MỚI CẬP NHẬT

Câu cầu khiến trong tiếng Anh là gì? cách dùng chuẩn

Cầu khiến trong tiếng Anh là loại câu dùng để đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, cấm đoán. Có 4 dạng phổ biến là khẳng định, phủ định, chủ động và bị động.

Câu cầu khiến rất thường gặp trong tiếng Anh đặc biệt là trong các đề thi, nhưng không ít người học cảm thấy khó khăn khi phải ghi nhớ nhiều loại cấu trúc khác nhau của câu cầu khiến. Hãy cùng Học tiếng Anh nhanh tìm hiểu câu cầu khiến trong tiếng Anh là gì, về các dạng câu cầu khiến thông dụng trong tiếng Anh và mẹo ghi nhớ hiệu quả.

Câu cầu khiến trong tiếng Anh là gì?

Câu cầu khiến thường dùng để đưa ra mệnh lệnh

Câu cầu khiến thông dụng trong tiếng Anh được gọi là Imperative Sentences. Đây là loại câu sử dụng nhằm để đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời khuyên hoặc cấm đoán người khác thực hiện hành động nào đó. Điểm đặc biệt chủ ngữ thường bị ẩn đi thay vào đó động từ chính sẽ đứng đầu câu và có dấu chấm than cuối câu.

Ví dụ:

  • The music is too loud, please turn down the TV immediately! (Tiếng nhạc to quá, hãy vặn nhỏ TV xuống ngay!)
  • Do not touch the knife because it can hurt you! (Đừng chạm vào dao vì nó có thể làm đau bạn đấy!)

Cấu trúc, cách dùng cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh

Các cấu trúc và cách dùng câu cầu khiến phổ biến

Câu cầu khiến tiếng Anh có các cách dùng như để đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu lịch sự, đưa ra lời khuyên hoặc cấm ai đó làm gì. Cấu trúc thường được áp dụng đó là dạng khẳng định V + O, phủ định sẽ là Do not + V + O.

Đưa ra mệnh lệnh

Câu cầu khiến trong tiếng Anh khi đưa ra mệnh lệnh có hai cách dùng là trực tiếp và gián tiếp. Câu cầu khiế đưa ra mệnh lệnh trực tiếp đứng đầu câu sẽ là động từ nguyên mẫu, đại từ hoặc một danh từ. Nếu muốn nhấn mạnh hoặc thể hiện sự bắt buộc, bạn có thể để “you”/”do” đứng đầu câu.

Ví dụ:

  • Open your books to study, no more playing games! (Mở sách ra học bài, không được chơi game nữa!)
  • You are not give personal information to strangers! (Bạn không được để lộ thông tin cá nhân với người lạ!)
  • Do remember to arrive on time! (Nhớ đến đúng giờ nhé!)

Đối với câu cầu khiến đưa ra mệnh lệnh gián tiếp sẽ dùng cấu trúc:

Khẳng định: S + ask/tell/order/say +O + to do sth

Phủ định: Do not + V + O

Ví dụ:

  • Tell them to stop talking. (Bảo họ đừng nói chuyện nữa)
  • Say to them that Ann is not coming. (Nói với họ rằng Ann không đến)
  • Don't forget to dress up fancy for the party. (Đừng quên ăn mặc thật lộng lẫy khi đến buổi tiệc).

Yêu cầu lịch sự

Câu cầu khiến trong tiếng Anh có thể dụng để đưa ra yêu cầu cho ai đó làm gì một cách lịch sự. Cách dùng này phổ biến tại nơi làm việc hoặc trong môi trường đòi hỏi sự chuyên nghiệp. Có hai cấu trúc áp dụng đó là:

Could you please + V

Would you mind + V-ing

Ví dụ:

  • Could you please help me find the way to Henry's restaurant? (Bạn vui lòng chỉ đường giúp tôi đến nhà hàng Henry được không?)
  • Would you mind printing this document for me, please? (Phiền bạn in giúp tôi tài liệu này được không?)

Đưa ra đề nghị hoặc lời khuyên

Khi muốn đề nghị người khác làm gì hoặc cho ai đó lời khuyên, bạn có thể dùng câu cầu khiến tiếng Anh với cấu trúc:

Why don’t you + V…

You should + V…

Ví dụ:

  • Why don't you ask your boss for help on this project? (Tại sao bạn không nhờ sếp giúp đỡ trong dự án này?)
  • You should drink celery juice every day for better skin. (Bạn nên uống nước ép cần tây mỗi ngày để da đẹp hơn).

Đưa ra lời mời

Câu cầu khiến cũng thường được dùng để đưa ra lời mời trong giao tiếp hằng ngày với cấu trúc Would you mind + V. Bên cạnh đó, bạn có thể dùng để đưa ra lời mời thân mật:

Ví dụ:

  • Wanna come over to Lily's house tonight with me? (Bạn muốn sang nhà Lily cùng tôi tối nay không?)
  • Do you want to experience the water bus ride at the park? (Bạn muốn trải nghiệm xe bus dưới nước tại công viên không?)

Lời cấm đoán

Đây là cách dùng tương tự như đưa ra mệnh lệnh nhưng nhấn mạnh và mang tính bắt buộc hơn. Đặc biệt khi dùng với must not, Imperative Sentences sẽ mang nghĩa là cấm.

Ví dụ:

  • You must not borrow more books until you return the old ones. (Bạn không được mượn thêm sách khi chưa trả sách cũ).
  • Don't come back late after 10 p.m. because I will go to bed early. (Đừng về trễ sau 10h tối vì tôi sẽ đi ngủ sớm đấy).

Cấu trúc khác của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc nâng cao của Imperative Sentences

Ngoài cấu trúc câu cầu khiến khẳng định/phủ định, trong tiếng Anh còn dạng nâng cao hơn đó là chủ động/bị động với các từ như let, have, get, make, force. Cụ thể như sau:

Cấu trúc câu cầu khiến với Let

Câu Imperative Sentences đi với Let sẽ mang nghĩa đề nghị, cho phép hoặc đưa ra mệnh lệnh cho ai đó một cách lịch sự. Cấu trúc của dạng câu này như sau:

Let’s + V…/ Let’s + Đại từ danh xưng + V…

Ví dụ:

  • Let's go to the gym! (Hãy đến phòng tập gym thôi!)
  • Let Adam finish his homework before you ask him to play. (Hãy để Adam hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn rủ anh ấy đi chơi.)

Lưu ý đối với let sẽ không có cấu trúc bị động vì let trong trường hợp này không phải là động từ mà là một trợ động từ dùng để đưa ra lời đề nghị.

Cấu trúc câu cầu khiến với Have

Cấu trúc Imperative Sentences với have mang nghĩa là một mệnh lệnh bạn đặt ra cho ai đó mà bạn cho rằng người đó thích hợp để thực hiện. Have có thể chia dạng chủ động và bị động:

Cấu trúc chủ động: S + have somebody + do something…

Cấu trúc bị động: S + have something done…

Ví dụ:

  • Peter has Linda sing his new song. (Peter nhờ Linda hát ca khúc anh ấy mới sáng tác).
  • I had the house cleaned before my guests arrived. (Tôi đã dọn dẹp nhà cửa trước khi khách của tôi đến.)

Cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh với Get

Cấu trúc have và get có ý nghĩa tương đương nhau khi dùng để đưa ra lời đề nghị. Tuy nhiên, get không thể hiện sự trang trọng như have. Cấu trúc Imperative Sentences của get có thể chia dạng chủ động hoặc bị động:

Chủ động: Get + V + O…

Bị động: Get + something done

Ví dụ:

  • Get the car washed. (Rửa xe đi.)
  • She got her car washed. (Cô ấy đã rửa xe.)

Cấu trúc câu cầu khiến với Make

Đối với make, cấu trúc này mang tính cầu khiến nhẹ hơn let, have và get. Khi ai đó dùng make để yêu cầu người khác phải làm gì, người đó có thể lựa chọn làm hoặc không. Cấu trúc cụ thể của make:

Make + V + O…

Make + Adj

Ví dụ:

  • Make your cat goes to the bathroom in the right place. (Hãy bắt chú mèo của bạn đi vệ sinh đúng chỗ).
  • Make sure the delivery person arrives on time. (Hãy chắc rằng người giao bánh đến đúng giờ nhé).

Lưu ý, thể bị động của make không được dùng thường xuyên và thay vào đó người bản xứ sẽ dùng have để thay thế.

Cấu trúc câu cầu khiến với Force

Trong các từ let, have, get, make thì force là từ thể hiện mệnh lệnh mạnh nhất bắt buộc người khác phải làm. Cấu trúc của force cũng tương tự như các từ phía trên mà hoctienganhnhanh.vn đã chia sẻ:

Cấu trúc: Force + somebody to do something

Ví dụ:

  • The police forced the theft to confess. (Cảnh sát buộc tên trộm phải thú tội.)
  • Force them to finish the project by the end of the day. (Buộc họ hoàn thành dự án trước cuối ngày.)

Bài tập câu cầu khiến trong tiếng Anh kèm đáp án

Bài tập vận dụng về câu cầu khiến tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Don't _____ the electrical outlet, it's dangerous!

A. touch

B. touched

C. be touch

D. to touch

2. Traffic laws must _____.

A. obey

B. be obeyed

C. obeyed

D. to obey

3. You shouldn't _____ up too late, it's bad for your health.

A. stayed

B. staying

C. to stay

D. stay

4. Would you mind _____ me clean up the house?

A. help

B. helped

C. helping

D. none of above

5. Could you please _____ me that book on the top shelf?

A. get

B. got

C. gotten

D. to get

6. Why don't we _____ the children decide?

A. let’s

B. let

C. let us

D. letting

Bài tập 2: Chọn từ phù hợp để hoàn thành câu

  1. Julia must get her photo _____ for her student’s ID card. (took/take/taken)
  2. Get your homework ____ before you watch TV. (done/do/did/)
  3. Anna is going to have a new apartment ______ (build/built/buiding)
  4. You need to _____ an effort to improve your grades. (make/made/making)
  5. I was forced _____ my plans because of an illness. (cancel/to cancel/cancelled)
  6. Don't _____ me when I'm talking. (interrupt/be interrupt/interrupted)

Đáp án

Bài tập 1

  1. A
  2. B
  3. D
  4. C
  5. A
  6. B

Bài tập 2

  1. taken
  2. done
  3. built
  4. make
  5. to cancel
  6. interrupt.

Các cấu trúc về Imperative Sentences trong tiếng Anh rất đa dạng buộc người học phải thường xuyên ôn luyện mới có thể nắm vững. Mong rằng kiến thức mà hoctienganhnhanh.vn chia sẻ có thể giúp bạn nắm vững điểm ngữ pháp về câu cầu khiến.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top