MỚI CẬP NHẬT

Cách thêm ed sau động từ chuẩn xác nhất trong tiếng Anh

Tổng hợp tất cả các cách thêm ed, cùng những lưu ý về thêm đuôi ed vào sau động từ khi chuyển sang dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ trong tiếng Anh.

Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu một bài học thú vị về ngữ pháp đó chính là cách thêm -ed vào động từ trong tiếng Anh. Chúng ta có thể tìm hiểu về các cách thêm đuôi ed trong tiếng Anh ở từng trường hợp cụ thể, lưu ý, ví dụ và bài tập thực hành để nắm vững cách thêm -ed. Hãy cùng hoctienganhnhanh khám phá bài học ngay bây giờ nào!

Cách thêm ed sau động từ chuẩn xác nhất

Thêm đuôi ed trong tiếng Anh như thế nào?

Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn sẽ được tìm hiểu một số quy tắc thêm ed hay còn gọi là thêm đuôi ed, để có thể sử dụng thành thạo hơn trong các dạng thì và câu đặc biệt, cụ thể như sau.

1. Phần lớn động từ có quy tắc sẽ thêm -ed vào cuối khi chuyển sang dạng quá khứ.

Bảng một số ví dụ:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Work

Làm việc

Worked

Love

Yêu thương

Loved

Jump

Nhảy

Jumped

Call

Gọi

Called

Play

Chơi

Played

Lưu ý rằng trong các ví dụ này, động từ được biến đổi bằng cách thêm đuôi -ed vào cuối từ để tạo thành dạng quá khứ.

2. Động từ tận cùng có âm e/ee thì chỉ cần thêm -d.

Bảng ví dụ với 5 động từ có âm "e" hoặc "ee" cuối cùng:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Love

Yêu thương

Loved

Agree

Đồng ý

Agreed

See

Nhìn thấy

Seen

Change

Thay đổi

Changed

Close

Đóng lại

Closed

Trong các ví dụ này, khi chuyển sang dạng quá khứ, chỉ cần thêm -d vào cuối từ để tạo thành dạng quá khứ.

3. Động từ mà kết thúc bởi nguyên âm (a, o, i, u, e) + y, ta chỉ cần thêm -ed.

Bảng ví dụ với 5 động từ kết thúc bởi nguyên âm (a, o, i, u, e) + y:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Stay

Ở lại

Stayed

Obey

Nghe theo

Obeyed

Enjoy

Thưởng thức

Enjoyed

Deploy

Thực hiện

Deployed

Delay

Trì hoãn

Delayed

4. Động từ mà kết thúc bởi phụ âm + y, bỏ "y" và thêm -ied.

Bảng ví dụ với 5 động từ kết thúc bởi phụ âm + "y":

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Reply

Trả lời

Replied

Carry

Mang, vận chuyển

Carried

Try

Thử, cố gắng

Tried

Apply

Áp dụng

Applied

Cry

Khóc

Cried

5. Động từ một âm tiết kết thúc bởi phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm -ed.

Bảng ví dụ với 5 động từ có một âm tiết kết thúc bởi phụ âm + nguyên âm + phụ âm:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Stop

Dừng lại

Stopped

Rob

Cướp, trộm

Robbed

Plan

Lập kế hoạch

Planned

Beg

Van xin

Begged

Permit

Cho phép

Permitted

6. Động từ một âm tiết kết thúc bởi phụ âm + nguyên âm + phụ âm x, y, h,w, không cần gấp đôi phụ âm mà chỉ cần thêm -ed.

Bảng ví dụ với 5 động từ có một âm tiết kết thúc bởi phụ âm + nguyên âm + phụ âm (x, y, h, w), chỉ cần thêm -ed khi chuyển sang dạng quá khứ:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Fix

Sửa chữa

Fixed

Play

Chơi

Played

Bow

Cúi chào

Bowed

Follow

Theo dõi

Followed

Allow

Cho phép

Allowed

7. Động từ hai âm tiết kết thúc bởi nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm -ed với trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Bảng ví dụ với 5 động từ có hai âm tiết kết thúc bởi nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Admit

Thừa nhận

Admitted

Begin

Bắt đầu

Begun

Prefer

Ưu tiên

Preferred

Control

Kiểm soát

Controlled

Permit

Cho phép

Permitted

8. Động từ hai âm tiết kết thúc bởi nguyên âm + phụ âm, ta không cần gấp đôi phụ âm với trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Bảng ví dụ với 5 động từ có hai âm tiết kết thúc bởi nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên:

Động từ

Dịch nghĩa

Cách thêm -ed

Open

Mở

Opened

Offer

Đề nghị

Offered

Listen

Nghe

Listened

Travel

Du lịch

Traveled

Vomit

Nôn

Vomited

Cách thêm ed trong tiếng Anh ở từng trường hợp cụ thể

Cách thêm ed trong thì quá khứ đơn.

Mặc dù các bạn đã ghi nhớ được kiến thức về thêm đuôi ed, tuy nhiên để giúp bạn hiểu rõ hơn những thì nào sử dụng cách thêm đuôi -ed, chúng tôi sẽ nêu các trường hợp cụ thể có thể áp dụng các quy tắc này ngay sau đây.

1. Thêm ed trong thì quá khứ đơn.

Chúng ta thực hiện cách thêm đuôi ed theo quy chuẩn bên trên với động từ thường từ V1 chuyển thành V2 past participle hoặc V-ed.

Ví dụ: Động từ walk ở dạng V1 chuyển sang V-ed là walked.

2. Thêm ed trong thì hiện tại hoàn thành.

Với động từ thường, sử dụng "have/has + quá khứ phân từ V3/ V-ed, trường hợp động từ nào cần thêm ed thì phải xem lại các quy tắc thêm ed cụ thể.

Ví dụ: Động từ study ở dạng V1 chuyển sang dạng V-ed ở thì HTHT sẽ có dạng have/ has studied.

3. Thêm ed trong thì quá khứ hoàn thành.

Với động từ thường, sử dụng had + quá khứ phân từ V3/ V-ed.

Ví dụ: Động từ finish ở dạng V1 chuyển sang dạng V3/ V-ed ở thì QKHT sẽ có dạng had finished.

4. Thêm ed trong thì tương lai hoàn thành.

Với động từ thường, sử dụng will have + quá khứ phân từ V3/ V-ed.

Ví dụ: Động từ arrive ở dạng V1 chuyển sang dạng V3/ V-ed ở thì TLHT sẽ có dạng will have arrived.

5. Thêm ed trong cấu trúc câu bị động.

Với động từ thường, sử dụng be + quá khứ phân từ V3/V-ed.

Ví dụ: Động từ bake ở dạng V1, khi chuyển sang dạng bị động ở thì quá khứ đơn sẽ có dạng was/were baked

6. Thêm ed trong cấu trúc câu điều kiện.

Trong cấu trúc câu điều kiện loại 2, loại 3 và điều kiện loại hỗn hợp, các động từ sẽ được chia ở dạng quá khứ đơn V2/ V-ed hoặc quá khứ phân từ V3/ V-ed, áp dụng cho từng công thức cấu trúc.

Chẳng hạn như: Trong câu điều kiện loại 3, ta sử dụng had + quá khứ phân từ V3/ V-ed cho phần điều kiện và would have + quá khứ phân từ V3/ V-ed cho phần kết quả.

Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã qua môn)

Phân tích:

  • Với động từ study ở dạng V1 và sau khi áp dụng quy tắc thêm ed đối với trường hợp động từ kết thúc bởi phụ âm + y, ta thay "y" thành "i" và có dạng V2 past participle là studied.
  • Còn động từ pass ở dạng đặc biệt nên chỉ cần thêm -ed.

Ngoài những trường hợp trên, còn một số trường hợp cần thêm ed khác như tạo dạng quá khứ của một tính từ (e.g., excited -> excited), nhưng chúng không phổ biến.

Những lưu ý khi thêm ed trong tiếng Anh cần nắm vững

Enjoy thêm ed thành enjoyed, study thêm ed thành studied.

Việc ghi nhớ những lưu ý và quy tắc khi thêm -ed giúp bạn sử dụng đúng ngữ pháp và tránh sai sót trong việc chuyển đổi từ thì hiện tại sang thì quá khứ, đồng thời bạn có thể hiểu được cấu trúc từ vựng và từ loại của các từ. Sau đây là một số lưu ý quan trọng:

  • Đối với động từ kết thúc bởi hai phụ âm, ta không nhân đôi phụ âm cuối và tiến hành thêm -ed.
  • Đối với động từ kết thúc bằng nguyên âm + nguyên âm + phụ âm thì ta không nhân đôi phụ âm mà chỉ việc thêm -ed.
  • Một số động từ không tuân theo quy tắc thêm ed và có dạng quá khứ đặc biệt. Chúng cần được học thuộc vì không có quy tắc cụ thể để thay đổi hình thức quá khứ của chúng.
  • Một số động từ có cùng hình thức ở cả hiện tại và quá khứ, nghĩa là không thêm ed để hình thành dạng quá khứ.
  • Khi thêm đuôi ed vào động từ kép (phrasal verbs), -ed sẽ được thêm vào sau động từ chính, không thêm vào phrasal verb.
  • Trường hợp động từ kết thúc bằng y hoặc w thì ta không nhân đôi 2 chữ cái này mà chỉ thêm -ed.

Đoạn hội thoại nói về cách thêm ed trong tiếng Anh

Nói về cách thêm ed với các bạn học.

Lisa: Hey, have you guys learned about adding -ed to verbs? (Chào, các bạn đã học về cách thêm -ed vào các động từ chưa?)

John: Yeah, it's interesting how we can change the verb to past tense by adding -ed at the end. (Vâng, thật thú vị khi chúng ta có thể chuyển động từ sang thì quá khứ bằng cách thêm -ed vào cuối)

Sarah: But we need to remember the rules, like doubling the final consonant in certain cases. (Nhưng chúng ta cần nhớ các quy tắc, như nhân đôi phụ âm cuối trong một số trường hợp)

Lisa: Right, like when a verb ends in a consonant + vowel + consonant, we double the final consonant before adding -ed. (Đúng vậy, ví dụ như khi một động từ kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, chúng ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed)

John: And for verbs ending in -e, we simply add -d. (Và đối với các động từ kết thúc bằng -e, chúng ta chỉ cần thêm -d)

Sarah: Don't forget about verbs ending in -y. We change the -y to -i and add -ed. (Đừng quên những động từ kết thúc bằng -y. Chúng ta thay đổi -y thành -i và thêm -ed)

Lisa: It's important to practice using the correct form to improve our English skills. (Điều quan trọng là thực hành sử dụng đúng dạng để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của chúng ta)

John: Paying attention to these rules will help us communicate more effectively. (Chú ý các quy tắc này sẽ giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả hơn)

Sarah: Let's continue practicing and applying these rules in our writing and speaking. (Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng các quy tắc này trong viết và nói của chúng ta)

Bài tập về cách thêm ed kèm đáp án chi tiết

Bài tập: Áp dụng quy tắc thêm ed trong tiếng Anh để chia dạng đúng của các động từ sau ở thì quá khứ.

  1. Play
  2. Walk
  3. Talk
  4. Clean
  5. Help
  6. Study
  7. Cook
  8. Like
  9. Try
  10. Stay
  11. Stop
  12. Run
  13. Begin
  14. Swim
  15. Forget

Đáp án

  1. Played
  2. Walked
  3. Talked
  4. Cleaned
  5. Helped
  6. Studied
  7. Cooked
  8. Liked
  9. Tried
  10. Stayed
  11. Stopped
  12. Ran
  13. Began
  14. Swam
  15. Forgot

Hy vọng qua bài học này, các bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về cách thêm -ed vào động từ trong tiếng Anh. Đừng quên thường xuyên tham khảo hoctienganhnhanh.vn để tìm hiểu thêm về quy tắc thêm ed và thực hành qua các bài tập. Hãy tiếp tục rèn luyện kỹ năng tiếng Anh và khám phá những bài học bổ ích khác nữa nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top