MỚI CẬP NHẬT

Căn cứ vào tiếng Anh là gì, sử dụng trong giao tiếp thế nào

Căn cứ vào tiếng Anh là based on, là từ dùng để nói trước khi trích dẫn một điều gì đó. Tìm hiểu sự khác nhau khi sử dụng từ này trong câu và giao tiếp tiếng Anh.

Trước khi trích dẫn một kiến thức, một câu nói của người nào đó hoặc là một nguồn tài liệu người ta thường dùng từ căn cứ vào, dựa vào, theo, từ,... Tuy nhiên về cách sử dụng của từ này cũng khá đơn giản nhưng lại có ít người biết đến.

Do đó, trong bài học tiếng Anh sau chúng tôi đã tổng hợp tất cả kiến thức liên quan đến từ vựng thú vị này. Bạn đọc hãy xem qua để hiểu hơn về cách dùng của nó nhé!

Căn cứ vào tiếng Anh là gì?

Căn cứ vào viết tiếng Anh.

Từ vựng căn cứ vào dịch sang tiếng Anh là based on, từ này thường được dùng để mở đầu cho các lý luận có cơ sở, nhằm tạo sự uy tín và tăng tính thuyết phục hơn cho lời nói

Cách phát âm:

  • Phát âm giọng Anh - Anh từ based on: /beɪst ɒn/
  • Phát âm giọng Anh - Mỹ từ based on: /beɪst ɑːn/

Bên trên là phiên âm của từ vựng căn cứ vào theo tiếng Anh - Anh và tiếng Anh - Mỹ. Bạn đọc nên luyện đọc nhiều lần để có thể phân biệt được chúng nhé!

Ý nghĩa: Căn cứ ở đây là điều mà người nói chắc chắn đó là sự thật, hoặc tin là sự thật. Họ dựa vào điều đó mà có thể đánh giá được tính chất của sự việc.

Ví dụ: Based on the quantity of inventory in stock, I can judge that this branch of the store is quite good. (Căn cứ vào số lượng hàng hoá tồn đọng trong kho tôi có thể đánh giá rằng chi nhánh cửa hàng này khá ế ẩm)

Các ví dụ sử dụng từ vựng căn cứ vào tiếng Anh

Sử dụng từ vựng căn cứ vào như thế nào trong câu?

Sau đây là các cách áp dụng từ vựng căn cứ vào trong câu văn tiếng Anh mà bạn cần chú ý:

  • Based on the revenue of this Rose store, I can tell that the manager here has a high level of expertise. (Căn cứ vào doanh thu của cửa hàng Rose này mà tôi có thể biết được người quản lí ở đây có trình độ chuyên môn cao)
  • I can tell whether John is really a good guy or not by the way he treats his mother. (Tôi có thể biết John có thật sự là một chàng trai tốt hay không thông qua cách đối xử của anh ấy với mẹ của mình)
  • Based on the fact that we can stand firmly on the earth, it shows that Newton's law is correct. (Căn cứ vào việc chúng ta có thể đứng vững trên trái đất cho thấy định luật newton là đúng)
  • Based on your story, I guess you are very scared. (Căn cứ vào bạn chuyện của bạn tôi đoán là bạn đang rất sợ hãi)
  • Awkward speech and unconfident gestures are what I rely on to confirm that Sophie is lying. (Lời nói lúng túng và cử chỉ thiếu tự tin là điều mà tôi căn cứ vào để khẳng định Sophie đang nói dối)
  • Based on Anna's personality, I know she's bragging. (Căn cứ vào tính cách của Anna mà tôi biết được cô ấy đang khoác lác)
  • Based on this criminal code, you must be fined for riding a motorbike without a helmet. (Căn cứ vào bộ luật hình sự này bạn phải bị phạt tiền do chạy mô tô mà không mang nón bảo hiểm)
  • Based on John's actions and gestures, I'm sure he likes you! (Căn cứ vào các hành động và cử chỉ của John thì tớ chắc chắn rằng cậu ấy đã thích cậu đấy!)
  • Based on this complaint and evidence, I must fine you two thousand dollars. (Tôi căn cứ vào đơn kiện và bằng chứng này mà phải phạt ông hai ngàn đô la)
  • Based on the score of this test, I guess he studied very hard. (Căn cứ vào điểm số của bài kiểm tra này, tôi đoán là cậu ấy đã học rất chăm chỉ)
  • Based on your gestures and words, not only me but he also suspects that you just broke this cup. (Căn cứ cứ vào cử chỉ và lời nói của cậu, không chỉ tôi mà anh ấy cũng nghi ngờ cậu vừa làm vỡ chiếc cốc này)

Các cụm từ đi với từ vựng căn cứ vào tiếng Anh

Có những cụm từ nào liên quan đến từ vựng căn cứ vào?

Sau đây là các cụm từ liên quan đến từ vựng căn cứ vào tiếng Anh mà bạn cần xem qua:

  • Căn cứ vào địa lý: Based on geography
  • Căn cứ vào giá cả: Based on price
  • Căn cứ vào tình trạng thất nghiệp: Based on unemployment status
  • Căn cứ vào bình quân đầu người: Based on per capita
  • Căn cứ vào số lượng thiên tai trong năm: Based on the number of natural disasters in the year
  • Căn cứ vào số người di dân: Based on the number of immigrants
  • Căn cứ vào các trào lưu: Based on trends
  • Căn cứ vào nạn bạo lực học đường: Based on school violence
  • Căn cứ vào lời nói: Based on words
  • Căn cứ vào tài liệu: Based on documents
  • Căn cứ vào các chứng minh của các nhà khoa học: Based on the evidence of scientists
  • Căn cứ vào hiện tượng: Based on the phenomenon
  • Căn cứ vào các số liệu: Based on the data

Hội thoại tiếng Anh sử dụng từ vựng based on - căn cứ vào

Sau đây là hai đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng từ vựng căn cứ vào tiếng Anh, bạn đọc nên xem qua để có thể hiểu được cách áp dụng của từ này trong giao tiếp nhé!

  • Dialogue 1:

Sophie: On what basis can you deduce that what John said is true?(Bạn căn cứ vào điều gì mà có thể suy luận ra lời của John nói là thật?)

Anna: Based on his facial expressions, he is very confident and has convincing arguments. (Tôi căn cứ vào biểu hiện khuôn mặt, cậu ấy rất tự tin và có những lập luận thuyết phục)

Sophie: That's true, but what if he intentionally reveals it? (Cũng đúng, nhưng nếu anh ta cố tình bộc lộ điều đó thì sao?)

Anna: No way. (Không thể nào)

  • Dialogue 2:

Paul: Based on the terrain here, I think this is a suitable place to open a tourist area. (Căn cứ vào địa hình nơi này mà tôi nghĩ đây là nơi thích hợp để mở một khu du lịch)

Soleil: What's the terrain here? (Địa hình ở đây có gì?)

Paul: Beautiful scenery and delicious food, moreover, young people often come here to take photos. (Phong cảnh đẹp và đồ ăn ngon, hơn nữa là giới trẻ rất thường xuyên đến đây để chụp ảnh)

Soleil: So that's what. (Ra là vậy)

Bên trên là bài học về từ vựng căn cứ vào tiếng Anh là gì, cùng với các kiến thức bổ ích như cách viết, cách đọc, các cụm từ vựng, các ví dụ thực tế và hội thoại tiếng Anh sử dụng từ này giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về cách áp dụng từ based on. Bên cạnh đó, đừng quên truy cập hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày để có thêm nhiều từ vựng hay!

Cùng chuyên mục:

Ngày thứ 5 tiếng Anh là gì? Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày thứ 5 tiếng Anh là gì? Cách đọc và viết chuẩn nhất

Ngày thứ 5 tiếng Anh là Thursday, được sử dụng theo lịch niên đại có…

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ liên quan

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là gì? Phát âm và cụm từ liên quan

Màu xanh cổ vịt tiếng Anh là teal hoặc mallard green, đây là một màu…

Con cá mập tiếng Anh là gì? Cách đọc và cụm từ liên quan

Con cá mập tiếng Anh là gì? Cách đọc và cụm từ liên quan

Con cá mập tiếng Anh là shark, loài cá khổng lồ, khá hung dữ và…

Cá tuyết tiếng Anh là gì? Cách phát âm và hội thoại thực tế

Cá tuyết tiếng Anh là gì? Cách phát âm và hội thoại thực tế

Cá tuyết tiếng Anh là cod (phiên âm là /kɒd/), đây là loài cá dùng…

Bi quan tiếng Anh là gì? Dịch nghĩa và phát âm chuẩn

Bi quan tiếng Anh là gì? Dịch nghĩa và phát âm chuẩn

Bi quan tiếng Anh là pessimistic (/ˌpes.ɪˈmɪs.tɪk/), đây là một trong từ vựng chỉ tâm…

Phụ huynh tiếng Anh là gì? Ví dụ song ngữ và mẫu giao tiếp

Phụ huynh tiếng Anh là gì? Ví dụ song ngữ và mẫu giao tiếp

Phụ huynh tiếng Anh là parent (phát âm là /ˈperənt/). Cùng học danh từ phổ…

Ngày thứ 6 tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách đọc chuẩn

Ngày thứ 6 tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và cách đọc chuẩn

Ngày thứ 6 tiếng Anh là Friday mang nhiều ý nghĩa đối với các ngôn…

Hoa giấy tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn theo Cambridge

Hoa giấy tiếng Anh là gì? Cách phát âm chuẩn theo Cambridge

Hoa giấy tiếng Anh là paper flower, cùng điểm qua 1 số thông tin khác…

Top