Nắm vững 3 cách phát âm ch trong tiếng Anh siêu dễ nhớ
Cách phát âm ch trong tiếng Anh phổ biến trong nhiều loại từ vựng, người học tiếng Anh ghi nhớ 3 cách phát âm phụ âm ch để tự tin trong giao tiếp với người bản xứ.
Những cách phát âm ch trong tiếng Anh tùy thuộc theo từng trường hợp cụ thể. Mỗi trường hợp phát âm phụ âm ch đều có những cách đọc khác nhau. Vì vậy người học tiếng Anh cần phải nắm vững cách phát âm ch để không bị lúng túng khi giao tiếp hoặc nói chuyện với người bản xứ.
Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh nhanh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ những thông tin liên quan đến cách phát âm phụ âm ch chuẩn xác nhất.
Vì sao nên học phát âm ch chuẩn trong tiếng Anh?
Người học cần chú ý đến cách phát âm ch trong tiếng Anh
Người học tiếng Anh thường phát âm sai trong các từ có âm ch / tr, thường đọc giống như âm ch trong tiếng Việt. Trong các quy tắc phát âm quốc tế IPA, phụ âm ch là âm vô thanh được phát âm kết hợp và chuyển từ /t/ sang /ʃ/ nhanh chóng. Khi phát âm phụ âm ch thì người học tiếng Anh chỉ bật hơi mà vẫn giữ cho thanh quản không rung.
Phụ âm ch trong tiếng Anh được phát âm theo nhiều kiểu /ʃ/, /k/ và /tʃ/ tùy theo từng loại từ vựng. Người học tiếng Anh cần phải phát âm ch chuẩn để phân biệt với j, g, d phát âm là /dʒ/. Bởi vì cả 2 cách phát âm ch và j, g, d là những âm hữu thanh có khẩu hình miệng tương tự nhau.
Ví dụ:
- chest /tʃest/: ngực, lồng ngực
- jacket /ˈdʒækɪt/: áo khoác
Hơn thế nữa các thí sinh trong các kỳ thi IELTS thường bị mất 25% số điểm do lỗi phát âm ch sai. Đây là một trong những lỗi cơ bản mà các thí sinh muốn đạt điểm thi IELTS cao cần phải luyện tập và khắc phục.
03 cách phát âm ch trong từ vựng tiếng Anh
Hướng dẫn cách phát âm khi đọc phụ âm ch là /ʃ/
Mặc dù phụ âm ch xuất hiện nhiều trong các loại từ vựng tiếng Anh nhưng cách phát âm ch hoàn toàn khác nhau. Vì vậy người học tiếng Anh nên lưu ý và học thuộc những loại từ vựng có cách phát âm ch riêng biệt.
Cách phát âm ch là /tʃ/
Bởi vì /tʃ/ là âm vô thanh kết hợp từ 2 âm /t/ và /ʃ/ nên có cách phát âm kết hợp và chuyển đổi từ âm /t/ sang âm /ʃ/ nhanh chóng. Người học tiếng Anh đặt tờ giấy phía trước miệng khi phát âm để biết chính xác việc phát âm ch đúng hay sai?
Đầu tiên là bạn khép hờ 2 hàm răng, môi tròn mở ra các phía. Phần đầu lưỡi đập gần mặt hàm trên đầu lưỡi chuyển động hạ xuống để đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Khi phát âm ch là /tʃ/ thì hơi chỉ bật ra và thanh quản không bị rung.
Ví dụ:
- Chapter /ˈtʃæptər/: chương, mục
- Chat /tʃæt/: nói chuyện phiếm
- Cheap /tʃiːp/: giá rẻ
- Charm /tʃɑːrm/: dấu ấn
- Church /tʃɜːrtʃ/: nhà thờ
Cách phát âm ch là /ʃ/
Cách phát âm ch là /ʃ/ cũng xuất hiện tương tự ở các âm sh. Cho nên người học tiếng Anh có thể luyện tập cách phát âm /ʃ/ để có thể phát âm chuẩn ở rất nhiều từ. Đầu tiên, người học tiếng Anh công tròn môi và cong lưỡi lên rồi đẩy hơi ra ngoài. Cách phát âm ch là /ʃ/ tương tự như âm s trong tiếng Việt.
- Chef /ʃef/: đầu bếp
- Chemise /ʃəˈmiːz/: áo sơ mi
- Chassis /ˈʃæsi/: khung gầm
- Machine /məˈʃiːn/: máy móc
- Champagne /ʃæm’peɪn/: rượu sâm banh
Cách phát âm ch là /k/
Khi nào ch: phát âm là /k/? Khi 1 từ tiếng Anh có chứa phụ âm ch ở cuối. Người học tiếng Anh nên thực hành cách phát âm ch là /k/ chuẩn xác bằng cách mở khẩu hình miệng rồi uốn lưỡi để bật hơi ra. Bạn có thể hình dung cách phát âm ch là /k/ tương tự như âm kh trong tiếng Việt.
- Christmas /’krɪsməs/: Giáng sinh
- Chaos /ˈkeɪɒs/: hỗn loạn
- Chorus /ˈkɔːrəs/: điệp khúc
- Chemical /’kemɪkl/: thuộc về hóa chất
- Architect /’a:rkɪtekt/: kỹ sư
Dấu hiệu nhận biết âm ch trong tiếng Anh
- Các từ có âm ch, c, t thường được phát âm là /tʃ/ tùy theo vị trí trong loại từ vựng.
- Ch đứng đầu, cuối hoặc ở giữa từ vựng như các từ chalk /tʃɔːk/, cheer /tʃɪr/, cherish /ˈtʃerɪʃ/ …
- T đứng đầu, cuối hoặc giữa từ vựng như lecture /ˈlektʃər/, literature /ˈlɪtrətʃʊr/, actual /ˈæktʃuəl/ …
- C đứng đầu, giữa từ vựng như cello /ˈtʃeləʊ/ (đàn xê lô), concerto /kənˈtʃertəʊ/ (bản hòa tấu) …
- Các từ tiếng Anh có âm ch cuối, giữa từ thì phát âm /k/
- orchestra /ˈɔː.kɪ.strə/: dàn nhạc
- chaotic /keɪˈɒt.ɪk/: tình trạng hỗn loạn
- school /skuːl/: trường học
- scholar /ˈskɑː.lɚ/: học bổng
- scholium /ˈskəʊ.li.əm/: bảng đính chính
Những cách phát âm ch đặc biệt trong từ điển tiếng Anh
Chef là một trong những từ vựng có chứa phụ âm ch thường bị đọc sai nhất.
Theo thống kê của ban giám khảo các kỳ thi IELTS diễn ra hằng năm thì hầu hết các thí sinh đều mất 25% số điểm ở cách phát âm ch sai. Bởi vì trong từ điển Anh Việt Cambridge Dictionary có một số từ vựng có chứa âm ch nhưng cách đọc không theo những nguyên tắc đã đề ra vì vậy người học tiếng Anh muốn đạt điểm tuyệt đối trong các kỳ thi IELTS cần chú ý đến một số từ như:
Vocabulary |
Pronunciation |
Meaning |
Crochet |
/kroʊˈʃeɪ/ |
Quần áo móc len |
chef |
/ʃef/ |
đầu bếp |
Fuchsia |
/ˈfjuːʃə/ |
hoa lồng đèn |
Chandelier |
/ˌʃændəˈlɪr/ |
đèn trang trí |
Chiffon |
/ʃɪˈfɑːn/ |
vải lụa |
Chauvinist |
/ˈʃoʊvɪnɪst/ |
niềm tin cục bộ |
Chauffeur |
/ʃoʊˈfɜːr/ |
tài xế riêng |
Chagrin |
/ʃəˈɡrɪn/ |
thất vọng |
Brochure |
/broʊˈʃʊr/ |
quyển sách tranh |
Mustache |
/ˈmʌstæʃ/ |
bộ râu ria mép |
Bài tập phát âm ch chuẩn xác từng loại từ vựng tiếng Anh
Người học tiếng Anh hãy lựa chọn cách phát âm /tʃ/, /ʃ/ hay /k/ tùy theo từng vị trí của phụ âm ch trong các từ vựng sau đây:
- Arch
- Lecher
- Each
- Chaff
- Stomach
Đáp án:
- /ɑːtʃ/
- /ˈletʃ.ɚ/
- /iːtʃ/
- /tʃɑːf/
- /’stʌmək/
Như vậy, 3 cách phát âm ch trong tiếng Anh đều được hướng dẫn cách phát âm chuẩn xác và những ví dụ đi kèm giúp cho người học tiếng Anh có thể thực hành nhanh chóng. Để có thể nâng cao điểm số bài thi IELTS hay giao tiếp tự nhiên với người bản xứ thì người học tiếng Anh cần cập nhật thêm những bài viết liên quan đến cách phát âm các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên hoctienganhnhanh mỗi ngày.