be able to attend the meeting tomorrow.
  8. ____________ we have a barbecue this weekend?
  9. I ___________ be there at 6 pm sharp.
  10. _____________ we play a game of chess?

Đáp án

  1. Will
  2. Shall
  3. Will
  4. Will
  5. Will
  6. Shall
  7. Will
  8. Shall
  9. Will
  10. Shall

Kết thúc bài học hôm nay, hy vọng sẽ giúp các bạn nắm vững được về việc khi nào thì dùng will khi nào thì dùng shall trong thì tương lai, cụ thể là thì tương lai đơn rồi phải không? Đến với trang web hoctienganhnhanh.vn, các bạn sẽ luôn luôn có những trải nghiệm mới mẻ về cả kiến thức trong học tập cũng như trong đời sống. Chúc các bạn có một ngày thật vui và hạnh phúc !

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top