MỚI CẬP NHẬT

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh đơn giản nhất

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh, giúp câu văn ngắn gọn xúc tích và dễ hiểu hơn, được nhiều người học tiếng Anh tìm hiểu và ghi nhớ thuộc lòng.

Trong tiếng Anh cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ để cho câu văn ngắn gọn và rõ ràng hơn. Tuy nhiên người học tiếng Anh cần chú ý đến những điều kiện quan trọng mới thực hiện được việc rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn, xin chia sẻ những thông tin liên quan đến mệnh đề trạng ngữ và các quy tắc chung khi muốn rút gọn các loại mệnh đề này.

Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh mệnh đề trạng ngữ giữ vai trò là trạng ngữ trong câu liên quan đến địa điểm, thời gian, điều kiện, mức độ… Vai trò của mệnh đề trạng ngữ tương tự như một trạng từ đơn nhưng là cấu trúc một mệnh đề phụ thuộc vào mệnh đề chính.

Đặc biệt là mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh thường bắt đầu bằng các liên từ như when, although, after, before…

Ví dụ: When her mother has free time, she will take her to the zoo. (Khi mẹ của cô bé có thời gian rảnh, bà ấy sẽ đi sở thú với cô bé).

Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ When her mother has free time bổ sung cho mệnh đề chính.

Quy tắc cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Nguyên tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ đơn giản

Để cho câu văn rõ ràng và ngắn gọn thì việc thực hiện cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh làm đơn giản hóa và mạch lạc cho câu từ và bài viết dễ hiểu, dễ đọc hơn. Quy tắc rút gọn mệnh đề trạng ngữ cần đáp ứng hai yêu cầu là:

  • Mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ.
  • 3 loại mệnh đề trạng ngữ có thể rút gọn là mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề chỉ nguyên nhân và mệnh đề chỉ sự tương phản.

Nguyên tắc chung khi thực hiện cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ là:

  • Lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ hoặc thay đổi chủ ngữ của mệnh đề chính.
  • Lược bỏ trợ động từ đồng thời chuyển đổi động từ thành dạng V-ing.
  • Lược bỏ liên từ phụ thuộc nếu không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.

Ví dụ: Although my daughter is ill, she still goes to school on time.

-> Although ill, my daughter still goes to school on time.

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng chủ động

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động và chủ động

Trong ngữ pháp tiếng Anh khi muốn rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu chủ động thì người học tiếng Anh có thể áp dụng theo từng trường hợp như sau:

Lược bỏ thành phần chủ ngữ

Sau khi lựa chọn rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề phụ hay mệnh đề chính thì động từ thường chuyển thành dạng V-ing, to be thành being. Có thể giữ lại liên từ của mệnh đề trạng ngữ hoặc lược bỏ chúng nếu không làm mất đi ý nghĩa của câu.

Ví dụ: When she looked at the photography, she felt happy.

->Looking at the photography, she felt happy.

(Khi nhìn vào tấm ảnh, cô ấy cảm thấy hạnh phúc).

Rút gọn chủ ngữ, liên từ và động từ to be

Đây là một cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ tối đa chỉ giữ lại động từ chính V3/V_ed. Người học tiếng Anh nên chú ý đến cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng chủ động với dạng bị động.

Ví dụ: As he is called a murder, he becomes depressed.

-> Called a murder, he becomes depressed.

(Khi bị xem là kẻ sát nhân, anh ấy trở nên trầm cảm).

Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ dạng bị động

Các bước thực hiện cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động tương tự với nguyên tắc chung Tuy nhiên người học tiếng Anh nên chú ý đến cách chuyển đổi động từ chính trong câu bị động thành dạng (being V3/ed) hoặc dạng (V3/ed). Trong đó dạng being V3/ed thường được áp dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: A young girl was chased by the police when she was seen getting a wallet.

-> A young girl was chased by the police when being seen getting a wallet.

(Một cô gái trẻ bị đuổi bắt bởi cảnh sát đi cô ấy bị nhìn thấy đang lấy cái ví tiền).

Các loại mệnh đề trạng ngữ có thể thực hiện cách rút gọn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể rút gọn

Không phải tất cả các loại mệnh đề trạng ngữ đều có thể thực hiện cách rút gọn để cô đọng và súc tích hơn. Người học tiếng Anh nên thực hiện cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ đối với các loại mệnh đề sau đây:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Đó là các câu mệnh đề trạng ngữ bắt đầu với các liên từ phụ thuộc như before, after, when, while, whenever, since, as soon as,...

Đối với cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì giữ lại cắt liên từ như before, after since, while, when, whenever sau khi đã rút gọn cả chủ từ và động từ chính.

Ví dụ: After my daughter come back home, she will say hello to everyone.

->After coming back home, my daughter will say hello to everyone.

(Sau khi quay về nhà con gái của tôi sẽ nói xin chào đến mọi người).

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Người học tiếng Anh có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân với các liên từ phụ thuộc như because, as, since. Đặc biệt khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân chúng ta lược bỏ luôn cả liên từ phụ thuộc và chủ ngữ, chỉ giữ lại những phần thông tin khác.

Ví dụ: Because my husband had an accident last night, he decided to stay at home.

->Having had an accident last night, my husband decided to stay at home.

(Bởi vì gặp tai nạn tối hôm qua nên chồng của tôi quyết định ở nhà).

Đối với liên từ phụ thuộc as soon as khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ sẽ biến đổi thành upon/on.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản có các phần liên liên từ phụ thuộc như although, though, even though thì chúng ta không rút gọn liên từ phụ thuộc. Cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản bằng cách lược bỏ cả chủ ngữ và động từ của mệnh đề.

Ví dụ: Though Mary studied very hard, she couldn't pass the final examination.

->Though studying very hard, Mary couldn't pass the final examination.

(Mặc dù học hành chăm chỉ nhưng Mary không thể đậu kỳ thi cuối cùng).

Phần bài tập thực hành sử dụng động từ arrive đi kèm các giới từ

Hãy sử dụng những giới từ thích hợp với động từ rise trong các câu sau đây chia theo đúng thì ngữ pháp tiếng Anh.

1. Before he had entered the apartment, he always took off his shoes.

2. Whenever I smoke a cigarette, I begin coughing a lot at night.

3. As soon as I finish my gameplay, I will do all homeworks.

4. Even though he is her son, he is not allowed to offen the poor like that.

5. When she is stressed, she feels annoyed with anything else.

Đáp án

1. Before entering the apartment, he took off his shoes.

2. Whenever smoking a cigarette, I begin coughing a lot at night.

3. On finishing my gameplay, I will do all homeworks.

4. Even though her son, he is not allowed to offen the poor like that.

5. When stressed, she feels annoyed with anything else.

Như vậy, cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động và chủ động đều được hướng dẫn chi tiết để người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể áp dụng dễ dàng khi làm bài tập hoặc những câu hỏi trong các kỳ thi. Người học tiếng Anh trực tuyến có thể cập nhật thêm nhiều bài viết liên quan đến các loại mệnh đề trạng ngữ được cập nhật trên website của chúng tôi.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top