MỚI CẬP NHẬT

Cách phân biệt 12 thì trong tiếng Anh bằng công thức Toán học

Cách phân biệt 12 thì trong tiếng Anh về cấu trúc, cách sử dụng và mẹo biến đổi công thức 12 thì bằng công thức Toán học

Phần ngữ pháp của hoctienganhnhanh.vn đã cung cấp cho các bạn bài học kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết mỗi thì ở những bài trước. Ngày hôm này, bạn sẽ được hướng dẫn các bạn cách phân biệt 12 thì trong tiếng Anh, mẹo biến đổi công thức 12 thì từ cấu trúc cơ bản sang các thể tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ đưa ra một số bài tập giúp các bạn nắm vững kiến thức lý thuyết tốt hơn.

Điểm lại 3 nhóm thì chính trong tiếng Anh

12 thì tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh thường được phân chia thành 3 nhóm thì nhính, bao gồm nhóm thì quá khứ, nhóm thì hiện tại và nhóm thì tương lai.

Past tense group

Nhóm thì quá khứ bao gồm thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

The past simple

For example:

- We were at our high school homeroom teacher's house yesterday afternoon (Chúng tôi đã ở nhà giáo viên chủ nhiệm trường trung học của chúng tôi vào chiều hôm qua).

- We went to lunch yesterday afternoon (Chúng tôi đã đi ăn cơm vào chiều hôm qua).

Past continuous tense (S + Was/Were + V-ing)

For example: My family was watching football at 7pm last night (Gia đình tôi đã đang xem đá bóng lúc 7 giờ tối qua).

Past Perfect Tense

For example: Me and my little brother had cleared the weeds in the garden before my dad came home (Tôi và em trai tôi đã dọn sạch cỏ dại trong vườn trước khi bố tôi về nhà).

Past perfect continuous (S + Had + Been + V-ing)

For example: My little brother was very tired after he had been cleaning my dad's garden all day (Em trai tôi đã rất mệt sau khi làm sạch khu vườn của bố tôi cả ngày).

Present tense

Present simple tense

For example:

- My family eats at 7 o'clock (Gia đình tôi ăn cơm lúc 7 giờ).

- She is a lecturer at the University (Cô ấy là giảng viên trường Đại học).

The present continuous tense (S + Am/is/are + V-ing)

For example: He is eating rice in the back of the kitchen (Anh ấy đang ăn cơm ở phía sau nhà bếp).

Present perfect

For example: He has watched the movie at the cinema with his friends (Anh ấy đã xem phim ở rạp chiếu phim với bạn bè của anh ấy).

Present perfect continuous tense (S + Have/Has + Been + V-ing)

For example: My aunt has been opening a furniture store for 10 years (Dì tôi đã mở một cửa hàng đồ nội thất được 10 năm).

Future tense group

Simple future tense

For example:

- I will eat instant noodles tomorrow morning (Tôi sẽ ăn mì gói vào sáng mai).

- I think this summer will be sunny (Tôi nghĩ mùa hè này sẽ có nắng).

The future continues (S + Will + Be + V-ing)

For example: I will be eating instant noodles at this time tomorrow (Tôi sẽ ăn mì gói vào giờ này ngày mai).

Future perfect tense

For example: My dad will have finished cleaning the house by this time next week (Bố tôi sẽ hoàn thành việc dọn dẹp nhà cửa vào thời điểm này vào tuần tới).

Future perfect continuous (S + Will + Have + Been + V-ing)

For example: By this time next month, my aunt and uncle will have been living in Korea for 10 years (Vào thời điểm này tháng tới, dì và chú của tôi sẽ sống ở Hàn Quốc được 10 năm).

Bảng so sánh các thì trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

So sánh các thì trong tiếng Anh

Quá khứ đơn, hiện tại đơn và tương lai đơn

Thì quá khứ đơn, thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn

Điểm giống nhau

Thì quá khứ đơn, hiện tại đơn và thì tương lai đơn đều chia động từ ở 2 dạng chính đó là động từ tobe và động từ thường.

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

  • The past simple: S+ V2/V-ed+ O hoặc S+ Was/Were + N/Adj.
  • Present simple tense: S + V (s/es) hoặc S + Am/Is/Are + N/ adj.
  • Simple future tense: S + Will + V-inf hoặc S + Will be + Noun/Adj.

Một số điểm khác biệt trong 3 cấu trúc này:

- Thì quá khứ chia động từ ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc dùng động từ thêm -ed.

- Ở thì hiện tại đơn, động từ được chia ở dạng nguyên mẫu, thêm s/es theo danh từ số ít hoặc số nhiều.

- Thì tương lai đơn động từ dùng ở dạng nguyên mẫu.

- Ý nghĩa trong câu

  • The past simple: diễn đạt những hành động sự việc đã kết thúc (có thời gian cụ thể), thói quen, những hành động diễn ra trong một thời gian dài, những hành động đan xen hoặc những hành động chưa từng thực hiện hay đã từng thực hiện một vài lần ở trong quá khứ. Ngoài ra còn được sử dụng trong câu điều kiện loại II hoặc câu ước.
  • Present simple tense: diễn đạt một số điều được mọi người công nhận hoặc những thói quen, hành động được lặp đi lặp lại mang tính quy luật, những kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai mà có sự chuẩn bị trước, những cảm giác của cá nhân về hành động, sự việc nào đó ở thời điểm hiện tại.
  • Simple future tense: được dùng để diễn tả những quyết định không suy nghĩ hay chuẩn bị trước tại thời điểm nói, sử dụng trong câu nói về kết quả của hành động, lời hứa, dự đoán, mệnh lệnh, lời cảnh báo, lời đề nghị (được giúp đỡ hoặc nhờ giúp đỡ).

​- Một số ví dụ minh họa

Example past simple: We watched the movie "The Apple Tree Blooms" at the cinema last night (Chúng tôi đã xem phim "Cây táo nở hoa" ở rạp chiếu phim tối hôm qua).

  • Sử dụng đồng từ thêm -ed.
  • Dấu hiệu nhận biết: last night (Tối hôm qua - thời điểm trong quá khứ).
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này dùng thì quá khứ đơn.

Example present simple tense: My family jogs at 6am every Saturday (Gia đình tôi chạy bộ vào lúc 6 giờ sáng mỗi ngày thứ 7).

  • Động từ được thêm "s".
  • Dấu hiệu nhận biết: Every (mỗi - ở hiện tại).
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này sử dụng thì hiện tại đơn.

Example simple future tense: We will go to the square tomorrow night (Chúng tôi sẽ đi đến quảng trường vào tối mai).

  • Động từ (go): được sử dụng dạng nguyên mẫu, không phân chia.
  • Dấu hiệu nhận biết: tomorrow night (tối mai - ở tương lai).
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này sử dụng thì tương lai đơn.

Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Điểm giống nhau

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành đều sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

  • The past simple: S+ V2/V-ed+ O hoặc S+ Was/Were + N/Adj.
  • Past Perfect Tense: S + Had + V3/V-ed + O

Một số điểm khác biệt trong 2 cấu trúc này:

- Động từ ở thi quá khứ đơn được chia thành 2 dạng: Động từ tobe và động từ thường.

- Động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng ở cột V3 của bảng động từ bất quy tắc, hoặc một động từ có quy tắc thì thêm -ed phía sau.

- Về ý nghĩa trong câu

  • The past simple: diễn đạt những hành động sự việc đã kết thúc ở một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ hoặc những hành động diễn ra trong một thời gian dài, những hành động đan xen nhau trong quá khứ.
  • Past Perfect Tense: diễn tả hành động/ sự việc đã xảy ra, trước một hành động, sự việc khác và những hành động này đều được diễn ra trong quá khứ (có thể có thời gian cụ thể). Lưu ý, hành động nào xảy ra và hoàn thành trước ta dùng thì quá khứ hoàn thành.

- Một số ví dụ minh họa

Example past simple: My family and my sister's family lived in the Korean city from 2000 to 2020 (Gia đình tôi và gia đình chị gái tôi đã sống ở thành phố Hàn Quốc từ năm 2000 đến năm 2020).

  • Động từ được thêm -ed.
  • Dấu hiệu nhận biết: có cấu trúc from_to_.
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này dùng thì quá khứ đơn.

Example Past Perfect Tense: My friends had not returned to Vung Tau City before December last year (Bạn bè của tôi đã không trở lại thành phố Vũng Tàu trước tháng mười hai năm ngoái).

  • Động từ được thêm -ed nhưng lại kết hợp với "had".
  • Dấu hiệu nhận biết: before December last year (trước thời điểm cụ thể nà đó trong quá khứ).
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này dùng thì quá khứ hoàn thành.

Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Điểm giống nhau

Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành đều diễn tả những sự việc, hành động đã kết thúc ở trong quá khứ (trước thời điểm được nhắc đến).

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

  • The past simple: S+ V2/V-ed+ O hoặc S+ Was/Were + N/Adj.
  • Present perfect: S + Have/ Has + V3/V-ed.

Một số điểm khác biệt trong 2 cấu trúc này:

- Thì quá khứ đơn sử dụng động từ tobe hoặc động từ thường trong cấu trúc câu.

- Thì hiện tại hoàn thành động từ được dùng ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc thêm -ed sau một số động từ có quy tắc.

- Về ý nghĩa trong câu

  • The past simple: diễn đạt những hành động sự việc đã kết thúc ở một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ hoặc những hành động diễn ra trong một thời gian dài, những hành động đan xen nhau trong quá khứ.
  • Present perfect: diễn tả những hành động cho đến thời điểm hiện tại đã được xảy ra, không đề cập đến thời gian xảy ra sự việc hay hành động đó trong hiện tại.

- Một số ví dụ minh họa

Example past simple: Linda bought a house in 1998 (Linda đã mua một căn nhà vào năm 1998).

  • Động từ được dùng ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. buy => bought (mua).
  • Dấu hiệu nhận biết: Có cấu trúc "in + thời điểm cụ thể" (trong quá khứ).
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này dùng thì quá khứ đơn.

For example present perfect: My parents have gone to America to visit my aunt and uncle in the winter (Bố mẹ tôi đã đến Mỹ để thăm dì và chú của tôi vào mùa đông).

  • Động từ được dùng ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc: go => gone (đi), nhưng lại kết hợp với trợ động từ "have".
  • Dấu hiệu nhận biết: "In + thời điểm cụ thể ".
  • Kết hợp 2 yếu tố trên, trường hợp này dùng thì hiện tại hoàn thành

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Điểm giống nhau

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn đều diễn tả những sự việc xảy ra ở hiện tại.

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

Present simple tense: S + V (s/es) hoặc S + Am/Is/Are + N/ adj.

The present continuous tense: S + Am/is/are + V-ing.

Một số điểm khác biệt trong 2 cấu trúc này:

- Thì hiện tại đơn: Sử dụng động từ tobe hoặc động từ thường.

- Thì hiện tại tiếp diễn: Động từ nguyên mẫu thêm -ing.

- Về ý nghĩa trong câu

Present simple tense: được sử dụng diễn đạt nhưng điều được mọi người công nhận (chân lí, sự thật hiển nhiên) hoặc những thói quen, hành động được lặp đi lặp lại mang tính quy luật, những kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai mà có sự chuẩn bị trước, những cảm giác của cá nhân về hành động, sự việc nào đó ở thời điểm hiện tại.

The present continuous tense: được sử dụng để diễn tả những hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói hoặc ở thời điểm nói (chưa có dấu hiệu chấm dứt ở hiện tại).

- Một số ví dụ minh họa

For example present simple: She works at 7 am (Cô ấy làm việc lúc 7 giờ sáng).

  • Động từ thêm "s".
  • Dấu hiệu nhận biết: At + time (at 7 am).
  • Từ 2 yếu tố trên, ta sử dụng thì hiện tại đơn cho trường hợp này.

For example present continuous: She is working in the office (Cô ấy đang làm việc trong văn phòng).

  • Tobe + Động từ thêm -ing: Hành động đang diễn ra
  • Không nói đến thời điểm cụ thể.
  • Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho câu này.

Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present perfect & Present perfect continuous tense

Điểm giống nhau

Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ cho tới thời điểm hiện tại.

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

  • Present perfect: S + Have/ Has + V3/V-ed.
  • Present perfect continuous tense: S + Have/Has + Been + V-ing

Một số điểm khác biệt trong 2 cấu trúc này:

  • Động từ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc động từ có quy tắc thêm -ed.
  • Động từ dạng nguyên mẫu thêm -ing (có quy tắc).

- Về ý nghĩa trong câu

  • Present perfect: Được sử dụng diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ và đến thời điểm hiện tại đã kết thúc.
  • Present perfect continuous tense: Được sử dụng để diễn tả những hành động đang xảy ra trong quá khứ, đến thời điểm hiện tại vẫn đang còn xảy ra và còn có thể tiếp diễn trong tương lai (thường có thời gian nhất định).

- Một số ví dụ minh họa

For example present perfect: She has worked at the notary's office (Cô ấy đã làm việc tại văn phòng công chứng).

  • Sử dụng has + V ở dạng thêm -ed.
  • Không có thời gian xảy ra.
  • Sử dụng thì HTHT.

For example present perfect continuous: She has been working at the notary's office for 2 years (Cô ấy đã làm việc tại văn phòng công chứng được 2 năm).

  • Has + Been + V, V thêm -ing
  • Có thời gian cụ thể.
  • Sử dụng thì HTHTTD.

Tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn

Simple future tense, Near future tense, The present continuous tense

Điểm giống nhau

Thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn đều nói về những dự đoán, quyết định có thể sẽ xảy ra.

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

  • Simple future tense: S + Will + V-inf hoặc S + Will be + Noun/Adj.
  • Near future tense: S + Tobe + Going to +V-inf (Có thể gọi thì này bằng cấu trúc be going to).
  • The present continuous tense: S + Am/is/are + V-ing.

Một số điểm khác biệt trong 3 cấu trúc này:

  • Thì tương lai đơn và tương lai gần sử dụng động từ nguyên mẫu.
  • Thì tương lai tiếp diễn sử dụng động từ thêm V-ing
  • Thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn sử dụng cấu trúc: S + tobe.

- Về ý nghĩa trong câu

  • Simple future tense: Được sử dụng để diễn tả một quyết định/ dự đoán về một sự việc hoặc hành động trong tương lai (Có hoặc không có căn cứ/kế hoạch).
  • Near future tense: diễn tả quyết định/dự định/ dự đoán có căn cứ về một sự việc sắp diễn ra/ xảy ra trong tương lai.
  • The present continuous tense: được sử dụng để diễn tả những hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói hoặc ở thời điểm nói (Chưa có dấu hiệu chấm dứt ở hiện tại).

- Một số ví dụ minh họa

For example simple future: My dad thinks the weather will be cold this weekend (Bố tôi nghĩ thời tiết sẽ lạnh vào cuối tuần này).

  • Có thời gian nhất định.
  • Có cấu trúc: Will + Be + Adj.
  • Sử dụng thì TLĐ trong trương hợp này.

For example, the near future: We are going to the market to buy some fruit later this month (Chúng tôi sẽ đi chợ để mua một số trái cây vào cuối tháng này).

  • Có khoảng thời gian thực hiện dự định hay kế hoạch.
  • Có cấu trúc Be + Going to.
  • Sử dụng thì tương lai gần cho trương hợp này.

For example present continuous: We are working on the southern construction site (Chúng tôi đang làm việc trên công trường phía nam).

  • Không có thời gian nhất định.
  • Be + V-ing.
  • Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho trường hợp này.

Tương lai đơn và tương lai hoàn thành

Simple future tense, Future perfect tense

Điểm giống nhau

Thì tương lai đơn, tương lai hoàn th

Điểm khác nhau

- Về cấu trúc câu đơn giản

Simple future tense: S + Will + V-inf hoặc S + Will be + Noun/Adj.
Future perfect tense: S + Will + Have + V3/V-ed

Một số điểm khác biệt trong 2 cấu trúc này:

  • Động từ ở thì TLĐ được sử dụng ở dạng nguyên mẫu.
  • THì TLHT sử dụng động từ ở cột thứ 3 ở bảng động từ bất quy tắc hoặc động từ khác thêm -ed.

- Về ý nghĩa trong câu

Simple future tense: Được sử dụng để diễn tả một quyết định/ dự đoán về một sự việc hoặc hành động xảy ra trong tương lai (có hoặc không có căn cứ/kế hoạch).
Future perfect tense: Được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc (được hoàn thành) sẽ xảy ra trước hành động hoặc sự việc khác trong tương lai.

- Một số ví dụ minh họa

For example simple future: I will eat New Year's Eve tomorrow (Tôi sẽ ăn Tất niên vào ngày mai).

  • Cấu trúc will + V-inf.
  • Có thời gian cụ thể.
  • Sử dụng thì TLĐ cho trường hợp này.

For example future perfect: We will have finished the installation by this time next month (Chúng tôi sẽ hoàn thành việc cài đặt vào thời điểm này vào tháng tới).

  • Will + Have + V-ed.
  • Có dấu hiệu nhận biết: by this time next month.
  • Sử dụng thì TLHT cho trường hợp này.

Ghi nhớ công thức 12 thì tiếng Anh bằng Toán học

Có một công thức chung sử dụng cho 12 thì tiếng Anh mà các bạn nên tìm hiểu, để có thể học một lần và ghi nhớ mãi!

Mẹo ghi nhớ công thức 12 thì tiếng Anh nhanh nhất

Bài tập và đáp án phân loại các thì tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng với động từ trong ngoặc

1. By 2020 my family ______________(stay) in China for 20 years.

A. Is stays

B. Will stay

C. Will have been staying

D. Will has been staying

2. My father _______________ (not study) here for 2 weeks by next week.

A. Will not have been studying

B. Will have been studying

C. Will had been studied

D. Will not had been studied

3. We _____________ (fly) to USA next Monday.

A. Will be fly

B. Will fly

C. Will have been flying

D. Will be flying

4. Will they ____________ (sleep) when we come back.

A. Be sleep

B. Sleep

C. Be sleeping

D. Had sleep

5. How do you think you ______________ (do) after the operation?

A. Will do

B. Will be doing

C. Will have been doing

D. Will doing

Đáp án

1. Will have been staying

2. Will not have been studying

3. Will be flying

4. Be sleeping

5. Will be doing

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng với động từ trong ngoặc

1. What ______________ (you/do) when you just passed the university entrance exam?

A. Have you been doing

B. Had you been do

C. Had you been doing

D. Had you doing

2. He and his wife _______________(talk) for about two hours before the policemen arrived.

A. Had been talk

B. Had talking

C. Had been talking

D. Had not been talking

3. She ______________(walk) for 2 hours before 11pm last night.

A. Had been walking

B. Had been walk

C. Had been walked

D. Had walking

4.When I was a kid, I _____________(want) to change my room.

A. Have wanted

B. Have been wanted

C. Wanted

D. Was wanted

5. I met their after I ________________ (graduate).

A. Had been graduating

B. Had graduated

C. Had been graduated

D. Was graduating

Đáp án

1. Had you been doing

2. Had been talking

3. Had been walking

4. Wanted

5. Had graduated

Bài tập 3: Hoàn thành câu

1. My friends ______________ (pass) the exam.

2. I ___________(visit) my grandmother.

3. I am very tired now because I _____________ (work) hard for 11 hours.

4. Water _____________ (boil) at 100 degrees.

5. He_____________ (look) for a good book.

Đáp án

1. Have passed

2. Has visited

3. Have been working

4. Boils

5. Is looking

Bài viết về cách phân biệt 12 thì trong tiếng Anh của hoctienganhnhanh.vn hôm nay, hy vọng sẽ giúp bạn phân biệt từng thì, từng cặp thì dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Từ đó, giúp các bạn hoàn thành được bài học về ngữ pháp và ghi nhớ sự giống nhau và khác nhau của các thì ,công thức trong mỗi thì, nhằm đảm bảo việc giao tiếp cũng như làm bài thi của các bạn được tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top