MỚI CẬP NHẬT

Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, cách chuyển đổi và bài tập

Câu bị động hiện tại đơn sử dụng phổ biến trong giao tiếp, có nhiều cấu trúc khác biệt, người học tiếng Anh nắm vững về lý thuyết, thực hành bài tập dạng câu này.

Trong các dạng câu bị động Passive Voice, câu bị động hiện tại đơn đóng vai trò quan trọng và phổ biến trong các tài liệu văn bản giao tiếp tiếng Anh. Cho nên người học tiếng Anh trực tuyến muốn tìm hiểu về các dạng cấu trúc câu bị động và thực hành bài tập để ghi nhớ và ứng dụng linh hoạt.

Trong chuyên mục trên học tiếng anh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ kiến thức lý thuyết và thực hành của dạng câu bị động này.

Câu bị động hiện tại đơn là gì?

Tìm hiểu về dạng câu bị động hiện tại đơn trong tiếng Anh

Câu bị động hiện tại đơn là một dạng câu được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng bị tác động bởi hành động theo thì hiện tại đơn. Nghĩa là thì của câu bị động hiện tại đơn tuân theo thì của câu chủ động.

Tuy nhiên xét về mặt khái niệm thì câu chủ động thì hiện tại đơn là câu được sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động. Còn câu bị động thì hiện tại đơn là chủ thể bị tác động bởi hành động đó.

  • Active Voice: Mymother cleans her bedroom everyday.
  • Passive Voice: Her bedroom is cleaned by my mother everyday.

Công thức Passive Voice thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Các dạng nghi vấn, hiện tại và khẳng định của câu bị động

Mỗi dạng câu bị động ở các thì trong tiếng Anh đều có cấu trúc riêng biệt giúp cho người học tiếng Anh dễ dàng ứng dụng trong việc giải bài tập hoặc giải các đề thi. Người học tiếng Anh nên nắm vững kiến thức 3 cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn theo dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Mẫu câu Passive Voice khẳng định

Passive form: S + am/is/are + V3 + (by someone)

Ví dụ: Those trees in the garden are watered every morning by John.

Mẫu câu Passive Voice phủ định

Passive form: S + am/is/are + not + V3 + (by someone)

Ví dụ: Those trees in the garden aren't watered every morning by John.

Mẫu câu Passive Voice nghi vấn

Passive form: Am/is/are + S + V3 + (by someone)

Ví dụ: Are those trees in the garden watered every morning by John?

Các bước chuyển sang dạng câu bị động thì hiện tại đơn

Người học tiếng Anh nắm vững các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

Khi muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn thì người học tiếng Anh cần phải thực hiện theo từng bước xác định chủ ngữ, động từ và các tân ngữ trong câu. Điều này giúp cho câu bị động được chuyển đổi hoàn chỉnh trọn vẹn nội dung từ câu chủ động.

Active Voice: S1 + V + O

Passive form: S2 + To be + V3 + (by someone).

Bước 1: Xác định các tân ngữ trong câu chủ động để lựa chọn tân ngữ phù hợp với hành động trong câu bị động.

Bước 2: Tiếp theo xác định loại thì hiện tại đơn của động từ trong câu chủ động.

Bước 3: Sau đó thực hiện hành động chuyển đổi động từ về thể bị động theo cấu trúc am/is/are + V3.

Bước 4: Cuối cùng thực hiện chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động theo cấu trúc by + someone.

Ví dụ: My wife often feeds the dog every night.

→ The dog is fed every night by my wife.

Chú ý khi chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động hiện tại đơn

Trong quá trình chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì người học tiếng Anh gặp một số rắc rối đối với các động từ hay cách sử dụng by, with chính xác.

- Đối với các nội động từ hay động từ chỉ các giác quan như hurt, feel, see, smell, hear… đều không dùng ở thể bị động.

Ví dụ: I feel happy tonight.

- Khi người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động → by someone. Khi vật gián tiếp gây ra hành động → with.

  • Ví dụ: The door was broken with a rod. (Cửa chính bị đập vỡ bởi một thanh sắt.)
  • Ví dụ: The door was broken by robbers. (Cửa chính bị đập vỡ bởi những tên cướp).

- Động từ get không mang nghĩa bị động, được dùng để diễn tả các tình huống của chủ thể đang gặp.

  • Ví dụ: My child gets lost on the street today. (Con của tôi bị lạc trên John đường hôm nay.)
  • Ví dụ: John gets dressed as soon as possible. (John thay quần áo nhanh nhất có thể.)

- Cấu trúc của made khi chỉ thay đổi động từ to be và giữ nguyên phân từ.

Ví dụ: This car is made in Italy.

→ This car was made in Italy in 2000.

Những dạng câu bị động thì hiện tại thường gặp trong bài kiểm tra

Tóm tắt các dạng câu bị động thì hiện tại đơn

Để củng cố kiến thức của người học tiếng Anh về các dạng câu bị động thì việc nắm vững những cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn giúp cho người học tiếng Anh tự tin khi sử dụng các câu bị động trong giao tiếp và các văn bản tiếng Anh khác.

Câu bị động sở hữu 2 tân ngữ (object)

Trong ngữ pháp tiếng Anh có một số động từ đi kèm với 2 tân ngữ chỉ người và chỉ vật. Đối với các câu có chứa các động từ như give, bring, tell, ask, teach, send… khi chuyển đổi sang câu bị động sẽ tạo thành 2 loại câu.

Một dạng câu bị động có chứa tân ngữ chỉ người không cần giới từ đi kèm, còn dạng câu bị động có chứa tân ngữ chỉ vật phải sử dụng một giới từ thích hợp.

Ví dụ: Jimmy tell me a story.

→ I was told a story by Jimmy.

→ A story was told to me by Jimmy.

Câu bị động chứa động từ tường thuật

Đó là những loại động từ như tell, say, suppose, believe, declare, feel, report

Active Voice: S + V + that + S1 + V1 + O1

Passive form: S + be + V3 + to V1 or It + be + V3 + that + S1 + V1

Ví dụ: They said that Mary is poor.

→ Mary is said to be poor.

→ It's said that Mary is poor.

Câu bị động ở thể sai khiến

Đó là những loại câu sử dụng động từ to have, make, get trong những trường hợp nhờ vả ai đó làm gì.

Active Voice

Passive Voice

Examples

S + have + someone + V0 something

S + have + something + V3 + (by someone)

I have the waiter give me a cup of hot tea soon.

→ I have a cup of hot tea given by that waiter.

S + make + someone + V1 + something

Something + be + made + to V1 + (by someone)

Mary makes a famous tailor her beautiful dress.

→ Mary's beautiful dress is made by a famous tailor.

S + get + someone + to V1 + something

S + get + something + V3 + (by someone)

My neighbor gets my husband to call her son to come back home.

→ My neighbor gets her son called to come back home soon by my husband.

Dạng câu bị động ở thể nghi vấn

Active Voice: Do/does + S + V0 + O?

Passive form: Am/is/are + S + V3 + by someone?

Ví dụ: Does she cook that meat?

→ Is that meal cooked by her?

Bài tập về Passive voice thì hiện tại đơn lớp 8

Những bài tập Passive voice lớp 9 có đáp án hay các bài tập câu bị động thì hiện tại đơn giúp các em có thể thực hành cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động chính xác định.

  1. My teacher has Mary tell the story again.
  2. Mrs Green gets her daughter to clean the house on weekends.
  3. Jim has a barber cut his hair.
  4. She has the police arrest that thief.
  5. People speak Japanese.

Đáp án:

  1. My teacher has the story told again.
  2. Mrs Green gets her house cleaned by her daughter on weekends.
  3. Jimmy has his hair cut.
  4. She has the thief arrested.
  5. Japanese is spoken

Như vậy, những câu bị động hiện tại đơn ở các dạng đã được hướng dẫn cách chuyển đổi chính xác vẫn giữ được trọn vẹn ý nghĩa giúp cho người học tiếng Anh có thể ứng dụng trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm những thông tin bài viết về các dạng câu bị động Passive Voice trên hoctienganhnhanh để nâng cao vốn kiến thức tiếng Anh của mình.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top